Có 3 phương pháp đo vẽ chủ yếu
3
Phương pháp đo vẽ trực tiếp (toàn đạc, toàn
đạc điện tử, GPS)
Phương pháp đo vẽ bằng ảnh máy bay kết
hợp điều vẽ thực địa
91 trang |
Chia sẻ: Mr hưng | Lượt xem: 800 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Đo vẽ địa chính - Chương 1: Quy trình đo vẽ bản đồ địa chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM
BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC
CBGD: Th.S Nguyễn Tấn Lực
2
CHƯƠNG 1
QUY TRÌNH ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VẼ BĐĐC
Có 3 phương pháp đo vẽ chủ yếu
3
Phương pháp đo vẽ trực tiếp (toàn đạc, toàn
đạc điện tử, GPS)
Phương pháp đo vẽ bằng ảnh máy bay kết
hợp điều vẽ thực địa
Quy trình công nghệ đo vẽ của các phương
pháp
Phương pháp biên tập từ bản đồ địa chính,
địa hình hiện hữu kết hợp đo bổ sung thực
địa
PHƯƠNG PHÁP KHÔNG ẢNH SỐ
4
Luận chứng KT - KT
KCA Ng.N Bay chụp ảnh
Quét ảnh (ảnh
phiên bản cứng)
Xây dựng mô hình
Tăng dày KCA NN
PHƯƠNG PHÁP KHÔNG ẢNH SỐ
5
Xác định ranh, điều vẽ bổ sung thực
địa. Thu thập thông tin địa giới, ranh
giới, mốc giới quy hoạch
Xuất biên bản bàn
giao mốc ranh
SDĐ
Kiểm tra,đối soát,
chỉnh lý bản đồ
gốc
Nắn, xuất bình đồ ảnh
Số hóa bản đồ gốc
PHƯƠNG PHÁP KHÔNG ẢNH SỐ
6
Biên tập BĐĐC
Xuất HSKT
Kiểm tra, nghiệm thu sp đo đạc
Xuất bản bản đồ Lập bảng thống kê diện tích
Đăng ký, cấp mới
GCN QSDĐ
Bàn giao sp
PHƯƠNG PHÁP TOÀN ĐẠC, TĐĐT
7
Luận chứng KT - KT
Thiết kế lưới
Thi công lưới
Xử lý SL
Lưới khống chế Cắm cọc ranh SDĐ
Vẽ lược đồ. Thu
thập thông tin chủ
SDĐ,loại SDĐ Thu
thập địa giới, ranh
quy họach
Đo vẽ chi tiết
PHƯƠNG PHÁP TOÀN ĐẠC, TĐĐT
8
Biên vẽ bản đồ gốc
Xuất biên bản
bàn giao mốc
ranh SDĐ
Kiểm tra,đối soát,
chỉnh lý bản đồ
gốc
Biên tập BĐĐC
Xuất HSKT
Kiểm tra, nghiệm thu sp đo đạc
PHƯƠNG PHÁP TOÀN ĐẠC, TĐĐT
9
Xuất bản bản đồ Lập bảng thống kê diện tích
Đăng ký, cấp mới
GCN QSDĐ
Bàn giao sp
ĐẶC ĐIỂM CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VẼ BĐĐC
Đặc điểm các phương pháp
10
Đối với phương pháp đo trực tiếp
Do tiếp xúc trực tiếp với địa vật trong quá
trình đo nên khả năng nhận dạng, quan sát
đối tượng đo dễ dàng
Phụ thuộc vào khả năng thông hướng ở
thực địa
Phụ thuộc vào tình hình thời tiết và đặc
điểm khu đo nên mất nhiều thời gian đo vẽ
ở thực địa
Sản phẩm cho độ chính xác ở mức cao
Phù hợp khi thành lập bản đồ TL 1/200 –
1/2000
Đặc điểm các phương pháp
11
Đối với phương pháp không ảnh
Do quan sát từ ảnh nên tính chất các đối
tượng đo vẽ có tính khách quan
Có thể đo vẽ ở mọi đặc điểm địa hình,
không phụ thuộc điều kiện thời tiết
Độ chính xác của phương pháp chưa thể đo
đạc BĐĐC TL 1/200 – 1/1000
Quá trình đo vẽ nhanh, có tính thời sự cao
Phù hợp thành lập BĐĐC TL 1/2000 –
1/10000
12
CHƯƠNG 2
LƯỚI KHỐNG CHẾ PHỤC VỤ ĐO VẼ BĐĐC
LƯỚI KC ĐCCS
MẬT ĐỘ ĐiỂM
Mật độ điểm ĐCCS ước tính dựa theo mật độ
điểm KC nhà nước cho khu đo
PP đo trực tiếp
- TL 1:5000 – 1:10000: 20-30 km2 / 1 điểm
- TL 1:200 – 1:2000: 10 – 15 km2 / 1 điểm
- Khu đô thị, CN, đất có giá trị kinh tế cao:
5 – 10 km2 / 1 điểm
LƯỚI KC ĐCCS
MẬT ĐỘ ĐiỂM
PP đo ảnh hàng không
20 – 30 km2 / 1 điểm không phụ thuộc TL
bản đồ
PP ĐO ĐẠC
Sử dụng công nghệ GPS
ĐỒ HÌNH LƯỚI
Mạng tam giác; chuỗi tam giác, đa giác
LƯỚI KC ĐCCS
LƯỚI KC ĐCCS
LƯỚI KC ĐCCS
c. đồ hình lưới đa giác
LƯỚI KC ĐCCS
TÊN ĐiỂM ĐCCS
Tên điểm ĐCCS gồm 6 chữ số: ABCDEF
A: phụ thuộc tờ bđđh TL1/106 chứa điểm
ĐCCS
F-48: 0
E-48: 2
D-48: 4
C-48: 6
D-49: 8
LƯỚI KC ĐCCS
TÊN ĐiỂM ĐCCS
BC: phụ thuộc STT tờ bđđh TL1/100.000 chứa
điểm ĐCCS
BC = 01 96
D: 4
EF: STT điểm KC : 01 nn
LƯỚI KC ĐCCS
CHỈ TIÊU KỸ THUẬT
Chiều dài cạnh: 3 – 5 km; khu vực đô thị: 1,5 –
3 km, không nhỏ hơn 1 km
Lưới phải đo nối với tối thiểu 3 điểm hạng cao
(I, II)
PP ĐO ĐẠC
Hiện nay hầu như chỉ sử dụng pp đo GPS
Sstp tương đối cạnh sau bình sai 1/100.000
Sstp tương hỗ 7cm
LƯỚI KC ĐCCS
CHỈ TIÊU KỸ THUẬT
Sstp phương vị 1,8”
YÊU CẦU VỀ PP ĐO GPS
Sử dụng kỹ thuật định vị tương đối tĩnh
Thời gian 1 ca đo tối thiểu 1,5 giờ ( 2 tần số)
Góc cao vệ tinh: 150
Số vệ tinh khỏe liên tục: 4
Chỉ số PDOP: 5
Đo nhiệt độ, áp suất
Đo chiều cao ăng ten 2 lần
Dùng máy thu có độ chính xác 5mm + 1ppm
TK VÀ ƯỚC TÍNH ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐCCS
THIẾT KẾ TRÊN BĐ NỀN
CHỌN ĐIỂM TRÊN BẢN ĐỒ
Dựa vào số lượng điểm tính được, bố trí trên
bản đồ nền vị trí các điểm ĐCCS
Vị trí các điểm ĐCCS cần thông thoáng, cách
xa đường điện, trạm biến điện, nền địa chất
ổn định, ít thay đổi hiện trạng
Nơi đặt mốc nếu nằm trên đất thuộc quyền
quản lý của nhà nước thì thi công phải báo
cho cơ quan quản lý
TK VÀ ƯỚC TÍNH ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐCCS
THIẾT KẾ TRÊN BĐ NỀN
CHỌN ĐIỂM TRÊN BẢN ĐỒ
Nếu chọn điểm trên đất của tổ chức, cá nhân
thì sau này phải làm thủ tục chuyển nhượng
và chuyển mục đích sử dụng đất
Không nên bố trí mốc sát bờ sông, kênh lớn dễ
sạt lở
Nếu đặt mốc ở nơi địa chất không ổn định thì
khi thi công phải gia cố nền mốc bằng cừ
tràm (25 cọc / m2 )
TK VÀ ƯỚC TÍNH ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐCCS
THIẾT KẾ TRÊN BĐ NỀN
CHỌN ĐIỂM TRÊN BẢN ĐỒ
Các điểm mốc bố trí theo đồ hình càng đều
càng tốt, chú ý các chỉ tiêu kỹ thuật của lưới
THIẾT LẬP ĐỒ HÌNH LƯỚI
Dựa vào số lượng điểm đã bố trí, có thể thiết
lập mạng lưới theo đồ hình mạng ta giác,
chuỗi tam giác hoặc đa giác. Lưu ý: đo GPS
có nghĩa là đo các cạnh lưới, nếu lưới càng
nhiều cạnh thì thời gian đo lưới càng dài
nhưng đcx lưới càng cao và ngược lại
TK VÀ ƯỚC TÍNH ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐCCS
THIẾT KẾ TRÊN BĐ NỀN
THIẾT LẬP ĐỒ HÌNH LƯỚI
Đồ hình lưới phải đo nối về tối thiểu 3 điểm
hạng I, II. TH đặc biệt có thể đo nối về 2
điểm
Mỗi điểm hạng cao phải nối với 2 điểm gần
nhất trong lưới
TK VÀ ƯỚC TÍNH ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐCCS
THIẾT KẾ TRÊN BĐ NỀN
THIẾT LẬP ĐỒ HÌNH LƯỚI
Khi chuyển các điểm hạng I, II lên bản đồ nền
cần lưu ý đến KTTƯ của bản đồ nền và điểm
hạng cao
Có thể chuyển lưới TK về KTTƯ quy định cho
từng tỉnh trước khi ước tính đcx hoặc chuyển
về trong quá trình xử lý số liệu đo khống chế
sau này
TK VÀ ƯỚC TÍNH ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐCCS
THIẾT KẾ TRÊN BĐ NỀN
CHỌN CÁC YẾU TỐ PHỤC VỤ ƯỚC TÍNH
Dựa vào các điểm bố trí và đồ hình, chích ra
tọa độ phẳng và cao độ của các điểm lưới
TK.
Thực hiện các bước ước tính theo quy trình
sau
TK VÀ ƯỚC TÍNH ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐCCS
THIẾT KẾ TRÊN BĐ NỀN
Tọa độ bản đồ, cao độ thủy chuẫn (x, y, h)
Tọa độ, cao độ trắc địa (B, L, H)
Tọa độ không gian (X, Y, Z)
Xđ thành phần cạnh đáy (X, Y, Z)
TK VÀ ƯỚC TÍNH ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐCCS
THIẾT KẾ TRÊN BĐ NỀN
XĐ mô hình chức năng X, Y, Z
XĐ mô hình sai số mX , mY , mZ
với mS = a mm + b ppm
Lập ma trận hệ số A từ mô hình chức năng
Lập ma trận trọng số P cho các thành phần
số gia P = 1/ m
2
TK VÀ ƯỚC TÍNH ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐCCS
THIẾT KẾ TRÊN BĐ NỀN
Tính ma trận trọng số đảo
Tính sstp vị trí không gian điểm mXi , mYi , mZi
Tính sstp mặt bằng mp
TK VÀ ƯỚC TÍNH ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐCCS
THIẾT KẾ TRÊN BĐ NỀN
Tính sstp tương đối cạnh
Tính sstp tương hỗ
Tính sstp phương vị
So sánh với tiêu chuẩn của lưới ĐCCS
LƯỚI KC ĐỊA CHÍNH
PP đo trực tiếp
- TL 1:5000 – 1:10000: 5 km2 / 1 điểm ĐC trở
lên
- TL 1:500 – 1:2000: 1 – 1,5 km2 / 1 điểm ĐC
trở lên
- TL 1:200: 0,3 km2 / 1 điểm ĐC trở lên
- Khu đo có diện tích < 0,3 km2: 2 điểm ĐC
- Trường hợp sử dụng GPS lập lưới KC đo vẽ
có thể không lập lưới ĐC nhưng phải nêu rõ
trong luận chứng KTKT
PP đo ảnh hàng không: không thành lập
MẬT ĐỘ ĐiỂM
LƯỚI KC ĐỊA CHÍNH
1. PP lưới đường chuyền
2. PP GPS
1. PP lưới đường chuyền: tuyến đường
chuyền đơn, lưới đường chuyền có điểm nút
2. PP GPS: mạng tam giác dày đặc, chuỗi
tam giác, mạng đa giác
PP THÀNH LẬP
ĐỒ HÌNH LƯỚI
LƯỚI KC ĐỊA CHÍNH
Lưới địa chính đo nối với ít nhất 2 điểm KC nhà
nước từ hàng IV trở lên
Lưới đường chuyền phải đo nối tối thiểu 2
phương vị. TH đặc biệt đo nối 1 phương vị
nhưng phải có ít nhất 3 điểm hạng cao
Lưới đo GPS phải đo nối ít nhất 3 điểm hạng
cao (TH đặc biệt đo nối 2 điểm hạng cao
nhưng phải nêu rõ trong luận chứng)
Khoảng cách giữa các điểm hạng cao không
quá 10km.
Có thể bố trí theo cặp điểm thông hướng nhưng
phải đo nối ít nhất 2 điểm hạng cao
LƯỚI KC ĐỊA CHÍNH ĐO KV
CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CHÍNH
STT YẾU TỐ KỸ THUẬT CHỈ TIÊU (max)
1 Chiều dài đường chéo đ/c 8 km
2 Số cạnh 15
3 KC gốc – nút, nút – nút 5 km
4 Chu vi vòng khép 20 km
5 Chiều dài cạnh
-Dài nhất
-Ngắn nhất
-Trung bình
1400 m
200 m
600 m
6 Sstp đo góc 5”
LƯỚI KC ĐỊA CHÍNH ĐO KV
CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CHÍNH
STT YẾU TỐ KỸ THUẬT CHỈ TIÊU (max)
7 Sstptđ cạnh sau bình sai
Cạnh dưới 400 m
1:50000
0,012 m
8 Ssgh khép góc tuyến
hoặc vòng khép
10”.n1/2
9 Ss khép giới hạn tương
đối tuyến đường chuyền
1:15000
LƯỚI KC ĐỊA CHÍNH ĐO KV
CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT
- Đường chuyền ưu tiên bố trí dạng duỗi thẳng
- Hệ số gãy khúc không quá 1,8
- Cạnh đường chuyền không cắt chéo
- Độ dài 2 cạnh liền nhau chênh lệch không quá
1,5 lần, đặc biệt có thể 2 lần
- Góc đo nối phương vị không nhỏ hơn 200
- 2 đường chuyền cách nhau dưới 400m thì phải
đo nối với nhau
LƯỚI KC ĐỊA CHÍNH ĐO KV
ĐO GÓC
- Máy đo có độ chính xác 1” – 5”
- Đo toàn vòng (nút), hướng đơn
- Số lần đo: 4 lần (1”-2”); 6 lần (3”-5”)
- Vị trí bàn độ trong các lần đo chênh nhau
1800/n
- Hạn sai cho phép
- Dùng PP đo ba giá, ss dọi tâm không quá
2mm
LƯỚI KC ĐỊA CHÍNH ĐO KV
ĐO GÓC
STT YẾU TỐ KỸ THUẬT CHỈ TIÊU (max)
1 Chênh giá trị góc giữa
các nữa lần đo
8”
2 Chênh giá trị góc giữa
các lần đo
8”
3 Ss khép về hướng khởi
đầu
8”
4 Chênh giá trị hướng các
lần đo đã quy 0
8”
LƯỚI KC ĐỊA CHÍNH ĐO KV
ĐO CẠNH
- Dùng máy đo dài điện quang
- Mỗi cạnh đo 3 lần độc lập, lấy trung bình
- Giá trị chênh lệch cạnh giữa các lần đo không
quá 2a
- Đo nhiệt độ, áp suất hai đầu cạnh
- Lưới địa chính phải được bình sai chặt chẽ
bằng phần mềm chuyên dụng được BTNMT
chấp thuận
LƯỚI KC ĐỊA CHÍNH ĐO GPS
THIẾT BỊ
- Máy thu 1 hoặc 2 tần số
- Lập lịch đo trước khi đo
- Tiêu chuẩn kỹ thuật đo GPS (máy 1 tần số)
STT YẾU TỐ KỸ THUẬT CHỈ TIÊU
1 Thời gian đo ngắm đồng thời 60’
2 Số vệ tinh khoẻ liên tục tối thiểu 4
3 PDOP lớn nhất 4
4 Ngưỡng góc cao vệ tinh 150
LƯỚI KC ĐỊA CHÍNH ĐO GPS
THIẾT BỊ
- Chiều cao ăng ten đo 2 lần
- Sai số dọi tâm không quá 2mm
- Đối với cạnh đo nối, nếu chiều dài cạnh lớn thì
phải đo nhiều hơn 60’ để khi xử lý có nghiệm
fixed
- Đo nhiệt độ, áp suất 2 lần
- Bình sai bằng phần mềm chuyên dụng được
BTNMT chấp thuận
LƯỚI KC ĐỊA CHÍNH ĐO GPS
CHỈ TIÊU KỸ THUẬT
- Ratio: > 1,5
- RMS: < 0,02 + 0,004xS(km)
- Nghiệm: fixed
- Reference Variance: < 30,0
- RDOP: < 0,1
LƯỚI KC ĐỊA CHÍNH
CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CHUNG
STT CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CHỈ TIÊU (max)
1 Sstp vị trí điểm 5 cm
2 Sstptđ cạnh 1:50000
3 Sstp cạnh dưới 400 m 0,012m
4 Sstp phương vị 5”
5 Sstp phương vị cạnh
dưới 400 m
10”
ƯỚC TÍNH ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐỊA CHÍNH
LƯỚI ĐỊA CHÍNH ĐO GÓC – CẠNH
Sau khi thiết kế lưới theo các chỉ tiêu quy định,
tiến hành ước tính độ chính xác lưới thiết kế
- Đối với tuyến đường đơn dạng duỗi thẳng
Sstp điểm cuối tuyến trước bình sai
3
5,12
2
22
n
S
m
mnM
S
LƯỚI ĐỊA CHÍNH ĐO GÓC – CẠNH
- Đối với tuyến đường đơn dạng bất kỳ
Sstp điểm cuối tuyến trước bình sai
- Đối với tuyến đường chuyền có điểm nút
+ Ước tính độ chính xác điểm cuối tuyến trước
bình sai theo các công thức trên
+ Ước tính sai số trung phương điểm nút MN
theo phương pháp trung bình trọng số hoặc
nhích dần
2
;1
2
22
inS
D
m
mM
LƯỚI ĐỊA CHÍNH ĐO GÓC – CẠNH
+ Tiếp theo tính sstp tổng hợp cho từng tuyến
- Trong các công tính tính, chọn sstp đo góc
và sstrung phương đo cạnh như sau:
mS = a mm + bppm; m = 5”
- Tính sai số khép tuyến fS
fS = 2.M hoặc fS = 2.MTH
- fS / [S]; đk: fS / [S] 1/15.000
- Tính sstp điểm yếu nhất sau bình sai 5cm
LƯỚI ĐỊA CHÍNH ĐO GPS
- Ước tính tương tự lưới ĐCCS đo GPS
QUY CÁCH MỐC ĐỊA CHÍNH
QUY CÁCH MỐC ĐỊA CHÍNH
LƯỚI KC ĐO VẼ
HỆ THỐNG LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐO VẼ
- Lưới kinh vĩ cấp 1 (KV1); kinh vĩ cấp 2 (KV2)
- Lưới tam giác nhỏ
- Điểm giao hội
LƯỚI KC ĐO VẼ
HỆ THỐNG LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐO VẼ
Lưới KV1, tam giác nhỏ, điểm giao hội được
phát triển từ điểm khống chế cấp địa chính
trở lên.
Lưới KV2 được phát triển từ lưới KV1, tam giác
nhỏ trở lên
LƯỚI KC KINH VĨ CẤP 1, CẤP 2
ĐỒ HÌNH LƯỚI
Lưới KV1, KV2 có thể thiết kế theo dạng tuyến
đường chuyền đơn, lưới có nút, hoặc mạng
lưới đo bằng công nghệ GPS
Trong trường hợp đặc biệt, đường chuyền KV2
có thể thiết kế tuyến treo với số lượng cạnh
không quá 4 cạnh
CHỈ TIÊU KỸ THUẬT ĐƯỜNG CHUYỀN
KV1, KV2
LƯỚI KC KINH VĨ CẤP 1, CẤP 2
STT TL bản đồ [S] (m) n fS/[S]
KV1 KV2 KV1 KV2 KV1 KV2
1
Khu vực đô thị
1:200 – 1:2000
600 300 15 15 1/4000 1/2500
2
Khu vực nông thôn
1:1000
1:2000
1:5000
1:10.000
900
2000
4000
8000
500
1000
2000
6000
15
15
15
25
15
15
15
25
1/4000
1/4000
1/4000
1/4000
1/2000
1/2000
1/2000
1/2000
LƯỚI KC KINH VĨ CẤP 1, CẤP 2
CHỈ TIÊU KỸ THUẬT ĐƯỜNG CHUYỀN
KV1, KV2
Khoảng cách từ điểm gốc đến nút, giữa 2 nút
bằng 2/3 chiều dài đường chuyền trong bảng
trên
Chiều dài cạnh đường chuyền: 20m ÷ 400m
Đối với cạnh KV2 khu vực đô thị cho phép cạnh
ngắn nhất không nhỏ hơn 5m
Khoảng cách giữa 2 cạnh kề nhau chênh nhau
không quá 2,5 lần
Sstp đo cạnh sau bình sai không quá 0,015m
Sai số khép góc không quá 2.m.n1/2, m:sstp góc
LƯỚI KC KINH VĨ CẤP 1, CẤP 2
Góc trong đường chuyền đo 2 lần đối với máy
có đcx đo góc 6” – 10”
Đo 1 lần với các máy có đcx 1” – 5”
Sai lệch giữa 2 lần đo hoặc 2 nửa lần đo không
quá 20”
Cạnh trong đường chuyền đo 2 lần lấy trung
bình
Chênh lệch giữa 2 lần đo không quá 2a đối với
máy đo dài điện quang
Đối với thiết bị đo dài khác thì chênh lệch giữa 2
lần đo không quá 1/3000
LƯỚI KC KINH VĨ CẤP 1, CẤP 2
Đường chuyền kinh vĩ treo phải đo 2 chiều
thuận, nghịch lấy trung bình
Đường chuyền cấp khống chế đo vẽ được phép
bình sai gần đúng
Mốc điểm khống chế đo vẽ có thể là mốc ổn
định hoặc mốc tạm thời. Nếu mốc tạm thời thì
phải đảm bảo tồn tại đến kết thúc quá trình
đo đạc
ĐIỂM GIAO HỘI
Điểm giao hội áp dụng cho khu vực quang
đãng, khu đồi núi
Giao hội thuận: cần tối thiểu 3 điểm hạng cao,
góc giao hội từ 300 - 1500
Giao hội nghịch: cần tối thiểu 4 điểm hạng cao
SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN
LƯỚI KHỐNG CHẾ TỌA ĐỘ
LƯỚI KC NHÀ NƯỚC (I, II, III, ĐCCS, IV)
LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐỊA CHÍNH
LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐO VẼ (KV1, KV2)
SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN
LƯỚI KHỐNG CHẾ CAO ĐỘ
LƯỚI ĐỘ CAO NHÀ NƯỚC I, II, III,IV
LƯỚI ĐỘ CAO KỸ THUẬT
LƯỚI ĐỘ CAO ĐO VẼ
62
CHƯƠNG 3
ĐO VẼ CHI TIẾT – PP TOÀN ĐẠC
63
3.1 NGOẠI NGHIỆP
64
3.1.1 CÔNG TÁC CẮM CỌC RANH THỬA ĐẤT
Mục đích: xác định rõ vị trí các đỉnh thửa đất
ngoài hiện trường phục vụ công tác đo đạc
chi tiết
Cắm cọc ranh có thể sử dụng cọc bê tông
đúc sẵn, cọc gỗ đinh thép hoặc vạch sơn
Trước khi cắm cọc ranh, đơn vị đo vẽ kết
hợp với chính quyền địa phương tiến hành
họp dân và thông báo các yêu cầu, quyền
và trách nhiệm của chủ SDĐ trong việc đo
vẽ BĐĐC tại địa phương
65
3.1.2 CÔNG TÁC VẼ LƯỢC ĐỒ
Mục đích: nhằm biểu thị các đối tượng cần
đo vẽ ngoài hiện trường lên bản giấy phục
vụ công tác biên vẽ ở nội nghiệp
Tư liệu: chuẩn bị các bản giấy với kích thước
thuận tiện cho việc di chuyển, ghi chú ở hiện
trường
Các đối tượng thể hiện lên bản sơ họa phải
có tỷ lệ tương đương với tỷ lệ bản đồ cần
thành lập
66
3.1.2 CÔNG TÁC VẼ LƯỢC ĐỒ
Lập bản mô tả về ranh giới thửa đất, giao cho
các chủ SDĐ liền kề, các chủ SDĐ có trách
nhiệm ký xác nhận. Trong vòng 10 ngày nếu
không có tranh chấp thì coi như đo vẽ theo
bản mô tả.
67
3.1.2 CÔNG TÁC VẼ LƯỢC ĐỒ
Các yếu tố thể hiện trên lược đồ chi tiết:
- Điểm khống chế đo vẽ
- Ranh sử dụng đất
- Công trình xây dựng trên đất (không tính
công trình tạm, di động), loại nhà, tường
chung, tường riêng của các công trình xây
dựng
- Hệ thống kênh rạch, giao thông, công trình
công cộng, di tích lịch sử - văn hóa, đạ vật
kiến trúc
- Loại sử dụng đất, địa chỉ thửa đất
- Chủ SDĐ, nếu đất đã kê khai thì copy lại
68
3.1.2 CÔNG TÁC VẼ LƯỢC ĐỒ
Lập sổ dã ngoại
Xác định địa giới hành chính theo hồ sơ địa
giới đã xác lập
Lược đồ có tỷ lệ tối thiểu bằng tỷ lệ bản đồ
cần thành lập, đóng thành quyển, đánh số
trang và ghi tiếp biên cho từng trang
69
3.1.3 CÔNG TÁC ĐO VẼ
Để đảm bảo mật độ điểm trạm đo, trước khi
đo chi tiết phải tăng dày lưới khống chế tọa
độ bằng đường chuyền toàn đạc, điểm giao
hội, điểm dẫn
3.1.3.1 TĂNG DÀY LƯỚI ĐO VẼ
Khi lập lưới khống chế đường chuyền toàn
đạc phải đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật sau
70
TL bản đồ
Chiều dài tuyến
(m) – max
Chiều dài cạnh
(m) - max
Số cạnh -
max
1:500 200 100 4
1:1000 300 150 6
1:2000 600 200 8
1:5000 1200 300 10
1:10.000 3000 400 15
ĐƯỜNG CHUYỀN TOÀN ĐẠC
71
Sai số định tâm không quá 3mm, phải cải
chỉnh cạnh nghiêng về cạnh ngang
ĐƯỜNG CHUYỀN TOÀN ĐẠC
Đối với bản đồ tỷ lệ 1/1000 thì phải đo
cạnh với thiết bị từ thước thép trở lên. Đo đi
và đo về, chênh lệch cạnh đo đi và đo về so
với chiều dài trung bình không quá 1/2000
Đối với bản đồ tỷ lệ 1/2000 thì đo cạnh
bằng chỉ lượng cự. Đo đi và đo về, chênh
lệch cạnh đo đi và đo về so với chiều dài
trung bình không quá 1/300
72
Góc bằng trong đường chuyền toàn đạc đo 2
lần, nếu máy có đcx đo góc 5” thì đo 1 lần
ĐƯỜNG CHUYỀN TOÀN ĐẠC
Góc đứng (dùng tính độ cao) đo theo hai
hướng đi và về, trên mỗi hướng đo 2 lần.
Chênh lệch chênh cao giữa 2 lần đo không
quá 4cm/ 100m chiều dài cạnh
Sai số khép góc đường chuyền không quá
n "60
Sai số khép tuyến đường chuyền không quá
73
Trong trường hợp đo vẽ khu đô thị, độ che
khuất cao, cho phép thành lập đường chuyền
toàn đạc treo với chỉ tiêu sau:
ĐƯỜNG CHUYỀN TOÀN ĐẠC
Khu vực đo vẽ TL đo vẽ
Chiều dài tuyến
(m) – max
Số cạnh - max
Đã quy hoạch
1/500
1/1000
100
150
4
Chưa quy hoạch
1/500
1/1000
150
200
3
Đường chuyền toàn đạc treo phải đo đi và đo
về
74
Máy sử dụng trong đo chi tiết là các loại máy
toàn đạc tự động, toàn đạc điện tử, kinh vĩ
3.1.3.2 MÁY ĐO CHI TIẾT
Máy đo phải được kiểm nghiệm trước khi đưa
vào vận hành
Sai số định tâm máy không quá 5mm
Sau khi kết thúc đo tại 1 trạm đo, phải kiểm
tra lại hướng ngắm chuẩn, sai lệch cho phép
không quá 1,5’
75
Sử dụng máy toàn đạc điện tử khi đo chi tiết
thì chiều dài tia ngắm từ máy đến điểm đo tối
đa như sau:
TL 1/500: 200m
TL 1/1000: 250m
TL 1/2000, 1/5000: 500m
TL 1/10.000: tùy khả năng của máy
3.1.3.2 MÁY ĐO CHI TIẾT
Sử dụng máy kinh vĩ khi đo chi tiết thì chiều
dài tia ngắm từ máy đến điểm đo tối đa như
sau: TL 1/500: 60m; TL 1/1000: 80m
TL 1/2000: 100m; TL 1/500: 150m
TL 1/10.000: 200m
76
3.1.3.3 NỘI DUNG ĐO CHI TIẾT
Đo vẽ đường phố, ngõ phố và các yếu tố ở
mặt ngoài đường phố, ngõ phố
Đo vẽ bên trong khu phố
Đo vẽ các yếu tố khác
Đo vẽ chi tiết trong khu vực đô thị phải dùng
máy toàn đạc điện tử hoặc thước thép
Khi đo chi tiết trong ô phố, các điểm đỉnh
thửa, góc nhà có thể được sử dụng làm các
điểm gốc để xác định các đối tượng không
quan trọng khác theo phương pháp giao hội
cạnh
77
3.1.3.3 NỘI DUNG ĐO CHI TIẾT
Khi đo vẽ từng thửa đất phải lưu ý:
Nếu trên cùng 1 thửa đất có các khu đất với
các mục đích sử dụng khác nhau thì phải đo
đạc xác định ranh giới các khu đất bên trong
thửa đất
Không đo vẽ các công trình tạm thời, di động
thông thể hiện được theo tỷ lệ bản đồ
78
3.2 NỘI NGHIỆP
79
3.2.1 TRÌNH TỰ CÔNG VIỆC
Kiểm tra, tính toán bình sai lưới khống chế đo
vẽ, các điểm trạm đo
Kiểm tra sổ đo, triển điểm lên bản vẽ hoặc sử
lý số liệu đo chi tiết trên file dữ liệu và xuất
lên bản vẽ
Vẽ nội dung bản đồ, kiểm tra tiếp biên giữa
các trạm đo
Kiểm tra tiếp biên giữa các mảnh bản đồ
Kiểm tra, đối soát bản vẽ ở thực địa, hoàn
thiện bản vẽ
Xuất hồ sơ kỹ thuật, lập bảng thống kê
80
3.2.2 CÁC CHUẨN DỮ LIỆU ĐO
Tọa độ vuông góc
Tọa độ cực
81
3.2.3 BIÊN VẼ BẢN ĐỒ GỐC ĐỊA CHÍNH
3.2.3.1 Triển điểm khống chế lên bản vẽ
3.2.3.2 Triển điểm chi tiết lên bản vẽ
3.2.3.3 Biên vẽ nội dung bản đồ
Hệ thống giao thông
Hệ thống thủy văn
Ranh thửa đất, ranh SDĐ có độ cong ≤
0,2mm theo tỷ lệ thì vẽ thành đường thẳng
Công trình trên đất
Các địa vật định hướng, công trình công cộng
Địa giới hành chính các cấp, mốc giới
Ranh quy hoạch, hành lang an toàn giao
thông, thủy lợi, điện,
82
3.2.3.3 Biên vẽ nội dung bản đồ
Đánh thửa tạm, tính diện tích thửa đất
Xuất biên bản bàn giao mốc ranh SDĐ
Tạo khung bản đồ gốc, cắt mảnh bản đồ gốc
In bản nháp bản đồ gốc phục vụ công tác
kiểm tra, đối soát ở thực địa
Sau khi kiểm tra đối soát, cập nhật nội dung
bản đồ gốc, hoàn chỉnh bản đồ gốc. Chuẩn
bị biên tập bản đồ địa chính
Nếu ranh các yếu tố nội dung trùng nhau thì
ưu tiên cho ranh giới thửa đất
Lập bảng tổng hợp diện tích cho từng mảnh
và tổng hợp theo đơn vị hành chính cấp xã
83
3.2.4 BIÊN VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Nguyên tắc cơ bản: 1 mảnh bản đồ gốc biên
tập thành 1 mảnh bản đồ địa chính
Có thể phá khung mảnh bản đồ địa chính
10cm mỗi cạnh để lấy trọn các thửa đất bị cắt
ở biên của các mảnh bản đồ gốc
Lưu ý: trên bản đồ địa chính, các thửa đất
phải trọn vẹn thuộc về một mảnh bđ
Đánh số thửa chính thức cho từng tờ bản đồ,
nhập các thông tin về thửa đất: loại SDĐ, chủ
SDĐ, số thửa
Xuất HSKT thửa đất
84
3.2.4 BIÊN VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Đánh số thứ tự cho bộ bản đồ địa chính từ 1
đến hết
Lập bảng thống kê về diện tích, loại SDĐ,
chủ SDĐ cho từng thửa đất và giao nhận
hiện trạng cho chủ SDĐ hoặc đơn vị quản lý
Lập bảng tổng hợp số thửa, số chủ SDĐ,
diện tích của từng mảnh bản đồ theo ĐVHC
Lập bảng thống kê diện tích theo hiện trạng
cho tất cả các mảnh bản đồ theo ĐVHC
Hoàn thiện, xuất bản bản đồ. Bản đồ phải lưu
ở dạng số và bản giấy (in trên giấy 120g/m2
trở lên)
85
3.2.4 LẬP HSKT THỬA ĐẤT
86
3.2.5 LẬP CÁC BẢNG THỐNG KÊ
87
3.2.5 ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
Đăng ký, xét cấp GCNQSDĐ QSH NHÀ Ở
VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
88
3.3 KIỂM TRA NGHIỆM THU SẢN PHẨM
89
3.4 LƯU TRỮ VÀ QUẢN LÝ DỮ LIỆU
90
CHƯƠNG 4
THÀNH LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
91
CHƯƠNG 5
CẬP NHẬT VÀ CHỈNH LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_do_ve_dia_chinh_6556.pdf