1.1.Quá trình đúc trong khuôn cát
Gồm 3 giai đoạn chính:
Giai đoạn trước khi đúc:
- Thiết kế đúc
- Chế tạo bộ mẫu; chế tạo hòm khuôn
- Chuẩn bị HHLK, HHLR
- Chế tạo khuôn, ruột
- Sấy khuôn, ruột
- Ráp khuôn
97 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 21/05/2022 | Lượt xem: 360 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Đúc trong khuôn cát-sét, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT-SÉT
1. Mở đầu
Đúc trong khuôn cát-sét : là phương pháp đúc mà khuôn đúc được chế tạo bằng HHLK và HHLR có thành phần chủ yếu là cát và sét
1.1.Quá trình đúc trong khuôn cát
Gồm 3 giai đoạn chính:
Giai đoạn trước khi đúc:
- Thiết kế đúc
- Chế tạo bộ mẫu; chế tạo hòm khuôn
- Chuẩn bị HHLK, HHLR
- Chế tạo khuôn, ruột
- Sấy khuôn, ruột
- Ráp khuôn
1.1.Quá trình đúc trong khuôn cát
2. Giai đoạn đúc :
- Nấu luyện HK đúc
- Rót khuôn; để nguội khuôn
3. Giai đoạn sau đúc :
- Phá dỡ khuôn
- Làm sạch vật đúc
- Gia công cơ khí
- Nhiệt luyện; sơn, mạ
- Kiểm tra sản phẩm
Quá trình sản xuất đúc trong khuôn cát
Hỗn hợp làm khuôn
Hộp lõi
Hỗn hợp làm lõi
Mẫu đúc
Lò đúc
Nhiên liệu
Nguyên liệu kim loại
Làm khuôn
Sấy khuôn
Rót khuôn
Biến tính
Nấu kim loại
Ph khuôn, lõi
Sấy lõi
Làm sạch vật đúc
Kiểm tra
Phế phẩm
Vật đúc
Lắp ráp khuôn, lõi
Làm lõi
Khuôn khô
Khuôn tươi
1.2. Đặc điểm khuôn cát - sét
Ưu điểm
Có khả năng tạo hình các vật đúc lớn, phức tạp
Phù hợp với tất cả các loại hình sản xuất
Trang thiết bị, công nghệ đơn giản, chi phí thấp
HHLK tái sử dụng nhiều lần
Nhược điểm
Năng suất thấp
Độ chính xác và độ bóng bề mặt vật đúc thấp
Lượng dư gia công lớn tiêu tốn nhiều kim loại, chi phí gia công cắt gọt lớn
1.3. Phạm vi sử dụng
Dùng trong sản xuất đơn chiếc, loạt nhỏ, loạt lớn; sản phẩm yêu cầu chất lượng bề mặt không cao
Dùng trong sản xuất các vật đúc lớn, hình dạng phức tạp mà nếu đúc bằng các phương pháp khác (đúc trong khuôn kim loại tĩnh, đúc áp lực ) sẽ khó gia công khuôn, chi phí cao
2. Các loại khuôn cát – sét 2 .1. Khuôn cát – sét tươi2.1.1. Đặc điểm chung
Là khuôn cát-sét không qua sấy
Chu kỳ sản xuất ngắn, giá thành thấp
Dễ cơ khí hóa
Dễ phá khuôn
Do độ ẩm cao, độ bền thấp dễ gây rỗ khí, vỡ cát, biến dạng khuôn khi đúc các vật đúc lớn
Dùng đúc các vật đúc nhỏ, không yêu cầu cao về chất lượng
2.1.2. Đặc điểm kỹ thuật cần quan tâm
Do lượng sét và nước trong HHLK ít HHLK kém dẻo. Cần chú ý chống mất ẩm (tránh rã cát ở bề mặt khuôn) nhưng vẫn bảo đảm ít ẩm
Cát phải có cỡ hạt nhỏ đủ bền, bề mặt vật đúc nhẵn
2.1.3. Biện pháp đảm bảo chất lượng
Tăng bền cho HHLK :
- Dùng sét có độ dính kết cao
- Xử lý hoạt hóa sét
- Dùng thêm chất dính hữu cơ: nước bả giấy, mật mía
Cho thêm dextrin vào HHLK để giữ ẩm
Dùng khuôn cao áp (ép dưới áp lực cao)
2.2. Khuôn khô 2.2.1. Đặc điểm chung
Do được sấy nên khuôn bền
Độ ẩm thấp nên vật đúc ít bị rỗ khí
Chu kỳ sản xuất dài, tốn kém: 150 – 450 0 C trong 8 – 48 giờ
Khuôn có thể bị biến dạng, nứt do sấy
Khó phá khuôn
Dùng đúc các vật đúc lớn, vật đúc có yêu cầu cao
2.2.2. Đặc điểm KT cần quan tâm
HHLK dùng nhiều sét và nước hơn so với khuôn tươi HHLK dẻo, dễ giã chặt, dễ sửa
Cho phép dùng cát cỡ hạt to hơn (không kén như khuôn tươi). Phải chú ý sơn khuôn tốt
Phải sấy khuôn đúng kỹ thuật
2.3. Khuôn sấy bề mặt 2.3.1. Đặc điểm chung
Khuôn chỉ được sấy khô vài cm ở lớp bề mặt rồi ráp khuôn rót ngay. Đây là xu hướng công nghệ chủ yếu cho các sản phẩm đúc lớn
Giữ được ưu điểm của khuôn tươi: ít tốn kém, dễ phá khuôn, chu kỳ sản xuất ngắn nhưng vẫn bảo đảm độ bền
Chất lượng VĐ tốt nếu sấy xong rót khuôn ngay
Khi sấy, ngay sau lớp bề mặt đã khô hình thành vùng ngưng tụ hơi nước có độ ẩm cao hơn trung bình của khuôn. Nếu để khuôn đủ lâu, lớp cát khô bề mặt bị hút ẩm lại
2.3.2. Đặc điểm KT cần quan tâm
Thành phần HHLK gần giống khuôn tươi: ít sét, độ ẩm phải khống chế chặt chẽ
Có thể thêm các chất phụ gia hữu cơ có khả năng đông rắn dưới tác dụng nhiệt: nước bã giấy, bột bitum
Có thể sấy khuôn bằng các cách sau:
- Sơn tự cháy (lớp khô 1-4mm)
- Mỏ đốt dùng dầu, gas
- Lò sấy di động
2.4. Khuôn bán vĩnh cửu 2.4.1. Đặc điểm chung
Khuôn làm bằng hỗn hợp cát đặc biệt và có lượng sét nhiều, qua nung có thể đúc 5-100 lần
Độ bền khuôn cao
Rút ngắn thời gian sản xuất
Tiết kiệm VLLK và diện tích xưởng
Dùng đúc các chi tiết lớn có hình dạng đơn giản: chảo gang, ống, bệ máy
2.4.2. Đặc điểm KT cần quan tâm
Lượng sét nhiều: 20-30%
Khi làm khuôn cần giã chặt, có dùng xương
Phải nung sấy kỹ:
- Hong gió 5 – 15 giờ, thậm chí cả tuần
- Sấy 300-400 0 C trong 10-15 giờ
- Sửa chỗ nứt và sấy tiếp trong 8-10 giờ
- Sơn bề mặt rồi sấy lại
2.5. So sánh các loại khuôn
Chỉ tiêu so sánh
Khuôn tươi
Khuôn khô
Khuôn sấy bề mặt
Khuôn bán vĩnh cửu
Khuôn không sấy
Khuôn sấy kỹ trước khi rót
Khuôn sấy bề mặt trước khi rót
Khuôn được nung để sử dụng nhiều lần
Độ bền
Thấp
Cao
Cao ở lớp bề mặt
Rất cao
HHLK
Cát: chú ý độ hạt; sét: ít (4-6%)
Cát: cho phép hạt to; sét: 10-15%
Cát: chú ý độ hạt; sét: ít (4-6%)
Cát: cho phép hạt to, loại đặc biệt; sét: 20-30%
2.5. So sánh các loại khuôn
Chỉ tiêu so sánh
Khuôn tươi
Khuôn khô
Khuôn sấy bề mặt
Khuôn bán vĩnh cửu
Đặc điểm
Dễ bị rỗ khí
Biến dạng khi đúc VĐ lớn
Ít bị rỗ khí
Biến dạng khi sấy
Sấy dài
Cần rót ngay sau khi sấy; sấy ngắn
Thời gian sấy rất dài
Ứng dụng
Vật đúc nhỏ, không yêu cầu cao
Vật đúc trung bình, lớn
Vật đúc nhỏ, trung bình
Vật đúc lớn, đơn giản
Chi phí
Rẻ nhất
Cao nhất
Thích hợp
Thích hợp
3. Chế tạo khuôn 3.1. Dụng cụ làm khuôn Hòm khuôn cơ bản
Hòm khuôn trên
Hòm khuôn dưới
Hòm khuôn giữa
Chốt định vị
Kích thước nhỏ: dưới 800 mm
Gỗ, kim loại
Hòm khuôn lớn
Thanh ngang, xương tăng bền
Hợp kim nhôm đúc, gang đúc, thép hàn
Hòm khuôn có thể mở
Làm khuôn xong, đặt xuống nền, mở chốt, lấy hòm khuôn ra
Tiết kiệm được hòm khuôn
Dùng làm khuôn nhỏ
Dụng cụ làm, sửa khuôn
Chày đầm khuôn
Bay sửa khuôn
Mẫu cho cốc rót
Mẫu cho đậu hơi
Dụng cụ lay, rút mẫu
Dụng cụ làm khuôn bằng tay
Molder's hand tools. 1. Wedge; 2. Gaggers; 3. Blow can; 4. Bellows; 5. Floor rammer; 6. Adjustable clamp; 7. Clamp; 8. Rapping iron; 9. Strike; 10. Rammer; 11. Bench rammers; 12. Molder's shovel; 13. Six-foot rule; 14. Cutting pliers; 15. Riddle .
Dụng cụ làm khuôn bằng tay
1. Gate stick; 2. Brush; 3. Bosh or swab; 4. Level; 5. Trowels; 6. Camel's hair brushes; 7. Rapping or clamping bar; 8. Wrench; 9. Rawhide mallet; 10. Vent wire; 11. Slickers, double-enders, spoons; 12. Half-round corner; 13. Dogs; 14. Draw spike; 15. Draw screw; 16. Calipers; 17. Flash light; 18. Gate cutter; 19. Circular flange tool; 20. Circular flange tool; 21. Bench lifter (bent); 22. Hub tool; 23. Lifter; 24. Lifters.
Tấm đỡ mẫu, tạ đè
3.2. Bộ mẫu
Mẫu nguyên
Mẫu bổ đôi
Tấm mẫu một mặt
3.2. Bộ mẫu
Tấm mẫu 2 mặt
Tấm mẫu định hình
Chế tạo tấm mẫu
3.3. Làm khuôn dưới nền 3.3.1. Đặc điểm
Nửa khuôn dưới chính là nền cát của xưởng
Năng suất làm khuôn thấp
Chất lượng khuôn không cao: Độ chặt của HHLK khó bảo đảm, dễ ngấm nước rỗ khí
3.3.2. Phạm vi sử dụng
Đúc những mặt hàng yêu cầu chất lượng không cao, sản xuất đơn chiếc
Vật đúc cực lớn
Không thể tạo mẫu, dùng ngay chính chi tiết đúc để làm mẫu
3.4. Làm khuôn trong các HK 3.4.1. Đặc điểm
Là phương pháp làm khuôn phổ biến nhất, khuôn được làm chủ yếu từ 2 hòm: HK trên và HK dưới
Dễ cơ khí hóa, năng suất cao
Chất lượng bảo đảm, ổn định
Cần nhiều HK, lắp lẫn chính xác
3.4.2.Làm khuôn với mẫu nguyên khối
Cho chi tiết có hình dạng đơn giản, nằm trong 2 HK. Độ chính xác không cao
Chi tiết có một mặt phẳng, có thể nằm trong 1 HK mà vẫn có thể rút mẫu dễ dàng
3.4.3. Làm khuôn với mẫu bổ đôi
Dùng cho các chi tiết có hình dạng phức tạp hoặc trụ tròn
Hai nửa mẫu nằm trong 2 HK, mặt ráp khuôn (MRK) trùng với mặt phân mẫu (MPM)
3.4.3. Làm khuôn với mẫu bổ đôi
Mẫu thường bổ đôi qua mặt đối xứng hoặc qua đầu gác ruột
Để ghép chính xác 2 nửa mẫu: dùng chốt cho nửa mẫu trên và lỗ chốt ở nửa mẫu dưới
3.4.3. Làm khuôn với mẫu bổ đôi
a) 2 nửa mẫu
b) - Đặt nửa mẫu dưới trên tấm đỡ mẫu
- Đầm khuôn dưới
- Gạt phẳng
- Xiên hơi
c) - Lật 180 0 khuôn dưới
- Lắp nửa mẫu trên vào nửa mẫu dưới
- Lắp mẫu đậu rót, đậu hơi
- Lắp HK trên vào HK dưới
- Rắc cát phân cách
- Đầm khuôn trên; rút mẫu đậu rót, đậu hơi
3.4.3. Làm khuôn với mẫu bổ đôi
d)- Nhấc khuôn trên ra
- Rút mẫu khỏi khuôn dưới
- Sửa khuôn dưới
e)- Rút mẫu khỏi khuôn trên
- Sửa khuôn trên
f) - Đặt ruột; lắp khuôn trên vào khuôn dưới
- Rót khuôn
g) Vật đúc
Làm khuôn bằng tay-Mẫu bổ đôi
Đặt phần mẫu của HK dưới lên tấm đế
Cho HHLK vào
Làm khuôn bằng tay-Mẫu bổ đôi
Đầm khuôn
Gạt phẳng
Làm khuôn bằng tay-Mẫu bổ đôi
Lật 180o HK dưới
Định vị HK trên vào HK dưới; Định vị mẫu HK trên vào mẫu HK dưới và rắc cát sạch, khô
Làm khuôn bằng tay-Mẫu bổ đôi
Đầm HK trên
Gạt phẳng; Xâm hơi HK trên
Làm khuôn bằng tay-Mẫu bổ đôi
Tách 2 HK; lay mẫu
Rút mẫu
Làm khuôn bằng tay-Mẫu bổ đôi
Đặt ruột vào khuôn
Ráp 2 nửa khuôn
Làm khuôn bằng tay-Mẫu bổ đôi
Dằn khuôn
Rót khuôn
3.4.4.Các phương pháp làm khuôn khác (Tham khảo: “Công nghệ đúc, NXB ĐHQG, Đặng Mậu Chiến)
Làm khuôn có miếng rời
Làm khuôn có xén cát
Làm khuôn dùng miếng chao
Làm khuôn dùng ruột khô
Làm khuôn dùng hòm khuôn giả
Làm khuôn chồng
Làm khuôn dùng dưỡng gạt
3.5. Cơ khí hóa việc làm khuôn 3.5.1.Mục tiêu
Tăng năng suất
Ổn định chất lượng khuôn
vật đúc chính xác hơn, ít khuyết tật
Giảm lao động nặng nhọc
3.5.2. Các khâu cần được cơ khí hóa
Xử lý hỗn hợp làm khuôn đã sử dụng :
- Đập, sàng
- Tuyển từ
2. Chế tạo HHLK : trộn, đánh tơi
3. Cấp HHLK : thay cho dùng xẻng xúc HHLK đổ vào khuôn (dùng bunker có cơ cấu định lượng)
4. Đầm chặt : nén ép, dằn, li tâm
3.5.2. Các khâu cần được cơ khí hóa
5. Rút mẫu : chốt đẩy HK, bàn lật
6. Làm ruột
7. Vận chuyển : chuyển khuôn đã làm xong , chuyển HK rỗng tới máy
8. Rót khuôn : sử dụng monorail, cầu trục
9. Phá khuôn : sàng rung
10. Làm sạch vật đúc
3.6.Các nguyên lý làm khuôn bằng máy3.6.1. Các phương pháp ép
a) Ép bằng tấm ép phẳng
b) Ép bằng tấm ép định hình
c) Ép bằng đầu ép nhiều piston
d) Ép bằng màng ép mềm
3.6.2. Dằn
Khí nén 7 atm
Ồn
Thời gian làm khuôn dài; tốn nhiều công
Dùng tốt với khuôn cao nhưng phải ép thêm
3.6.3. Ném cát
Dùng lực li tâm ném từng nắm cát vào khuôn
Năng suất cao
Độ đầm chặt đều
Dùng cho khuôn lớn
4. Chế tạo ruột 4.1. Yêu cầu đối với ruột
Yêu cầu đối với ruột cao hơn so với khuôn do ruột bị KL lỏng bao quanh chịu tác động nhiệt lớn
Ngoài các yêu cầu về độ bền, độ thông khí, độ chịu nhiệt, độ chính xác:
- Dễ phá dỡ sau khi KL đông đặc
- Không cản co
Các chất dính cho HHLR: thường là các chất dính hữu cơ
4.2. Phân loại ruột
Theo thành phần chất dính
Ruột cát-sét
Ruột cát-NTT
Ruột cát dầu
Ruột cát nhựa
Theo công nghệ
Ruột tươi
Ruột khô
Ruột thành mỏng
4.3. Cấu tạo ruột 4.3.1. Xương ruột
Trừ ruột được làm bằng hỗn hợp có độ bền cao (thường là cát nhựa), nói chung ruột cần có xương (cốt) để tăng bền, chống biến dạng khi vận chuyển, lắp ráp
Yêu cầu đối với xương ruột :
- Không cản co vật đúc
- Dễ tháo dỡ, rút ra khi phá ruột
Các loại xương ruột
Xương buộc bện, bằng dây thép 1-10mm: cho ruột nhỏ
Xương đúc bằng gang dạng khung có gắn móc treo: ruột lớn
Xương hàn bằng tole dạng hộp rỗng hoặc ống có khoan lỗ nhằm giảm khối lượng ruột: ruột lớn
4.3.2. Hệ thống thoát hơi
Dùng ruột có kết cấu thành mỏng
Xiên hơi nhiều trong thể tích ruột
Dùng dây sáp tạo đường hơi ở ruột mỏng phức tạp; khi sấy, sáp chảy để lại lỗ hơi
Tạo lỗ rỗng ở giữa ruột lớn, có độn mùn cưa, than cốc
4.3.3. Đầu gác ruột
Là một phần của ruột, nằm gác vào ổ gác của khuôn
Chức năng của đầu gác:
- Bảo đảm ruột nằm vững
- Bảo đảm ruột nằm đúng vị trí trong khuôn
Đầu gác nằm ngang 2 đầu
Đầu gác nằm ngang 1 đầu dạng công xôn
Đầu gác thẳng đứng
4.4. Hộp ruột
Là một phần của bộ mẫu, dùng để chế tạo ruột
Có thể làm bằng: gỗ, nhựa, kim loại, vỏ bằng kim loại có miếng rời bên trong
Các loại hộp ruột
Hộp ruột nguyên : dùng cho ruột đơn giản
Hộp ruột bổ đôi : phổ biến, thường dùng cho các ruột tương đối đơn giản
Các loại hộp ruột
Hộp ruột nhiều mảnh : dùng cho các ruột phức tạp
Các loại hộp ruột
Hộp ruột lắp ghép : thường cho ruột phức tạp khi sản xuất lớn, vỏ hộp bằng kim loại
4.5. Các phương pháp làm ruột 4.5.1. Làm ruột bằng tay
Dùng HR nguyên
Cho HHLR vào hộp
Giã chặt
Đặt xương và tạo lỗ hơi
Đặt tấm sấy lên trên
Lật lại
Rút HR lên
Sơn, sấy ruột
4.5.1. Làm ruột bằng tay
Dùng HR bổ đôi
4.5.1. Làm ruột bằng tay
Ghép 2 nửa ruột
Giã cát vào 2 nửa hộp
Xẻ rãnh hơi ở giữa, đặt xương
Đóng ép 2 nửa ruột lại
Lấy nửa hộp ra, sơn
Đặt lên tấm sấy
Lật lại, tháo nửa hộp còn lại, sơn
Sấy
4.5.1. Làm ruột bằng tay
Dùng HR lắp ghép
Đặt các mảnh HR vào trong vỏ bao ngoài
Đổ HHLR, đặt xương, giã chặt, tạo lỗ hơi
Đặt lên tấm sấy, lật HR lại
Nâng hộp bao ngoài ra, lấy các miếng rời ra; sửa ruột; sơn; sấy
4.5.2. Làm ruột bằng máy
Máy đùn ép
Máy dằn
Máy thổi cát
5. Sấy khuôn, ruột5.1. Mở đầu
Mục đích của việc sấy khuôn, ruột :
- Tăng độ bền
- Tăng độ thông khí
- Giảm độ tạo khí
Tác dụng của quá trình sấy :
- Lấy ẩm đi
- Dùng nhiệt đông rắn chất dính
Phải sấy trong các trường hợp :
- Ruột (hầu như bao giờ cũng phải sấy)
- Khuôn cho vật đúc quan trọng (nên sấy toàn bộ)
- Khuôn có hình dạng phức tạp, dễ vỡ những phần cát lồi ra
- Khuôn lớn (nên sấy bề mặt)
5.2. Các giai đoạn sấy
Giai đoạn 1 : khuôn mới được nung mặt ngoài, bên trong còn nguội cần tăng nhiệt độ sấy từ từ để tránh nứt khuôn
Giai đoạn 2 : nhiệt độ mặt khuôn khá cao ( ≥100 0 C), có thể tăng nhanh nhiệt độ sấy để tạo gradient nhiệt độ lớn hơi ẩm bốc nhanh
Giai đoạn 3 : nhiệt độ tâm khuôn đạt 100 0 C, tăng cường đối lưu để thoát ẩm nhanh
Giai đoạn 4: về cơ bản, hơi ẩm đã bốc hết, nhiệt độ khuôn tăng dần. Khi nhiệt độ tâm khuôn khoảng 120 0 C, cho lò nguội từ từ để tránh nứt khuôn
5.3. Nhiệt độ và thời gian sấy
Nhiệt độ sấy
Nhiệt độ sấy quá thấp thời gian sấy sẽ dài, khó sấy thấu, dễ bị khuyết tật khi đúc
Nhiệt độ sấy quá cao : làm mất tính dính kết của chất dính hỗn hợp kém bền, dễ vỡ; khuôn, ruột dễ nứt
Thời gian sấy
Thời gian sấy phụ thuộc :
- Nhiệt độ sấy
- Chiều dày khuôn và ruột
- Phương pháp sấy
Nhiệt độ sấy cao nhất cho phép ( 0 C)
Khuôn nhỏ đúc HK màu, gang
250
Khuôn lớn đúc HK màu, gang
350
Khuôn nhỏ đúc thép
350
Khuôn lớn đúc thép
450
Ruột cát-sét
325
Ruột cát-nước thủy tinh
180
Ruột cát dầu
240
Thời gian sấy khuôn (giờ)
Kích thước hòm khuôn, mm
Kim loại đúc
HK màu, gang
Thép
Dưới 500x400x250
4 – 6
6 – 8
Dưới 1000x800x400
6 – 8
8 – 12
Dưới 3000x2000x500
8 – 12
12 – 16
Dưới 5000x3000x700
12 – 24
16 – 30
Thời gian sấy ruột (giờ)
Loại ruột
Thời gian sấy
Nhiệt độ sấy (độ C)
Ruột cát-sét nhỏ
1 – 2
300 – 350
Ruột cát-sét trung bình
2 – 5
300 – 350
Ruột cát-sét lớn
5 – 24
300 – 350
Ruột cát-NTT nhỏ
0,75 – 1
180
Ruột cát-NTT trung bình
1 – 2
180
5.4. Các phương pháp sấy
Sấy đối lưu trong lò buồng (chu kì hoặc liên tục)
Sấy bức xạ bằng tia hồng ngoại (bóng đèn 250 – 500 W hoặc gas)
Sấy bề mặt bằng lò sấy di động thổi khí nóng vào khuôn
Dùng mỏ đốt sấy bề mặt khuôn
Sấy ruột bằng dòng điện cao tần
6. Ráp khuôn
Bảo đảm độ chính xác:
- Đối với sản xuất lớn : tiêu chuẩn hóa HK; bộ mẫu bền và chính xác
- Đối với sản xuất đơn chiếc và nhỏ : tăng cường kiểm tra ruột, vị trí tương đối giữa ruột và khuôn, chiều dày thành vật đúc
Thường xuyên kiểm tra bộ mẫu, hộp ruột
Tăng cường kiểm tra kích thước bằng dưỡng
Bảo đảm đường hơi thông suốt nhất là đường hơi từ ruột tới khuôn ra ngoài
Chống cát bụi rơi vào lỗ khuôn:
- Dùng ống hút chân không để hút bụi, cát ở chỗ sâu
- Dùng que bọc sét dẻo ở đầu
7. Dằn khuôn
Khi rót KL lỏng vào khuôn, KL tác dụng lên tất cả các bề mặt của khuôn, ruột, do đó:
- Hòm khuôn phải đủ cứng vững
- Chiều dày thành khuôn phải đủ lớn để đảm bảo độ bền
- Phải dằn khuôn hoặc kẹp chặt 2 HK để tránh đẩy tách 2 nửa khuôn
Tính toán lực đè khuôn P
P= k[h(A vđ + A htr ) kl + ( kl - r )V r - q]
h: chiều cao khuôn trên
A vđ , A htr : diện tích hình chiếu bằng của VĐ & HTR lên MPK
kl , r : khối lượng riêng của KL lỏng & ruột
V r : thể tích ruột (không kể đầu gác)
q: trọng lượng nửa khuôn trên
k= 1,5-3: hệ số an toàn
8. Rót khuôn8.1. Các loại thùng rót
Gáo rót:
- Chứa 8-15kg KL lỏng
- Một người mang
- Rót các VĐ rất nhỏ
8.1. Các loại thùng rót
Gầu khiêng :
- Chứa 50-100kg KL lỏng
- Hai người khiêng, một người rót
8.1. Các loại thùng rót
Gầu treo trên monorail:
- Chứa 50-250 kg KL lỏng
8.1. Các loại thùng rót
Thùng rót lớn nghiêng bằng bánh răng :
- > 500 kg KL lỏng
- Vận chuyển bằng cầu trục
Thùng rót đáy:
- 2-20 tấn KL lỏng
- Vận chuyển bằng cầu trục
8.2. Chuẩn bị thùng rót
Vật liệu:
- Vỏ ngoài bằng thép tấm
- Gáo, gầu đắp mỏng bằng vữa chịu nhiệt
- Thùng được xây bằng gạch chịu lửa
Sấy kỷ cho hết hơi nước rồi nung >400-900 0 C tùy KL rót
Sấy bằng mỏ phun, lò sấy (than đá, dầu, gas )
8.3. Kiểm tra trước khi rót
Kiểm tra và dọn quang đường đi: đường đi phải đủ rộng, không có chướng ngại; khuôn bố trí thành hàng
Kiểm tra nồi rót, dụng cụ gạt xỉ, trang phục bảo hộ lao động
Kiểm tra khuôn: đường thoát hơi, cốc rót, đậy khuôn, dằn khuôn
Chuẩn bị thứ tự rót khuôn
8.4. Rót khuôn 8.4.1. Nhiệt độ rót KL vào khuôn
Nhiệt độ rót phải hợp lý
Nếu nhiệt độ rót quá cao :
- Dễ cháy dính cát
- Khuôn, ruột dễ bị xói, lỡ
- VĐ bị co ngót nhiều
Nếu nhiệt độ rót quá thấp :
- KL không điền đầy khuôn (rót thiếu)
- Khí ở khuôn khó thoát ra, dễ rỗ khí
8.4.1. Nhiệt độ rót KL vào khuôn
Thông thường nấu ở nhiệt độ cao, tháo ra thùng rót, chờ giảm nhiệt độ đến mức quy định mới rót: xỉ có đủ thời gian nổi lên
Nhiệt độ rót gang xám :
- VĐ lớn, thành dày: 1220-1260 0 C
- VĐ trung bình, thành 20-30mm: 1280-1320 0 C
- VĐ thành 8-15 mm: 1320-1360 0 C
- VĐ phức tạp, thành mỏng: 1450 0 C
Gang ra lò cần có nhiệt độ cao hơn T rót 50 0 C
8.4.1. Nhiệt độ rót KL vào khuôn
HK đồng: T rót = 1000-1200 0 C
HK nhôm: T rót = 680-750 0 C
Thép: T ralo = 1550-1620 0 C; T rót = 1450-1550 0 C
8.4.2. Thời gian rót Nguyên tắc : vật đúc thành mỏng phải rót nhanh hơn vật đúc thành dày Vật đúc bằng gang
Khối lượng, kg
Thời gian rót, s
Khối lượng, kg
Thời gian rót, s
3-5
2-3
100-250
12-20
5-10
3-4
250-500
20-28
10-50
4-9
500-1000
28-40
50-100
9-12
1000-5000
40-85
8.4.3. Trình tự thao tác rót khuôn
Gạt xỉ:
- Khẩn trương gạt hết xỉ ở bề mặt KL lỏng
- Gạt xỉ ở phía đối diện miệng rót KL
- Que sắt trước khi đưa vào KL phải sấy khô để tránh nổ, bắn tóe
Rót khuôn :
- Để miệng rót gần cốc rót, không để quá cao sẽ gây bắn tóe
- Dùng que gạt xỉ tì vào mặt KL lỏng sát miệng rót để chắn xỉ không cho đi vào khuôn
- Luôn bảo đảm cốc rót đầy để xỉ nổi lên được
8.4.3. Trình tự thao tác rót khuôn
Rót khuôn :
- Rót đều tay, không ngắt dòng. Nếu gián đoạn, KL lỏng ở ống rót tụt thấp, khi rót tiếp thì xỉ đã chảy vào khuôn
- Lúc đầu rót nhanh, về cuối giảm tốc độ rót
- Khi đã rót đầy khuôn, đợi một lúc để mức KL lỏng tụt xuống rồi lại rót bổ sung
- Khi đã rót xong, xúc cát đổ vào mặt đậu rót, đậu ngót
- Khi bề mặt đậu ngót vừa đông cứng, dùng que sắt hơ nóng chọc thủng lớp vỏ rắn
- Khí ở khuôn và ruột thoát ra nhiều, cần lướt que gạt xỉ đã nóng đỏ qua đậu hơi, khe hở ở mặt ráp khuôn để đốt cháy nó
9. Phá dỡ khuôn và ruột 9.1. Phá dỡ khuôn
Chờ nguội:
- Sau khi rót khuôn, phải chờ một thời gian để vật đúc nguội đến một nhiệt độ nhất định mới được phá dỡ khuôn
- Phá khuôn quá sớm : vật đúc dễ biến dạng, nứt, biến trắng (gang xám)
- Phá khuôn quá muộn : ứ đọng khuôn trên nền xưởng; vật đúc co nhiều, dễ nứt
Nhiệt độ phá dỡ khuôn
Vật đúc bằng gang xám
Nhiệt độ, 0 C
Thành mỏng
400
Thành trung bình
500
Thành dày
600
Thời gian phá khuôn(tính từ lúc rót xong)
Vật đúc dưới 10kg
15-20 phút
Vật đúc 250-500kg
2-3 giờ
Vật đúc
10-30kg
30-40 phút
Vật đúc 500-2000kg
6-8 giờ
Vật đúc
30-100kg
1 giờ
Vật đúc 2000-5000kg
12-16 giờ
Vật đúc 100-250kg
1,5 giờ
Phá dỡ khuôn
Phá khuôn dùng đòn rung:
- Dùng cho sản xuất nhỏ
- Móc khuôn lên đòn; cho khí nén vào xi lanh rung làm sụp HHLK & vật đúc ra ngoài hòm
Sàn rung phá khuôn:
- Dùng cho sản xuất lớn
- Có thể dùng khí nén hoặc lực lệch tâm để tạo dao động rung
9.2. Phá ruột
Sản xuất nhỏ: cạo, đục tay, đục bằng khí nén
Sản xuất lớn : thiết bị phá ruột kiểu rung khí nén, thủy lực
10. Làm sạch vật đúc 10.1. Cắt bỏ HTR, đậu ngót
Sản xuất nhỏ, vật đúc nhỏ bằng gang: đập bằng búa
Vật đúc vừa và lớn bằng gang: dùng cưa, máy ép
Vật đúc bằng thép: dùng máy hàn, ngọn lửa gas-ôxy
10.2. Làm sạch cát & màng oxit trên bề mặt vật đúc
Dùng thùng quay:
- Dùng cho vật đúc cỡ nhỏ
- Cho vật đúc & những mẩu gang vụn vào đầy khoảng 70% thể tích tang
- Cho tang quay 30-60 phút với tốc độ 20-30 vòng/phút
- Ồn
Thiết bị bắn bi(Dạng mâm xoay)
Thiết bị bắn bi(Dạng băng tải vô tận)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_duc_trong_khuon_cat_set.ppt