Nêu đưӧc hai phương pháp chính để điều chế
dung dӏch keo, phương pháp tinh chế dung dӏch
keo.
Mô tả đưӧc thí nghiệm của Tyndall về hiện
tưӧng tán xạ ánh sáng của một dung dӏch keo.
Giải thích và nêu đưӧc ứng dөng của hiện
tưӧng này.
Trình bày đưӧc các yếu tố quyết đӏnh điện tích
của hạt keo sơ dӏch và thân dӏch. Viết đưӧc
công thức cấu tạo của chúng
15 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 2262 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng Dung dịch keo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DUNG DӎCH KEO
MӨC TIÊU Nêu đưӧc hai phương pháp chính để điều chế
dung dӏch keo, phương pháp tinh chế dung dӏch
keo. Mô tả đưӧc thí nghiệm của Tyndall về hiện
tưӧng tán xạ ánh sáng của một dung dӏch keo.
Giải thích và nêu đưӧc ứng dөng của hiện
tưӧng này. Trình bày đưӧc các yếu tố quyết đӏnh điện tích
của hạt keo sơ dӏch và thân dӏch. Viết đưӧc
công thức cấu tạo của chúng
1. Đại cương về dung dӏch keo
1.1. Đӏnh nghĩa và phân loại keo
* Đӏnh nghĩa: là hệ phân tán trong đó các tiểu phân
phân tán có kích thước từ 1-100nm
* Phân loại: Keo thân dӏch (liophil, hidrophil): có lớp vỏ solvat
(hidrat) nên bền hơn. Keo sơ dӏch (liophob, hidrophob) ): không có lớp vỏ
solvat (hidrat) nên kém bền hơn.
1.2. Phương pháp điều chế dung dӏch keo Phương pháp tập hӧp. Phương pháp phân tán.
1.3. Phương pháp làm sạch dung dӏch keo Phương pháp thẩm tích. Phương pháp lọc.
2. Áp suất thẩm thấu của dung dӏch keo
Định luật Van’t Hoff:
= RCT
* Áp suất thẩm thấu của dung dịch keo luôn luôn
nhỏ hơn áp suất thẩm thấu của dung dịch thực.
3. Sự sa lắng
- Trong dung dịch keo các tiểu phân keo chịu tác dụng
của hai lực ngược chiều nhau: trọng lực và khuyếch tán.
- Khi hai lực này bằng nhau thì dung dịch keo ở trạng thái
cân bằng sa lắng. Khi đó dung dịch keo bền vững.
- Khi trọng lực lớn hơn lực khuyếch tán thì các tiểu phân
keo bị kéo xuống đáy với một tốc độ xác định. Quá trình
này gọi là sự sa lắng
4. Tính chất quang học của dung dӏch keo.
4.1. Hiện tưӧng Tyndall
Kính hội tụ Dung dịch keo
Hình nón cụt
sáng đục
- Giải thích:
Hệ thô:
r>>
Tia sáng bӏ phản xạ
Dung dịch keo:
r <1/2
Tia sáng bӏ tán xạ
Dung dịch thực:
r <<
Tia sáng truyền qua
5. Tính chất điện học của dung dӏch keo
5.1. Cấu tạo, sự hình thành điện tích của hạt keo sơ dӏch
Ví dụ keo AgI:
AgNO3 + KI → AgI + KNO3
mAgI → (AgI)m
(AgI)m + nAg+ → (AgI)m. nAg+
(AgI)m.nAg++ (n-x) NO3- → {[(AgI)m.nAg+.(n-x)NO3-]}x+
{ (AgI)m . nAg+ . (n-x) NO3-]} x+ . x NO3-
(AgI)m . nAg+ . (n-x) NO3-] x+ . x NO3-
Nhân ion hấp phụ ion đối
Hạt Lớp khuyếch tán
Mixen
Lớp ion hấp phụ
Lớp ion đối
Lớp khuếch tán
Cấu tạo hạt keo sơ dӏch AgI
5.2. Cấu tạo và điện tích của hạt keo thân dӏch - keo protein.
6. Độ bền vững và sự đông tө keo
* Là quá trình kết tụ các hạt keo thành những hạt lớn
hơn
* Các keo sơ dịch thường bị đông tụ dưới dạng kết tủa.
* Các keo thân dịch khi đông tụ còn kéo theo các phân
tử của môi trường phân tán và có dạng nhầy.
* Các cách làm đông tө một dung dӏch keo:
- Dùng các chất điện li
- Dùng keo trái dấu
- Dùng các tác nhân hút nước (cồn) đối với keo thân
dịch
- Điều chỉnh pH đến pHi của keo protein
- Đun nóng với những keo không bền với nhiệt.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ba_i_7_dung_di_ch_keo_7212.pdf