Bài giảng Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số

· Củng cố phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).

II. Đồ dùng dạy học

III. Hoạt động dạy học

1. Kiểm tra bài cũ (5)

· Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/6.

· Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS

 

doc11 trang | Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1105 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN Tiết 1 : ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu Giúp HS : Ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5’) Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập. 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Giới thiệu bài (1’) - GV : Trong giờ học này, các em sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sánh các số có ba chữ số. - Nghe GV giới thiệu. * Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành (28’) Mục tiêu : - Ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. Cách tiến hành : Bài 1 - 1 HS nêu y/c của bài tập 1. - Viết (theo mẫu) - Y/c HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS kiểm tra bài nhau. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Nhậân xét, chữa bài. Bài 2 - 1 HS nêu y/c của bài tập 1. - Y/c HS cả lớp suy nghĩ và tự làm bài - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài. + Tại sao lại điền 312 vào sau 311 ? + Vì số đầu tiên là số 310, số thứ hai là 311, 311 là số liền sau của 310, 312 là số liền sau của 311. + Tại sao lại điền 398 vào sau 399 ? + Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó trừ đi 1. Bài 3 - Y/c HS đọc đề bài . - 1 HS đọc đề bài . - Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - Y/c HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Tại sao điền được 303 < 330 ? - Y/c HS nêu cách so sánh các số có 3 chữ số cách so sánh các phép tính với nhau. - Gọi HS trả lời. Bài 4 - Y/c HS đọc đề bài,sau đó đọc dãy số của bài - Y/c HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vào vở. - Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào? - Là 735. - Vì sao nói 735 là số lớn nhất trong các số trên ? - Vì 735 có cố trăm lớn nhất. - Số nào là số bé nhất trong các số trên? Vì sao? - Số 142 vì số 142 có số trăm bé nhất. - Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 5 - Gọi 1 HS đọc đề bài . - Y/c HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm. - Viết các số : 537; 162; 830; 241; 519; 425 a>Theo thứ tự từ bé đến lớn : 162; 241; 425; 519; 537 b>Theo thứ tự từ lớn đến bé : 537; 519; 425; 241; 162 * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’) - Cô vừa dạy bài gì? - Gọi HS nhắc lại những ND chính của bài. - Về nhà làm 1, 2, 3/3. - Nhận xét, tiết học. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : TOÁN Tiết 2 : CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ) I. Mục tiêu Giúp HS : Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số. Củng cố giải bài toán (có lời văn) về nhiều hơn, ít hơn. II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5’) Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/3. Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Giới thiệu bài (1’) - GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. - Nghe giới thiệu. * Hoạt động1 : Luyện tập - Thực hành (28’) Mục tiêu : - Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số. - Củng cố giải bài toán (có lời văn) về nhiều hơn, ít hơn. Cách tiến hành : Bài 1 - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Tính nhẩm. - Y/c HS tự làm bài tập. - HS làm vào vở. - Y/c HS nối tiếp nhau nhẩm trước lớp các phép tính trong bài. - 9 HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính. - Y/c HS đổi chép vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc y/c của đề bài. - Đặt tính rồi tính. - Y/c HS làm bài. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. Y/c 4 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách tính của mình. + 2 cộng 6 bằng 8, viết 8 + 416 + 5 cộng 1 bằng 6, viết 6 768 + 3 cộng 4 bằng 7, viết 7 Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Khối lớp 1 có bao nhiêu HS ? - 245 HS. - Số HS của khối lớp 2 như thế nào so với số HS của khối lớp 1? - Số HS khối lớp 2 ít hơn số HS của khối lớp 1 là 32 em. - Vậy muốn tính số HS của Khối lớp 2 ta phải làm như thế nào? - Y/c HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. Giải: Số HS khối 2 là : 245 - 32 = 213 (HS) Đáp số : 213 HS - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4 - Y/c HS đọc đề bài. - Y/c HS tự làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - Chữa bài và cho điểm HS. Giải: Giá tiền 1 tem thư là : 200 + 600 = 800 (đồng) Đáp số : 800 đồng Bài 5 - Y/c HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Y/c HS lập phép tính cộng trước, sau đó dựa vào phép tính cộng để lập phép tính trừ. - Lập phép tính 315 + 40 = 355 40 + 315 = 355 355 - 315 = 40 355 - 40 = 315 * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’) - Cô vừa dạy bài gì ? - Gọi HS nhắc lại cách làm bài toán về nhiều hơn ít hơn. - Về nhà làm bài 1, 2, 3/5. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : TOÁN Tiết 3 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS : Củng cố kĩ năng, tính cộng, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số. Củng cố, ôn tập bài toán về tìm x, giải toán có lời văn và xếp ghép hình. II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5’) Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/5. Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Giới thiệu bài (1’) - GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. - Nghe giới thiệu. * Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành (28’) Mục tiêu : - Củng cố kĩ năng, tính cộng, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số. - Củng cố, ôn tập bài toán về tìm x, giải toán có lời văn và xếp ghép hình. Cách tiến hành : Bài 1 - Y/c HS tự làm bài. - 3 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở. - Chữa bài, hỏi thêm về cách đặt tính và thực hiện tính: + Đặt tính như thế nào ? + Đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm. + Thực hiện tính như thế nào ? + Thực hiện tính từ phải sang trái. Bài 2 - 1 HS nêu y/c. - Y/c HS tự làm bài. - 2 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở - Gọi HS trả lời cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. - Chữa bài và cho điểm HS. x -125 = 344 x + 125 = 266 x = 344 + 125 x = 266 -125 x = 469 x = 141 Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài. - Đội đồng diễn thể dục có tất cả bao nhiêu người? - 285 người - Trong đó có bao nhiêu nam ? - 140 nam - Vậy muốn tìm số nữ ta phải làm gì ? - Ta phải thực hiện phép trừ. - Tại sao? - Vì tổng số nam và nữ là 285 người, đã biết số nam là 140 người, muốn tìm số nữ ta phải lấy tổng số người trừ đi số nam đã biết. - Y/c HS tự làm bài. - 1 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở Giải: Số nữ trong đội đồng diễn là: 285 -140 = 145 (người) Đáp số:145 người Bài 4 - 1 HS nêu y/c của bài tập. - Thi ghép hình giữa các tổ. - Tổ chức cho HS thi ghép hình giữa các tổ trong thời gian là 3’, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc. - Tuyên dương tổ thắng cuộc. - Trong hình con cá có bao nhiêu hình tam giác ? * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’) - Cô vừa dạy bài gì ? - Gọi HS nêu cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. - Về nhà làm bài 1,2,3/5. - 2 HS nêu. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : TOÁN Tiết 4 : CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN) I. Mục tiêu Giúp HS : Trên cơ sở phép cộng khômg nhớ đã học, biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm). Củng cố, ôn lại cách tính độ dài đường gấp khúc, đơn vị tiền Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5’) Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/5. Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Giới thiệu bài (1’) - GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. - Nghe giới thiệu * Hoạt động 2 : Hướng dẫn thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (13’) Mục tiêu : - Trên cơ sở phép cộng khômg nhớ đã học, biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm). Cách tiến hành : * Phép cộng 435 + 127 - GV viết lên bảng 435 + 127.Y/c HS đặt tính - 1 HS lên bảng đặt tính, lớp làm bảng con. - Y/c HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, sau đó cho HS nêu cách tính. + 5 cộng 7 bằng 12, viết 2, nhớ 1 + 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6 + 4 cộng 1 bằng 5, viết 5 435 + 127 562 * Phép cộng 256 + 162 - GV viết lên bảng và các bước tiến hành tương tự như với phép cộng 435 + 127. - HS đặt tính và làm bảng con sau đó nêu cách tính. Lưu ý: + Phép cộng 435 + 127 là phép cộng có nhớ 1 lần từ hàng đơn vị sang hàng chục. + Phép cộng 256 + 162 là có nhớ1 lần từ hàng chục sang hàng trăm. * Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành (15’) Mục tiêu : - Củng cố, ôn lại cách tính độ dài đường gấp khúc, đơn vị tiền Việt Nam. Cách tiến hành : Bài 1 - Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài. - Yêu cầu từng HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - Chữa bài và cho điểm HS . Bài 2 - Hướng dẫn HS làm bài tương tự bài tập 1. - 5 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Bài 3 - Một HS đọc đề bài. - Bài yêu cầu chúng ta làm gì ? - Đặt tính - Cần chú ý khi đặt phép tính. - Cần chú ý đặc tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục, trăm thẳng hàng trăm. - Thực hiện tính như thế nào? - Từ phải sang trái. - Yêu cầu HS làm bài. - 4 HS làm bảng, lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - Chữa bài và cho điểm. Bài 4 - Một HS đọc yêu cầu của bài. - Muốn tính độ dài của đường gấp khúc ta làm như thế nào ? - Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó. - Đường gấp khúc ABC gồm những đoạn thẳng nào tạo thành ? - Gồm 2 đoạn thẳng AB và đoạn thẳng BC. - Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn thẳng. - AB dài 126cm, BC dài 137cm. - Yêu cầu HS tính độ dài đường gấp khúc ABC. - 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở. Bài 5 - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở đển kiểm tra bài của nhau. - HS làm vào vở: 500 đồng = 200 đồng + 300 đồng 500 đồng = 400 đồng + 100 đồng 500 đồng = 0 đồng + 500 đồng * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’) - Cô vừa dạy bài gì? - Gọi HS nhắc lại cách cộng các số có 3 chữ số. - Về nhà làm bài 1,2,3/6. - Nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : TOÁN Tiết 5 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS : Củng cố phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5’) Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/6. Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Giới thiệu bài (1’) - GV : Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). - Nghe giới thiệu. * Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành (28’) Mục tiêu : Củng cố phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). Cách tiến hành : Bài 1 -Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS -Yêu cầu HS tự làm bài. - 4 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ, các thực hiện phép tính của mình. HS cả lớp nhận xét bài của bạn. - Chữa bài và cho điểm HS . Bài 2 - Bài yêu cầu chúng ta làm gì ? - Đặt tính. - Yêu cầu HS nêu các đặc tính, cách thực hiện phép tính rồi làm bài. - Đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục, trăn thẳng hàng trăm. - Thực hiện tính từ phải sang trái. - Gọi HS nhận xét bài của bạn, nhâïn xét cả về cách đặt tính và kết quả tính. - 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 - Yêu cầu đọc tiếp bài toán. - 1 HS đọc. - Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu? - 125 l dầu. - Thùng thứ 2 có bao nhiêu lít dầu? - 135 l dầu. - Bài toán hỏi gì ? - Cả 2 thùng có bao nhiêu lít dầu ? - Y/c HS dựa vào tóm tắt để đọc thành đề toán. - Thùng thứ nhất có 125 l dầu, thùng thứ 2 có 135 l dầu. Hỏi cả 2 thùng có bao nhiêu lít dầu ? - Y/c HS làm bài. Giải : Cả 2 thùng có số lít dầu là: 125 + 135 = 260 (lít) Đáp số : 260 (lít) - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4 - Cho HS xác định yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trong bài. - 9 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau Bài 5 - Yêu cầu HS quan sát hình và vẽ vào vở sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - HS vẽ vào vở. * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’) - Cô vừa dạy bài gì ? - Về nhà luyện tập thêm về các cộng các số có 3 chữ số. - Về làm bài 1,2,3/7. - Nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : TỔ TRƯỞNG KIỂM TRA BAN GIÁM HIỆU KIỂM TRA

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGIAO AN TOAN 1.doc
Tài liệu liên quan