GIỚI THIỆU
o CÁC BỘ NGHỊCH LƯU MỘT PHA
1. Bộ ñổi ñiện cơ bản
2. Bộ nghịch lưu bán cầu
3. Bộ nghịch lưu cầu ñầy ñủ
4. Bộ ñổi ñiện song song
5. Các kỹ thuật ñiều khiển bộ ñổi ñiện
8 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 518 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng Điện tử công suất - Chương 5: Nghịch lưu một pha, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11
CHƯƠNG 5: NGHỊCH LƯU MỘT PHA
o GIỚI THIỆU
o CÁC BỘ NGHỊCH LƯU MỘT PHA
1. Bộ ñổi ñiện cơ bản
2. Bộ nghịch lưu bán cầu
3. Bộ nghịch lưu cầu ñầy ñủ
4. Bộ ñổi ñiện song song
5. Các kỹ thuật ñiều khiển bộ ñổi ñiện
12:01 PM 2
GIỚI THIỆU
Bộ nghịch lưu có nhiệm vụ chuyển đổi
năng lượng từ nguồn điện một chiều
không đổi sang dạng năng lượng điện
xoay chiều để cung cấp cho tải xoay chiều.
Đại lượng được điều khiển ở ngõ ra là
điện áp hoặc dòng điện.
12:01 PM
3
GIỚI THIỆU
Nghịch lưu là bộ chuyển đổi điện thế
DC thành AC tuần hoàn với tần số mong
muốn khác tần số điện khu vực nhưng có
dạng không sin. Muốn có dạng hình sin ta
có thể dùng các kỹ thuật khác nhau để
thực hiện biến đổi thành dạng sin.
12:01 PM 4
1. Nguồn thế VSI (voltage source Inverter)
GIỚI THIỆU
2. Nguồn dòng CSI (Current source Inverter)
12:01 PM
25
1. BỘ ðỔI ðIỆN CƠ BẢN
• Nguyên lý cơ bản:
R+
-
E
+
S1
-
+S2
-
Tt S1 S2 V0
1 + - +E
2 - - 0
3 - + -E
4 + + 0
12:01 PM 6
1. BỘ ðỔI ðIỆN CƠ BẢN
• Khi chỉ cho mạch hoạt động ở 1 và 3,
ta có dạng sóng ra có dạng sóng vuông:
Vo
+
E
-E
T
1 3
t
1 3
• Với chu kỳ T và tần số 1/T.
12:01 PM
7
1. BỘ ðỔI ðIỆN CƠ BẢN
• Khi cho hoạt động cả 1, 2, 3, 4 theo
trình tự như hình, ta có dạng sóng ra có
dạng nấc. :
Vo
+E
-E
T
1 1 3 3 1 1 3 32 4 2
t
• Với chu kỳ T và tần số 1/T.
12:01 PM 8
2. BỘ NGHỊCH LƯU BÁN CẦU
o Tải thuần trở:
• Sơ đồ nguyên lý:
S1 D1E
G2
G1
D2
TAI
S2E
• Ta chọn hoạt
động cả 1, 2, 3, 4
Vo
+E
-E
T
1 1 3 3 1 1 3 32 2 2
t
12:01 PM
39
Điện thế hiệu dụng ngõ ra:
Dòng tải trung bình:
2. BỘ NGHỊCH LƯU BÁN CẦU
T
t
D ON=
R
V
I AVAV =
ED
T
t
EdtE
T
V ON
t
RMS
ON
22
2
0
2 === ∫
• Trường hợp R:
12:01 PM 10
Điện thế trung bình trên một công tắc:
Dòng trung bình trong công tắc:
Công suất hấp thụ trung bình:
2. BỘ NGHỊCH LƯU BÁN CẦU
2
_
AV
SWAV
I
I =
R
E
D
R
V
P RMSOAV
22
2==
• Trường hợp R:
∫ ===
ONt ON
SWAV ED
T
t
EEdt
T
V
0
_ 22
2
12:01 PM
11
• Trường hợp tải cảm:
2. BỘ NGHỊCH LƯU BÁN CẦU
Vo
-E
TON
SCR1
t
SCR2
SCR1
SCR2
+E
i2
Vo
T/2
t
i1
S1 D2 S2D1
t
t
E
R
D1
S2
L
S1
E
G1
D2
G2
12:01 PM 12
Phương trình dòng qua cuộn dây:
Giải ta có nghiệm toàn thể:
2. BỘ NGHỊCH LƯU BÁN CẦU
• Trường hợp tải cảm:
ERi
dt
di
L =+
( ) ;1 01 ττ
tt
eIe
R
E
ti
−−
−
−=
2
0
T
t ≤≤
( )
( ) ( )
;1
2
01
2
ττ
TtTt
eIe
R
E
ti
−−−−
+
+
−
= Tt
T
≤≤
2
12:01 PM
413
Trị số dòng hiệu dụng:
Nếu công tắc là lý tưởng, công suất
nguồn cấp điện DC phải bằng công suất
hấp thụ bởi tải:
2. BỘ NGHỊCH LƯU BÁN CẦU
• Trường hợp tải cảm:
( ) dteIe
R
E
T
dtti
T
I
T ttT
RMS
2
2
0
01
0
2
1
21
∫∫
−
−==
−−
ττ
1IVP DCDC =
12:01 PM 14
3. BỘ NGHỊCH LƯU CẦU ðẦY ðỦ
S4
G3
D1G1
D2
G2
E
D4
D3
S3
TAI
S2
G4
S1
TT S1 S2 S3 S4 V0
1 On Off Off On +E
2 Off On On Off -E
3 On Off Off On +E
4 Off On On Off -E
Vo
+
E
-E
T
S1 S4
t
S1 S4S2 S3 S2 S3
• Trường hợp R:
Dạng sóng vuông
12:01 PM
15
3. BỘ NGHỊCH LƯU CẦU ðẦY ðỦ
• Trường hợp R:
Dạng sóng nấc
Vo
+E
-E
T
S1 S4
t
S1 S3
S2 S3
S2 S4
S1 S4 S1 S3
S2 S3
T/2 T
δ
TT S1 S2 S3 S4 V0
1 On Off Off On +E
2 On Off Off On +E
3 On Off On Off 0
4 Off On On Off -E
5 Off On On Off -E
6 Off On Off On 0
7 On Off Off On +E
8 On Off Off On +E
12:01 PM 16
Điện áp trung bình trên một công tắc:
Điện áp hiệu dụng ngõ ra:
• Trường hợp R:
3. BỘ NGHỊCH LƯU CẦU ðẦY ðỦ
−=
−
== ∫
−
T
E
T
T
EEdt
T
V
T
SWAV
δ
δ
δ 2
1
2
22
2
0
_
T
EdtE
T
V
T
RMS
δδ 2
1
2
2
0
2
0 −== ∫
−
12:01 PM
517
3. BỘ NGHỊCH LƯU CẦU ðẦY ðỦ
• Trường hợp cảm:
ψ: là góc dự kiến đóng các SCR.
ψS: là góc dẫn cho các SCR.
ψD: là góc dẫn cho các diode ngược.
12:01 PM 18
3. BỘ NGHỊCH LƯU CẦU ðẦY ðỦ
Trường
hợp
cảm:
12:01 PM
19
4. BỘ NGHỊCH LƯU CẦU ðẦY ðỦ
C
T1
+
-
E
L0
dk
SCR1
xung
ZL
T2
SCR2
• Bộ ñổi ñiện song song dạng 1:
R
t
R
t
E
It
C
offoffoff
693,02
≥==
• Khi có điện thế
E tác động cùng
1 lúc vào 2 anod
SCR, thì SCR nào
có xung kích
dương hiện diện
sẽ dẫn trước.
12:01 PM 20
4. BỘ NGHỊCH LƯU CẦU ðẦY ðỦ
• Bộ ñổi ñiện song song dạng 2:
T2
L0
T2
SCR1C2
C3
dk2
T1
+
-
E
D4
SCR2
xung
dk1
xung
ZL
D4
C1
• Để tránh sự
tăng quá và
đảm bảo điện
thế ra có dạng
hình vuông ta
sử dụng 2
diod D4 và hồi
tiếp bằng
cuộn cảm L.
12:01 PM
621
4. BỘ NGHỊCH LƯU CẦU ðẦY ðỦ
• Bộ ñổi ñiện song song dạng 2:
T2
L0
T2
SCR1C2
C3
dk2
T1
+
-
E
D4
SCR2
xung
dk1
xung
ZL
D4
C1
• Cuộn cảm L
tạo nên điện
thế dương ở
catod các SCR
nhằm bảo
đảm SCR được
ngưng nhanh
khi chuyển
trạng thái.
12:01 PM 22
4. BỘ NGHỊCH LƯU CẦU ðẦY ðỦ
• Bộ ñổi ñiện song song dạng 3:
Q1
+
-
E
G1
Q2
T1
ZL
G2
• Là bộ đổi điện
song song sử
dụng Mosfet công
suất để có thể
điều khiển bằng
áp.
12:01 PM
23
Có nhiều cách để thực hiện sự điều
chỉnh điện thế AC ngõ ra:
o Điều khiển điện thế DC cấp vào bộ đổi điện.
o Điều khiển điện thế AC ngõ ra bộ đổi điện.
o Điều khiển điện thế trong bộ đổi điện.
5. KỸ THUẬT ðIỀU KHIỂN ðIỆN THẾ BỘ BIẾN ðỔI
12:01 PM 24
Phương pháp điều biến độ rộng xung
(PWM) là phương pháp thông dụng để điều
khiển điện thế trong bộ đổi điện:
o Điều biến độ rộng đơn xung.
o Điều biến độ rộng đa xung.
o Điều biến độ rộng xung dùng sóng sin.
5. KỸ THUẬT ðIỀU KHIỂN ðIỆN THẾ BỘ BIẾN ðỔI
12:01 PM
725
5. KỸ THUẬT ðIỀU KHIỂN ðIỆN THẾ BỘ BIẾN ðỔI
• PWM ñơn xung:
• Trong cách này, dạng sóng điện thế ra gồm 1
xung đơn trong mỗi bán kỳ. Với tần số cho sẵn (f =
1/T), độ rộng xung tw có thể thay đổi để điều khiển
điện thế ra.
-E
Vo = VA -VB
t
+E
S1 S4 S2 S3 S1 S4 S2 S3
T/2 T
VA
VB
+E
+E
t
t
-E
Vo = VA -VB
t
+E
S1,4 S1,3 S2,3
T/2
T
VA
VB
+E
+E
t
t
S1 S2 S1 S2
S4 S3 S4 S3
S1 S2 S1 S2
S4 S3 S4 S3
S2,3 S2,4S1,4 S1,3
12:01 PM 26
5. KỸ THUẬT ðIỀU KHIỂN ðIỆN THẾ BỘ BIẾN ðỔI
• PWM ñơn xung:
• Điện thế ra có thể được điều chỉnh tuyến tính từ
trị cực đại đến 0 hoặc bằng cách làm sớm pha hoặc
bằng chậm pha sự khởi dẫn của các cặp công tắc
12:01 PM
27
5. KỸ THUẬT ðIỀU KHIỂN ðIỆN THẾ BỘ BIẾN ðỔI
• PWM ña xung:
• Điện thế ra có thể được giao hoán on/off nhanh
nhiều lần trong suốt mỗi bán kỳ để tạo nên chuỗi
xung có biên độ không đổi. Tần số xung fp=2m do
đó 1 ô xung trong một chu kỳ 2m=fp/f
π2π π2
p
f
1
p
f
1
VA
VB
+E
t
t
Vo
Vo
t
t
0
m=2
m=3
-E
+E
-E -E
+E
+E
-E
T
m=5
m=5
π
12:01 PM 28
5. KỸ THUẬT ðIỀU KHIỂN ðIỆN THẾ BỘ BIẾN ðỔI
• PWM ña xung:
• Với m = 2 → tw< π/2, với m = 3, rõ ràng là tw<
π/3
12:01 PM
829
5. KỸ THUẬT ðIỀU KHIỂN ðIỆN THẾ BỘ BIẾN ðỔI
• ðiều biến xung sin (SPWM):
• Trong SPWM điện thế ra được điều
khiển bằng cách làm thay đổi chu kỳ
on/off sao cho chu kỳ (độ rộng xung) dài
nhất tại đỉnh của dạng sóng hình
π π2
Vo
t
-E
+E
T
12:01 PM 30
5. KỸ THUẬT ðIỀU KHIỂN ðIỆN THẾ BỘ BIẾN ðỔI
• ðiều biến xung sin (SPWM):
• Điểm giao hoán được xác định là giao điểm của
sóng sin và sóng tam giác. Độ rộng xung tw được
xác định bởi thời gian trong đó vst(t)<vca(t) trong
bán kỳ dương của vca(t) và vst(t)>vca(t) trong bán
kỳ âm của vR-(t).
m
c
f
f
N =
;
c
m
c
R
V
V
V
V
M == 10 ≤≤M
12:01 PM
31
NGHỊCH LƯU BA
PHA
12:01 PM
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_dien_tu_cong_suat_chuong_5_nghich_luu_mot_pha.pdf