3.1. CẤU TRÚC VÀ TÍNH CHẤT CƠ BẢN
3.2. VAI TRÒ CỦA LIPID TRONG DINH DƯỠNG NGƯỜI
3.3. TIÊU HÓA VÀ HẤP THU LIPID
3.4. NHU CẦU LIPID
3.5. THÀNH PHẦN VÀ HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO Ở MỘT SỐ THỰC PHẨM CHÍNH
18 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 567 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng Dinh dưỡng học - Chương 3: Lipid - Hồ Xuân Hương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 3: LIPID3.1. CẤU TRÚC VÀ TÍNH CHẤT CƠ BẢN3.2. VAI TRÒ CỦA LIPID TRONG DINH DƯỠNG NGƯỜI3.3. TIÊU HÓA VÀ HẤP THU LIPID3.4. NHU CẦU LIPID3.5. THÀNH PHẦN VÀ HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO Ở MỘT SỐ THỰC PHẨM CHÍNH3.1. CẤU TRÚC VÀ TÍNH CHẤT CƠ BẢN 3.1.1. PHÂN LỌAILà ester của glycerin và acide béoNgòai glyceride, trong thành phần chất béo còn có nhiều hợp chất khác như: + Phosphatide : lecithin, cephalin, sphingomyelin + Sterol + Vitamine: A, D, tocopherol3.1. CẤU TRÚC VÀ TÍNH CHẤT CƠ BẢN 3.1.1. PHÂN LỌAI Lipide đơn giản Glyceride: là các ester của glycerol và các acide béo. Dầu mỡ tự nhiên chứa 98-99% glyceride, còn lại phần nhỏ là acide béo tự do, monoglyceride, phospholipide và các chất không xà phòng hóa. Sáp: Là ester của acide béo với rượu bậc cao có 1 nhóm OH. 3.1. CẤU TRÚC VÀ TÍNH CHẤT CƠ BẢN 3.1.1. PHÂN LỌAI Lipide đơn giản Sterid: là ester của acide béo với rượu vòng đơn chức sterol, chiếm tỉ lệ nhỏ trong chất béo (<0,5%). Sterol tự do và hợp chất tương tự : chiếm nhiều hơn trong tự nhiên so với steridSitosterol: có họat tính sinh học cao, giữ vai trò quan trọng trong điều hòa chuyển hóa mỡ và cholesterol. 3.1. CẤU TRÚC VÀ TÍNH CHẤT CƠ BẢN 3.1.1. PHÂN LỌAI Lipide đơn giản Cholesterol - Là tiền thân của các hormon thượng thận, sinh dục và của vitamine D - Tham gia cấu trúc màng tế bào, đóng vai trò điều chỉnh tính thấm của tế bào - Tham gia vận chuyển các acide béo dự trữ đến gan - Có vai trò trong việc nhũ tương hóa ở ruột. - Tham gia vào việc tổng hợp các nội tiết tố vỏ thượng thận 3.1. CẤU TRÚC VÀ TÍNH CHẤT CƠ BẢN 3.1.1. PHÂN LỌAI Lipide phức tạpPhospholipide ( phosphatid): là ester của rượu đa chức với acide béo cao, có gốc PO43- và baz chứa N. Chia 3 nhóm:Glixerophospholipide, inozitphospholipide, sphingophospholipide - Là thành phần cấu trúc của tế bào thần kinh, não, tim, gan, tuyến sinh dục, tập trung nhiều ở ở bề mặt nguyên sinh chất. - Đóng vai trò quan trọng trong tính thấm của màng tế bào, tham gia quá trình chuyển hóa tế bào và chuyển hóa mỡ. Glycolipide: là lipide phức tạp trong thành phần không có P mà có glucide hoặc dẫn xuất của galactose3.1. CẤU TRÚC VÀ TÍNH CHẤT CƠ BẢN 3.1.1. CÁC ACIDE BÉOHàm lượng các acid béo trong một số thức ăn Oleic3.1. CẤU TRÚC VÀ TÍNH CHẤT CƠ BẢN 3.1.1. CÁC ACIDE BÉOCác acide béo no- Chủ yếu nằm ở mỡ động vật- Thể rắn có trọng lượng phân tử cao, thể lỏng có trọng lượng phân tử thấp- Trọng lượng phân tử cao thì nhiệt độ nóng chảy thấp3.1. CẤU TRÚC VÀ TÍNH CHẤT CƠ BẢN 3.1.1. CÁC ACIDE BÉOCác acide béo chưa no - Chủ yếu ở dầu thực vật - Thường gặp trong thành phần thức ăn là lọai 1-3 nối đôi - Nhạy với phản ứng oxh và phản ứng liên kết nên thường không bền, khi có các phản ứng này sẽ chuyển thành no ở thể rắn- Tim, gan, não, tuyến sinh dục có nhu cầu cao nên khi thiếu thì sẽ xảy ra rối lọan ở các cơ quan này- Vai trò sinh học: rất quan trọng và đa dạng. 3.1. CẤU TRÚC VÀ TÍNH CHẤT CƠ BẢN 3.1.1. CÁC ACIDE BÉOHàm lượng các acid béo chưa no trong một số dầu mỡ ăn Oliu3.1. CẤU TRÚC VÀ TÍNH CHẤT CƠ BẢN 3.1.1. CÁC ACIDE BÉOCác acide béo chưa no Thường gặp nhất là acide oleic. Những acide béo có nhiều nối đôi có họat tính sinh học rõ ràng nhất:Arachidonic: C19H31COOH. Linoleic: C17H31COOH Linolenic: C17H29COOH3.1. CẤU TRÚC VÀ TÍNH CHẤT CƠ BẢN 3.1.1. CÁC ACIDE BÉO Xét về hoạt tính sinh học và hàm lượng các acid béo chưa no cần thiết, có thể chia chất béo thành ba nhóm: Nhóm có hoạt tính sinh học cao: hàm lượng các acid béo chưa no cần thiết khoảng 50 - 80% : 15 – 30 g/ngày có thể thoả mãn nhu cầu cơ thể. Thuộc nhóm này có: dầu hướng dương, đậu nành, bắp .. Nhóm có hoạt tính sinh học trung bình: hàm lượng acid béo chưa no cần thiết khoảng 15 - 22% và cơ thể cần 50 – 60 g/ngày để đảm bảo nhu cầu. Thuộc nhóm này có: mỡ lợn, mỡ ngỗng, gà và dầu olive..Nhóm có hoạt tính sinh học thấp: hàm lượng acid béo chưa no cần thiết <= 5 - 6% và về thực tế không đáp ứng được nhu cầu cơ thể về các acid này, thường gồm các loại: mỡ cừu, mỡ bò và margarine.3.2. VAI TRÒ CỦA LIPIDE TRONG DINH DƯỠNG NGƯỜI1. Cung cấp và đóng vai trò dự trữ năng lượng2. Tham gia cấu trúc cơ thể3. Tham gia điều hòa các họat động chức phẩn cơ thể4. Bảo vệ cơ thể tránh thay đổi nhiệt độ và va chạm cơ học5. Thúc đẩy việc hấp thu các vitamine6. Làm tăng cam giác no, nâng cao giá trị cảm quan cho thức ăn3.3.TIÊU HÓA VÀ HẤP THU CHẤT BÉO3.3.3. NHỮNG VẤN ĐỀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC HẤP THU CHẤT BÉOCác bệnh: + Đau lá lách: enzyme lipase có trong dịch tụy ít + Các bệnh về mật: mật ítKhẩu phần chứa nhiều chất xơ3.4. NHU CẦU CHẤT BÉONhu cầu chất béo theo g/kg cân nặng 3.5. THÀNH PHẦN VÀ HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO Ở MỘT SỐ THỰC PHẨM CHÍNH Trong thức ăn thực vật: - Nhóm lấy tinh bột: ngô 3 - 8%, lúa mì, đại mạch và luá gạo 1,6 - 3,2%; khoai lang, khoai tây, sắn tươi hàm lượng lipid không đáng kể 0,1 - 0,3%. - Các loại rau: hầu như chứa rất ít lipid, trừ các loại rau đậu: đậu Hà lan, đậu cô-ve 1 - 2%. Các loại quả chín, trừ gấc có hàm lượng lipid cao, còn lại chứa khoảng 0,1 - 0,5% lipid. Hạt và quả các loại cây lấy dầu có hàm lượng lipid cao hơn bất kỳ loại thức ăn nào như cơm dừa, đậu phộng, mè, đậu nành, cọ dầu. CÁC BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN DINH DƯỠNG DINH DƯỠNG TRONG MỘT SỐ BỆNH MÃN TÍNH Bệnh tim mạch Nguyên nhân chính : Lượng muối trong khẩu phần. Khuyến cáo chế độ ăn muối <=6 g/ngàyMột số muối khác cũng có vai trò đối với tăng huyết áp. Tăng lượng calci trong khẩu phần giảm huyết áp. Chế độ ăn giàu kali có lợi cho người tăng huyết áp Một lượng cao các acid béo bão hòa trong khẩu phần làm tăng huyết áp. Béo phì và rượu CÁC BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN DINH DƯỠNG DINH DƯỠNG TRONG MỘT SỐ BỆNH MÃN TÍNH Bệnh tim do mạch vành (Coronary Heart Disease CHD) Các nhân tố nguy cơ mắc bệnh: môi trường và dinh dưỡngHút thuốc lá và tăng huyết áp: - Gây tốn thương màng trong các động mạch - Sinh ra chất nicotin gây tăng nhịp tim và huyết áp, tăng nhu cầu oxy của các cơ tim. - Các oxyde cacbon sinh ra làm giảm khả năng vận chuyển oxy của máu. - Là nguồn sản sinh ra các gốc tự do, tăng độ kết dính của tiểu cầu và làm giảm các lipoprotein có tỷ trọng cao (HDL: High Density Lipoprotein). Yếu tố dinh dưỡngCholesterol máu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_dinh_duong_hoc_chuong_3_lipid_ho_xuan_huong.ppt