Hãy khoanh tròn vào câu tra lời đúng nhất trong các câu sau
Câu 1: Khi chất khí nóng lên thì nó sẽ :
A . Nở ra B. Co lại C . Không nở ra và cũng không co lại D. Cả A , B ,C đều đúng
Câu 2: Các chất khí khác nhau thì sự nở vì nhiệt :
A. Khác nhau B .Giống nhau C .Vừa giống nhau , vừa khác nhau D .Cả A,B,C đều sai
76 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1321 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Đo độ dài, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nở dài ra
GV : Hiện tuợng xảy ra với chốt ngang chứng tỏ điều gì ?
HS: Chứng tỏ sự nở vì nhiệt của thép rất lớn
GV: Làm TN như hình 21.1b
HS Quan sát
GV : Em hãy cho biết có hiện tượng gì xảy ra với chốt ngang ?
HS : Chốt bị gãy
GV: Từ đó em rút ra kết luận gì ?
HS: Thanh thép khi co lại nó gây ra lực rất lớn
GV : Treo bảng đã ghi sẵn lệnh C4 lên bảng và gọi HS lên bảng thực hiện
HS:Lên bảng thực hiện
HOẠT ĐỘNG 2: Vận dụng
GV: Quan sát hình 21.2 và hãy cho biết tại sao mối nối các đường sắt lại hở ra ?
HS: Để khi trời nóng các thanh ray nở ra và không bị cong
GV :Hãy quan sát hình 21.3 .Tại sao một gối đỡ cầu sắt này phải đặt trên các con lăn?
HS: Để khi nóng hoặc lạnh các thanh sắt nở ra họăc co lại không làm vỡ thành cầu
HOẠT ĐỘNG 3 :Tìm hiểu băng kép :
GV :Cho hs quan sát băng kép
GV: băng kứp này có cấu tạo như thế nào ?
HS: Trả lời
GV: Băng kép có tác dụng gì ?
Hs: Trả lời
Gv : Làm TN như hình 21.4a và b sgk cho hs quan sát
HS: Quan sát
GV: Khi hơ nóng có hiện tượng gì xảy ra với băng kép ?
HS : Bị cong
GV: Vì sao bị cong ?
HS : Vì đồng và thép nở vì nhiệt không đều
GV : Băng kép khi đun nóng cong về hướng nào ? Tại sao?
HS: Về phía thép vì đồng nở vì nhiệt nhiều hơn thép
GV: Nếu băng kép đó làm lạnh đi thì nó cong về hướng nào ?
HS: Cong về phía đồng vì đồng co vì nhiệt nhiều hơn
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận dụng:
GV : Treo hình vẽ hình 21.5 lên bảng
HS : Quan sát
Gv: Tại sao bàn là lại tự động tắc khi đủ điện ?
HS : Khi đủ nóng , băng kép cong làm hở mạch
I/ Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt :
1 .Thí nghiệm :
2. Trả lời các câu hỏi :
C1 :Thanh thép nở ra
C2 :Khi nở ra vì nhiệt nếu bị ngăn cản thanh thép gây ra lự rất lớn
C3 :Khi co lại vì nhiệt , thanh thép cũng gây ra lực rất lớn
C4: (1) Nở ra (2) lực (3) Vì nhiệt (4) lực
3. Vận dụng :
C5: Để khe hở như vậy khi trời nóng đường ray nở dài ra không làm cong đường ray
C6 :Không giống nhau . Một đầu đặt trên con lăn tạo điều kiện cho cầu nở ra mà không bị cản
III/ Băng kép :
1 .Thí nghiệm :
2 .Trả lời các câu hỏi :
C7 :Đồng và thép nở vì niệt khác nhau
C8 :Cong về phía thanh thép vì đồng nở vì nhiệt nhiều hơn
C9: Cong về phía thanh đồng vì đồng co vì nhiệt nhiều hơn
3.Vận dụng :
C10: Khi đủ nóng , băng kép cong lên đẩy tiếp điểm làm hở mạch
HOẠT ĐỘNG 5 : Củng cố và hướng dẫn tự học
1. Củng cố :
Cho 2 hs lần lược đọc phần “ghi nhớ” sgk
Hướng dẫn làm BT 21.2 và 21.2 SBT
2. Hướng dẫn tự học :
a. Bài vừa học : Học thuộc “ghi nhớ” SGK
Làm bài tập 21.3 ; 21.4 ; 21.5 SBT
b. Bài sắp học : “Nhiệt kế - nhiệt giai”
* Câu hỏi soạn bài :
- Nhiệt kế dùng để làm gì ?
- Xem kĩ phần đổi độ C sang độ F
IV/ Bổ sung :
Giáo án vật lí 6 & Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán
Tuần :25
Ngày soạn:…….
Tiết :25 NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loaị nhiệt kế khác nhau
Phân biệt được nhiệt giai xelsiut và nhiệt giai Farenhai
2. Kĩ năng:
Biết làm TN đo nhiệt dộ và đổi từ đọ F sang độ C
3.Thái độ :
HS tập trung , hứng thú trong học tập
II/ Chuẩn bị :
1 .Giáo viên : 3 bình thuỷ tinh mỗi bình một lít nước ,1 ít nước đá .1 phích nước nóng ,1 nhiệt kế
2.Học sinh : Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra:
a. Bài cũ :
GV: Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày dễ vỡ hơn là rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng ?
HS : Trả lời
GV: Nhận xét , ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới
3 .Tình huống bài mới:
GV nêu tình huống như đã ghi ở sgk
Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu nhiệt kế:
GV :Hãy nhớ lại bài học về nhiệt kế ở lớp 7 và hãy quan sát TN sau
GV : Làm TN
HS: Quan sát
GV;Nhúng ngón của bàn tay phải vào bình a và ngón tay trỏ của tay trái vào bình c , cảm giác như thế nào ?
HS: Nước bình a và bình c không nóng lên
GV : Sau vài phút rút ngón tay ra và tất cả nhúng vào bình c , cảm giác như thế nào ?
HS : Không thể biết tay nào nóng hơn
GV : Hãy cho biết hình vẽ 22.3 dùng để làm gì ?
HS: Để xác định nhiệt độ nước sôi và nước đá đang tan
GV : Treo lên bảng hình 22.5 . Hãy so sánh GHĐ và ĐCNN của từng nhiệt kế ?
HS : Trả lời
GV : Chấn chỉnh để cho HS trả lời đúng hơn
HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu nhiệt giai:
GV: Cho hs thảo luận phần “thông báo” ở sgk
HS : Thực hiện 4 phút
GV : Như vậy 100C ứng với 212F-32F = 180F
Nghĩa là 1C =1,8F
GV:Hãy tính xem 20C = ? F
HS : 20C=0F
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng :
GV :Hãy đổi 30 ra
Hs : 30
1. Nhiệt kế :
C1: Cảm giác tay không thể xác định được mức độ nóng lạnh
C2 :Xác định 0C và 100C trên cơ sở vẽ các vạch chia độ của lực kế
II/ Nhiệt giai :
Có hai nhiệt giai : celxiut và nhiệt giai Fa renhai
III/ Vận dụng :
C5 : 30
37
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học
1 .củng cố :
Hệ thống lại kiến thức vừa học và hướng dẫn HS giải bt 22.1 ; 22.2 sbt
2, Hướng dãn tự học :
a : Bài vừa học :
Học thuộc “ghi nhớ” sgk . Làm BT 22.3 và 22.4 SBT
b .Bài sắp học : “Thực hàh đo nhiệt độ”
Các em cần xem kĩ nội dung thực hành để hôm sau ta học
IV / Bổ sung :
Giáo án vật lí 6 & Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán
Tuần :26
Ngày soạn : ………
Tiết :26 THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ
I /Mục tiêu :
1.Kiến thức :
Hs biết cách dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể . Biết cách theo dõi nhiệt độ sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong qua trình đun nước
2. Kĩ năng:
Biết làm TN để tiến hành đo
3.Thái độ :
HS tích cực , hứng thú trong tiết thực hành
II/ Chuẩn bị :
Cho HS chuẩn bị những đồ dùng như đã ghi ở sgk
III /Giảng dạy :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra :
a. Bài cũ :
GV: Nêu phần “ghi nhớ” sgk ? Đổi 25độ C sang độ F?
HS :Trả lời
GV :Nhận xét , ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới
3. Tình huống bài mới:
Để tiến hành đo nhiệt độ cơ thể ,người ta dùng nhiệt kế y tế . Để tiến hành đo nhiệt độ nước đang đun, người ta dùng nhiệt kế thuỷ ngân. Cách đo như thế nào , hôm nay ta vào bài mới :
4.Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:Dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể :
GV: Phát cho học sinh mỗi nhóm một nhiệt kế y tế
HS: quan sát
GV: nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế là bao nhiêu ?
HS : trả lời
GV: phạm vi đo của nhiệt kế đo từ đâu đến đâu
HS: 35 độ - 42 độ
GV : độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế ?
HS: 0,1 độ
GV :Trước khi đo , giáo viên cho học sinh quan sát thuỷ ngân có xuống hết bầu chưa
GV: Sau khi dùng bông lau sạch nhiệt kế và đặt nhiệt kế sau 2-3 phút lấy ra quan sát thuỷ ngân
HS: Thực hiện
HOẠT ĐỘNG 2: Theo dõi quá trình thay đổi nhiệt độ của quá trình đun nước :
GV : Cho học sinh đặt nhiệt kế vào nước như hình 23.1 sgk
HS : Thực hiện
GV: Hãy quan sát nhiệt độ thấp nhật ghi trên nhiệt kế ?
HS: Quan sát và ghi
GV: quan sát nhiệt độ ghi cao nhất trên nhiệt kế
HS: Quan sát ,trả lời
GV: Qho học sinh tiến hành đo nhiệt độ của nước
GV: Khi sôi thì nhiệt độ của nước là bao nhiêu ?
HS: 100 độ
GV: Cho hoc sinh ghi nhiệt độ của nước trong quá trình đun và cho học sinh lên bảng vẽ đồ thị
1/ dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể :
quan sát nhiệt kế :
tiến trình đo :
2/ theo dõi sự thay đổi nhiệt đọ của quá trình đun nước :
HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1/ Củng cố :
Ôn lại cho học sinh những bước tiên hành đo nhiệt độ cơ thể
2/ Hướng dẫn tự học :
a.Bài vừa học :
học thuộc các bước đo nhiệt độ cơ thể biết đo nhiệt nước dang sôi
b,Bài sắp học : “Sự nóng chảy- sự đông đặc”
*Câu hỏi soạn bài :
-Sự nóng chảy là gì d\sự đông đặc là gì ?
IV/ BỔ SUNG :
Giáo án vật lí 6 & Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán
Tuần :27
Ngày soạn :……..
Tiết : KIỂM TRA 1 TIẾT
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức :
Kiểm tra những kiến thức đã học ở phần “nhiệt học”
2.Kĩ năng :
Vận dụng kiến thức để giải càc bài tập và các hiện tượng
3.Thái độ :
Trung thực, ổn định trong tiết kiểm tra
II/ Đề kiểm tra :
A. Phần trắc nghiệm:
*Hãy khoan tròn vào chữ cái đầu câu của những câu trả lời đúng nhất sau đây:
Câu 1: Khi đun nóng một vật rắn thì vật rắn đó sẽ :
A . Nở ra B. Co lại C . Lạnh đi D . Nhiệt độ của nó giảm
Câu 2 : Hiện tượng nào xảy ra sau đây khi nung nóng một lượng chất lỏng ?
A. Kkhối lượng chất lỏng tăng
B. Trọng lượng chất lỏng tăng
C. Thể tích chất lỏng tăng
D. Cả a , b , c đều đúng
Câu3: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều đến ít sau đây , cách sắp xếp nào đúng ?
A. Rắn, lỏng, khí
B. Rắn, khí, lỏng
C .Khí, lỏng, rắn
D.Khí, rắn ,lỏng
Câu 4: Nhiệt kế nào dưới đây dùng để đo nhiệt độ cơ thể người ?
A .Nhiệt kế rượu B. Nhiệt kế y tế
C. Nhiệt kế thuỷ ngân D. Cả 3 nhiệt kế trên
* Hãy điền từ( hoặc cụm từ )thích hợp vào chỗ trống của càc câu sau :
a. Chất rắn ……(1) …. khi nóng lên , co lại …(2)…..
b .Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt ….(3)……….
c . Để đo nhiệt độ người ta dùng ……..(4)……….
B/ PHẦN TỰ LUẬN :
Câu 1: Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì dễ vỡ hơn là rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh mỏnhg ?
Câu 2 : Hãy đổi 30C =? F
III/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
BÀI SẮP HỌC :
“ sự nóng chảy sự đông đặc “ càc em cần soạn bài kĩ phần “ sự nóng chảy sự đông đặc”hôm sau ta học
IV/ BỔ SUNG :
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
A PHẦN TRẮC NGHIỆM :
*
CÂU 1 : A (0,5đ)
Câu2 : C (0.5đ)
Câu3 : C (0,5đ)
Câu4 : B ( 0,5đ)
*
(1) Nở ra (0,5đ) (2) Khi lạnh đi (0,5đ) (3) Gống nhau (0,5đ) ( 4) Nhiệt kế (0.5đ)
B. Phần tự luận :
Câu1: Khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì dễ vỡ hơn là rót nước nóng vào cóc thuỷ tinh mỏng vì khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì mặt trong của cốc sẽ nóng trước , nở ra trong lúc đó mặt ngoài của cốc chưa nóng ( vì thuỷ tinh dẫn nhiệt kém ) nên chúng chèo nhau và gây vỡ cốc
Câu 2 :30
Giáo án vật lí 6 & Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán
Tuần : 28
Ngày soạn:…….
Tiết 28 SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Nhận biết được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy
2. Kĩ năng :
Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản
3.thái độ :
C ó hứng thú , tập trung trong học tập
II/ Chuẩn bị:
1.Giáo viên : 1 Giá đỡ TN ,1 kiềng và lưới đốt , 2 kẹp vạn năng , 1cốc đốt , 1nhiệt kế, 1 ống TN và 1 que khuấy ,1đèn cồn , băng phiến , nước
2.Học sinh : Mỗi nhóm chuẩn bị 1 tờ giấy kẻ ô vuông thông dụng
III /Giảng dạy :
1 Ổn định lớp
2 .Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới
3. Tình huống bài mới :
Giáo viên nêu tình huống như đã ghi ơ sgk
4.Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sự nóng chảy
GV :Tiến hành làm Tn cho hs quan sát
HS :Quan sát TN
GV: Mỗi em kẻ bảng 2.1 vào giấy
HS:Thực hiện
GV: Hướng dẫn để học sinh thực hiện trong 15 phút
GV: Căn cứ vào số liệu vừa làm TN, em hãy vẽ đồ thị của nó ?
HS :Thực hiện vào giấy
GV: Chấn chỉnh lại và cho HS vẽ vào vở
GV :Khi đun nóng thì nhiệt độ của băng phiến thay đổi như thế nào?
HS: Tăng
GV :Đường từ phút 0 đến phút 6 nằm ngang hay nghiêng ?
Hs : Nghiêng
GV: Trong suốt thơì gian nóng chảy nhiệt độ của băng phiến có thay đổi không?
HS: KHông đổi và lúc này nó ở thể rắn lỏng
GV :Ở nhiệt độ nào thì băng phiến nóng chảy ?
HS :80C
GV: Đường biểu diễn từ phút thứ 8 đến phút thứ 11 nằm nghiêng hay ngang ?
HS: Nằm ngang
GV: Khi băng phiến nóng chảy hết thì nhiệt độ của nó như thế nào ?
HS :Thay dổi theo thời gian
GV: Đường biểu diễn ở giai đoạn này là thẳng hay nghiêng?
HS:Nghiêng
GV: Cho hs tự làm C5 SGK
I / Sự nóng chảy :
1. Phân tích kết quả thí nghiệm :
HOẠT ĐỘNG 2 :Củng cố và hướng dẫn tự học :
1. Củng cố :
Ôn lại những kiến thức đã học của bài
Hướng dẫn HS làm bài tập 24.1 và 24,2 SBT
2 .Hướng dẫn tự học :
a. Bài vừa học:
Học thuộc “ghi nhớ” SGK
Làm bài tập 24.3;24.4;24.5 SBT
b. Bài sắp học : “Sự nóng chảy và sự đông đặc (tt)”
* Các em cần xem kĩ những bài tập ở phần vận dụng để hôm sau ta học
IV/ Bổ sung :
Giáo án vật lí 6 & Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán
Tuần :29
Ngày soạn :……
Tiết : SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tt)
I / Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS biết được nhiệt độ đông đặc của một số chất
2 .Kĩ năng :
Biết làm TN để biết nhiệt độ đông đặc của một số chất
3.Thái độ:
Tập trung phát , biểu xây dựng bài
II/ Chuẩn bị :
1. GV : Dụng cụ TN hình 24.1 sgk
2. HS : Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy :
1. Ổn định lớp :
2 Kiểm tra:
a .Bài cũ :
GV:Băng phiến nóng chảy ở nhiệt độ nào ? Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của băng phiến có thay đổi không?
b Sự chuẩn bị của HS cho bài mới :
3. Tình huống bài mới :
GV nêu tình huống như đã nêu ở sgk
4.Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sự đông đặc:
GV: Làm thí nghiệm như bài trước nhưng lúc này đun băng phiến lên đến 90 độ C và tắc đèn cồn , khi băng phiến giảm còn 86 độ C thì cứ sau 1 phút ghi nhiệt độ của nó một lần
HS: Thực hiện và ghi kết quả vào giấy
GV : vẽ đồ thị lên bảng ( số liệu ở bảng 25,1 sgk)
HS: Quan sát :
GV : Tới điểm nào thì băng phiến đông đặc
HS: 80 độ C
GV: Từ phút 0- 4 đường biểu diễn là đường gì ?
HS: Đường nghiêng
GV:Từ phút 0-4 nhiệt độ thay đổi như thế nào ?
HS: Giảm
GV : Từ phút 4- 7 nhiệt độ thay đổi như thế nào ?
HS: Không thay đổi
GV :Từ phút 7- 15 ?
Hs: Giảm
Gv: Treo bảng vẽ C 4 lên bảng
Hs : Quan sát
Gv : Hãy điền vào chỗ trống này cho thích hợp ?
Hs : (1) 80C (2) bằng (3) không đổi
HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu bước vận dụng
Gv: Hãy mô tả sự thay đổi nhiệt độ của nước đá khi nóng chảy ?
Hs: Trả lời
Gv : Trong việc đúc đồng có những quá trình chuyển thể nào?
Hs : Từ rắn sang lỏng và từ lỏng sang rắn
Gv: Tại sao người ta chọn nhiệt độ nước đá đang tan để làm mốc đo nhiệt độ ?
Hs : Vì nhiệt độ này không đổi trong suốt quá trình nước đá tan
I/ Sự đông đặc :
1 .Phân tích thí nghiệm :
C1: 80C
C2: -Đường xiên
-Đường ngang
- Đường xiên
C3: - Giảm
-Không đổi
- Giảm
C4 : (1) 80C (2)Bằng (3) Không thay đổi
II/ Vận dụng :
C6: Từ rắn sang lỏng và từ lỏng sang rắn
C7: Vì trong quá trình này là không đổi trong suốt quá trình nước đá tan
HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn tự học :
1. Củng cố : Hướng dẫn học sinh làm hai bài tập 25. 1 và 25.2 SBT
2. Hướng dẫn tự học :
a.Bài vừa học:
Học thuộc “ghi nhớ” sgk làm bài tập 25.3 25.4 25.5 SBT
b. Bài sắp học : ‘sự bay hơi và ngưng tụ”
* Câu hỏi soạn bài :
- Sự bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào ?
- Nghiên cưa kĩ phần vận dung sgk
IV/ BỔ SUNG :
Giáo án vật lí 6 & Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán
Tuần : 30
Ngày soạn:…….
Tiết :30 SỰ BAY HƠI VÀ NGƯNG TỤ
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức :
Nhận biết được hiện tượng bay hơi , sự bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ , gió , mặt thoáng chất lỏng
2. Kĩ năng :
Làm được TN chứng tỏ sự bay hơi phuk thuộc vào nhiệt độ , gió và mặt thoáng chất lỏng
3.Thái độ :
Ổ n định , tập trung phát biểu xây dựng bài
II/ Chuẩn bị:
1 .GV: 1giá TN ,1kẹp vạn năng , 2 đĩa nhôm nhỏ ,1 cốc nước ,1 đèn cồn
2. HS : Nghiên cứu kĩ SGK
III/ Giảng dạy :
1 .Ổn định lớp:
2. Kiểm tra :
a. Bài cũ :
GV : Em hãy đọc thuộc lòng phần “ghi nhớ” sgk bài “sự nóng chảy và đông đặc” ?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét , ghi điểm
b. Sự chuẩn bị cuẩ hs cho bài mới
3. Tình huống bài mới :
Giáo viên nêu tình huống như đã ghi ở SGK
4.Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu sự bay hơi :
GV: Em hãy lấy một số ví dụ về sự bay hơi ?
HS: Nước trên đường khô khi có nắng ,cây gỗ tươi để lâu sẽ khô
GV: Hãy lấy một số ví vụ về sự bay hơi của một số chất mà không phải là nước ?
HS :Rượu , dầu hoả . . .
GV: Vậy không phải có nước mà mọi chất đều có thể bay hơi
GV : Em hãy quan sát hình 26.2 . Quần áo ở hình A2 khô nhanh hơn hình A1 chứng tỏ điều gì ?
HS : Có nắng
Gv : Quần áo ở hình B1 khô nhanh hơn hình B2 chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào ?
HS :Gió
GV:Quần áo ở hình C2 không hanh hơn ở hình C1 chứng tỏ điều gì ?
HS: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào mặt thoáng chất lỏng
GV: Tóm lại tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
HS : Nhiệt độ , gió , mặt thoáng chất lỏng
GV : Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống lệnh C4 ?
HS : (1) Cao hoặc thấp
(2) Nhanh hoặc chậm
(3) Mạnh hoặc yếu (4) Nhanh hoặc chậm
( 5) Lớn hoặc nhỏ
(6) Mạnh hoặc yếu
GV: Làm TN kiểm tra như đã nêu ở sgk
HS : Quan sát
GV: Tại sao ta phải chọn đĩa có diện tích như nhau ?
HS : Để có cùng diện tích mặt thoáng
GV : Tại sao phải đặt dĩa trong phòng không có gió ?
HS; Loại trừ tác động của gió
GV: Ở TN nào thì tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ ?
HS: TN đĩa nước
HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu bước vận dụng
GV: Tại sao khi trồng chuối hay trồng mía người ta phải phạt bớt lá ?
HS : để giảm sự thoát hơi nước
GV: Cho hs đọc câu C10
HS : Đọc và thảô luận trong 2 phút
GV: Em nào trả lời được câu hỏi này ? HS:Trời nắng và có gió nên tốc độ bay hơi nhanh hơn
I/ Sự bay hơi :
1.Nhớ lại kiến thức đã học:
2. Sự bay hơi nhanh chậm phụ thuộc vào yếu tố nào:
C1: Nhiệt độ
C2 : Gió
C3: Mặt thoáng
C4: ( 1)cao / thấp (2) nhanh / chậm (3) mạnh / yếu ( 4) nhanh / chậm (5) lớn / nhỏ
mạnh/ yếu
C5: Để có cùng diện tích mặt thoáng
C6: loại trừ tác động của gió
II/: Vận dụng :
C9: Để giảm sự thoát hơi nước
C10 : Trời nắng nóng
HOẠT ĐỘNG 3 :Củng cố và hướng dẫn tự học:
1 .Củng cố : Ôn lại những kiến thức mà hs vừa học
Hướng dẫn hs làm BT 26.1 và 26.2 SBT
2. Hướng dẫn tự học :
a. BVH:
Học thuộc “ghi nhớ” SGK .Làm BT 26.3 ; 26.4 ; 26.5 SBT
b. Bài sắp học : “Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tt)”
* Câu hỏi soạn bài :
- Sự ngưng tụ là gì ?
- Sự ngưng tụ phụ thuộc vaò những yếu tố nào ?
IV/ Bổ sung :
Giáo án vật lí 6 & Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán
Tuần :31
Ngày soạn:……..
Tiết :31 SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (tt)
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức :
Nhận biết được sự ngưng tụ là quá trình ngược của sự bay hơi . Biết tìm được ví dụ về sự ngưng tụ
2.Kĩ năng :
Biết làm thí nghiệm dự đoán kiểm tra về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi nhiệt độ giảm
3.Thái độ :
Ổn định ,tập trung trong học tập
II/ Chuẩn bị :
Cho học sinh chuẩn bị những dụng cụ sau : hai cốc thuỷ tinh giống nhau , nước có pha màu , đá lạnh đập nhỏ , nhiệt kế , khăn lau
III/ Giảng dạy :
1. Ổn định lớp:
2 .Kiểm tra:
a. Bài cũ :
GV: Sự bay hơi phụ thuộc vào nhữnh yếu tố nào ? Hãy lấy một số ví dụ về sự bay hơi ?
HS :Trả lời
GV: Nhận. Xét ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới
3.Tình huống bài mới :
Cho học sinh đọc phần “dự đoán” ở sgk
4. Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 :Tìm hiểu sự ngưng tụ :
GV: Cho hs đọc phần “dự đoán” sgk
HS: Đọc và thảo luận trong 2 phút
GV : Em hãy dự đoán xem khi làm lạnh không khí đến 0C thì hơi nước trong không khí sẽ như thế nào ?
HS: Ngưng tụ
GV: Hướng dẫn hs bố trí TN như hình 27.1 sgk
HS: Làm TN
GV: Hướng dẫn hs bỏ đá lạnh vào cốc TN . Em hãy cho biết nhiệt độ cốc như thế nào ?
HS : Giảm
GV: Hãy quan sát cốc TN và trả lời các câu hỏi sau :
GV : Ở cốc đối chứng và cốc TN nhiệt độ như thế nào ?
HS : Cốc TN nhiệt độ lạnh hơn
GV: Ở ccốc thí nghiệm có hiện tượng gì ?
HS: Có nước đọng ở mặt ngoài
GV: Nước đọng đó có phải nước trong cốc thấm ra không ?
HS: Không vì nước ngoài cốc không có màu
GV : Như vậy nước này do đâu mà có ?
HS: Hơi nước trong không khí ngưng tụ lại
GV : Như vậy dự đoán của chung ta có đúng không ?
HS: đúng
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu bước vận dụng :
GV:Hãy nêu 2 ví dụ về sự ngưng tụ ?
HS : Hơi nước trong đám mây ngưng tụ thành mưa , khi hà hơi vào gương ta thấy gương mờ
GV: Hãy giải thích sự tạo thành giọt nước trên lá cây vào ban đêm ?
HS :Hơi nước bam đêm gặp lạnh ngưng tụ lại đọng thành từng gịot trên lá cây
GV: Tại sao chai rượu không đậy nắp sẽ bị cạn dần ?
HS: Trả lời
I / Sự ngưng tụ :
1.Quan sát sự ngung tụ :
a. Dự đoán :SGK
b.Thí nghiệm:
c.Kết luận :
C1 :Cốc TN nhiệt độ lạnh hơn
C2: Có nước đọng ở ngoài mặt cốc
C3 :KHông , vì nước ở ngoài mặt cốc không có màu
C4 :Hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ lại
II/ Vận dụng :
C7: Hơi nước ban đêm ngưng tụ lại thành từng giọt trên lá cây
C8 : VÌ khi không đậy nút , rượu sẽ bay hơi . Còn khi đậy nút rượu sẽ bay hơi rồi lại ngưng tụ lại nên lượng rượu không đổi .
HOẠT ĐỘNG 3 :Củng cố và hướng dẫn tự học
1 .Củng cố :
Hệ thống lại kiến thức vừa học cho hs rõ hơn
Hướng dẫn hs làm BT 27.1 SBT
2.Hướng dẫn tự học :
a. Bài vừa học :
Học thuộc ghi nhớ sgk. LàmBT 27.2;27.3;27.4;27.5SBT
b. bài sắp học : “Sự sôi”
- Các em cần nghiên cứu kĩ phần này để hôm sau ta học
IV/ Bổ sung :
Giáo án vật lí 6 & Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán
Tuần :32
Ngày soạn :…….
Tiết : :32 SỰ SÔI
I / Mục tiêu :
1.Kiến thức :
Mô tả được hiện tựơng sôi và nêu được đặc điểm của sự sôi
2. Kĩ năng :
Biết làm TN để theo dõi sự sôi
3 .Thái độ :
Ổn định , có hứng thú trong học tập
II/ Chuẩn bị :
1 .Giáo viên : 1giá TN ,1 kẹp vạn năng , 1 kiền kim loại , 1đèn cồn ,1 cốc đốt ,1 nhiệt kế , 1 đồng hồ
2 .Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
GV : Em hãy nêu phần “ghi nhớ” bài sự bay hơi và sự ngưng tụ ? Hãy giải thích sự tạo thành giọt nước trên lá cây vào ban đêm ?
HS :Trả lời
GV : Nhận xét , ghi điểm
3.Tình huống bài mới :
Giáo viên nêu tình huống như đã ghi ở sgk
4.Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG1: Tìm hiểu TN về sự sôi :
GV: Để biết hai bạn nói ở đầu bài ai đúng , ai sai ,tốt nhất ta làm TN đẻ kiểm chứng
GV : Hướng dẫn hs làm TN như hình 28.1 sgk
HS: bố trí và thực hiện TN :
GV; Cho HS kẻ bảng 28.1 để sẵn
GV: khi nhiệt độ llên đến 40C thì cứ sau 1 phút lại ghi nhiẹt độ vào bảng một lần
HS ;Thực hiện cho tới khi nước sôi sau 3 phúc mới tắt đèn
GV: Ở phút bao nhiêu thì có một ít hơi nước bay lên ?
HS Trả lời
GV: Ở nhiệt độ nào thì có bọt khí trong bình ?
HS : Trả lời
GV Ở nhiệt độ nào thì nước bắt đầu dao động ?
HS: Khoảng 90C
GV :Ở nhiệt độ nào thì bọt khí nổi lên ?
HS:Trả lời
GV: Ở nhiệt độ nào thì mặt nước bắt đầu xáo động mạnh và bay hơi nhiều ?
HS: Quan sát , trả lời
GV: Ở nhệt độ nào thì nước sôi sùng sục ?
HS : 100C
GV : Hướng dẫn HS vẽ đồ thị
HS : Thực hiện vẽ đồ thị
GV: Em hãy biểu diễn đường tăng nhiệt độ trên đồ thị ?
HS :Dùng thước vẽ
I/ Thí nghiệm về sự sôi
1 Làm TN
a. Bố trí TN
b. Theo dõi sự sôi
2 . Vẽ đường biểu diễn :
HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn tự học :
1.Củng cố :
Ôn lại kiến thức vừa học
Hướng dẫn HS làm bài tập 28.1SBT
2 .Hướng dẫn tự học :
a.Bài vừa học :
Xem lại chách làm TN . Làm BT 28.2;28.328.4 SBT
b.Bài sắp học : “Sự sôi (tt)”
Về nhà nghiên cứu phần sự sôi còn lại để hôm sau ta học
Giáo án vật lí 6 & Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán
Tuần :33
Ngày soạn :……..
Tiết :33 SỰ SÔI (tt)
I / Mục tiêu :
1.Kiến thức :
Nhận biết được các hiện tượng và các dặc điểm của sự sôi
2. Kĩ năng :
Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng
3.Thái độ :
Ổn định , tập trung trong học tập
II/ Chuẩn bị :
1.GV: 1 bộ TN sự sôi
2 .HS : Nghiên cứu kĩ sgk
III/ định Giảng dạy :
1.Ổn địmh lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
GV: Nhiệt độ sôi của nước là bao nhiêu ? Trong suốt thời gịan sôi nhiệt độ của nước có thay đổi không ?
HS :Trả lời
GV :Nhận xét , ghi điểm
3 .Tình huống bài mới :
Tiết trước các em đã làm TN để nghiên cứu sự sôi . Tiết này cácem tiếp tục nghiên cứu sự sôi để trả loèi các câu hỏi có liên quan
4.Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu nhiệt độ sôi:
GV:Dựa vào kết quả TN ở bài trước .Hãy cho biết ở nhiệt độ nào thì các bọt khí xuất hiện ?
HS : 60C
GV: Ở nhiệt độ nào thì các bọt khí tách khỏi đáy ?
HS: C
GV: Ở nhiệt độ nào thì nước sôi ?
HS : 100C
GV: Như vậy phần tranh luận ở đầu bài của An và Bình ai đúng ai sai ?
HS; Bình đúng
GV ; Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống C6 ?
HS: (1) 100C (2) Nhiệt độ sôi (3) Không thay đổi (4) Bọt khí (5) Mặt thoáng
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu bước vận dụng :
GV: Tại sao người ta phải chọn nhiệt độ nước đang sôi để làm mốc đo nhiệt đọ ?
HS :Vì nhiệt đọ này không đổi trong suốt quá trình sôi
GV : Tại sao khi đo nhiệt độ nước sôi , ngừơi ta không dùng nhiệt kế rượu mà dùng nhiệt kế thuỷ ngân ?
HS : Vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn nước còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nước
I/ Nhiệt độ sôi :
C1: 60C
C2: 85C
C3: 100C
C4: Không thay đổi
C6: (:1)100C (2) Nhiệt độ sôi (3) Không đổi (4) Bọt khí (5) Mặt thoáng
II/ Vận dụng :
C7: VÌ suốt thời gian sôi nhiẹt độ của nước không thay dổi
C8: Vì thuỷ ngân có nhiệt độ sôi cao hơn nước còn rượu có nhiệt độ sôi thấp hơn nước .
HOẠT ĐỘNG 3 ; Củng cố và hướng dẫn tự
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TaiLieuTongHop.Com---GiaoAnLi6a.8617.doc