Khái niệm về nghịch lưu độc lập
Các bộ nghịch lưu nguồn dòng, nguồn áp
NLĐL nguồn dòng
NLNA một pha, phương pháp điều chế PWM
NLNA ba pha, PWM, SVM.
56 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 698 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Điện tử công suất - Chương 5: Nghịch lưu độc lập - Trần Trọng Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ộ sóng sin m Trong dải điều chế
V.4.4 Các thông số cơ bản của PWM cầu ba pha
( )
1
1 ,6
1
2 /
m
m s
m
DC
UM
U
U
Upi
=
=
,m refU
m =
0 0,785M≤ ≤
( )/ 4 0,785pi =
điều chế so với biên độ
sóng răng cưa.
tuyến tính SPWM
2. Dải điều chỉnh tuyến
tính lớn nhất
Mmax
mmax
0 0,907
0 1,154
Phụ thuộc dạng tín
hiệu điều chế chủ đạo
ZSS-PWM
3. Quá điều chế M > Mmax
m > mmax
Dải điều chế phi tuyến
(điện áp ra méo dạng)
mcU 0 1m≤ ≤
Thông số Ký hiệu Định nghĩa Giải thích
4. Tỷ số giữa tần số điều
chế so với tần số cơ bản
mf mf = fs/f1 mf là số nguyên là tốt
nhất, mf >20.
5. Tần số đóng cắt fs fs=1/Ts Ts là chu kỳ điều chế
6. Hệ số méo phi tuyến THD THD%=Ih/Is1*
100
Dùng cho dòng điện
và điện áp.
V.4.4 Các thông số cơ bản của PWM cầu ba pha
7. Hệ số méo dòng điện d Ih/Ih,6s Không phụ thuộc trở
kháng tải.
Một hệ thống điện áp, dòng điện
ba pha bất kỳ X = (XA, XB, XC), nếu
thỏa mãn ,
Qua phép biến đổi Clark trở thành
một vector:
Biểu diễn dưới dạng ma trận:
Nếu:
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian - SVM
V.5.1 Khái niệm về vector không gian – Space vector
0a b cX X X+ + =
( )223 A B Cu au a u= + +u
2 1 3pi
[ ]
[ ]1
1 11
2 2 2
3 3 30
2 2
.
T
A B C
T
A B C
u
u u u
u
T u u u
α
β
− −
=
−
=
Trong đó:
Biểu diễn trên trục tọa độ vector
trở thành:
Vector trở thành vetor quay:
3
2 2
j
a e j= = − +
( )
( )
1 2
3
1
3
A B C
B C
u u u u
u u u
α
β
= − −
= −
( )cos
2
cos -
3
2
cos
3
m
A
m
B
m
C
u U t
u U t
u U t
ω
pi
ω
pi
ω
=
=
= +
( )j tmU e ω=u
u
u
Tương tự vector điện áp
vector dòng điện có thể là:
Với ϕ là góc pha giữa dòng điện với
điện áp.
Vector không gian tổng quát: trong
hệ thống điện vector được biểu
Độ dài của vetor chính là biên độ
của các thành phần tương ứng.
Nếu trong điện áp có các thành
phần sóng hài bậc cao thì vector
biểu diễn qua các thành phần như
chuỗi phức Fourie như sau:
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian - SVM
V.5.1 Khái niệm về vector không gian – Space vector
( )j tmU e ω=u
( )j tmI e ω ϕ−=i
jk t jk te eω ω
∞ ∞
−
= +∑ ∑ *u u udiễn bởi ba thành phần:
Thành phần thứ tự thuận,
Thành phần thứ tự ngược,
Thành phần thứ tự không.
Trong đó:
p n zeru=u +u +u
( )
( )
( )
0
1
;
;
1
.
3
jm
p
jm
n
A B C
U e
U e
u u u
θ θ
θ θ
+
− +
=
=
= + +
p
n
zer
u
u
u
0 1k k= =
pk nk
0
1
, 0,1,...,
T
jk te dt k
T
ω−
= = ∞∫pku u
0
1
, 1,2,...,
T
jk te dt k
T
ω∗ +
= = ∞∫nku u
1. State switch: trạng thái của van.
Trong bộ biến đổi trạng thái được
phép của van được xác định trong
các điều kiện:
Không làm ngắn mạch nguồn áp;
Không làm hở mạch nguồn dòng.
2. State vector: vector trạng thái.
Ứng với mỗi trạng thái của van
3. Vector điện áp ra mong muốn có
thể biểu diễn dưới dạng hệ tọa độ
cực:
Hoặc tọa độ thành phần:
4. Tổng hợp vector mong muốn từ
các vector trạng thái. Trong mỗi
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian - SVM
V.5.2 Cơ bản về SVM
m j
ref refU e
θ
=u
,
ref u uα β = u
xác định được giá trị của vector
không gian điện áp ra. Tính chất:
Vector trạng thái có độ dài và hướng cố
định trên mặt phẳng.
Các vector trạng thái chia mặt phẳng
thành những phần đều nhau, gọi là các
sector.
góc điều chế với Ts là chu
kỳ điều chế, vector mong muốn
được tổng hợp từ hai vector trạng
thái:
Thông thường vector trạng thái là
hai vector biên của sector.
k sTθ ω∆ =
1 22
sT t t= +r 1 2u U U
No Van dẫn uA uB uC
U0 V2, V4, V6 0 0 0 0
U1 V6, V1, V2 2/3UDC -1/3UDC -1/3UDC
U2 V1, V2, V3 1/3UDC 1/3UDC -2/3UDC
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian - SVM
V.5.2 Bảng các vector chuẩn của SVM
u
02
3
j
DCU e
−
32 jU e
pi
U3 V2, V3, V4 -1/3UDC 2/3UDC -1/3UDC
U4 V3, V4, V5 -2/3UDC 1/3UDC 1/3UDC
U5 V4, V5, V6 -1/3UDC -1/3UDC 2/3UDC
U6 V5, V6, V1 1/3UDC -2/3UDC 1/3UDC
U7 V1, V3, V5 0 0 0 0
3 DC
2
32
3
j
DCU e
pi
2
3
j
DCU e
pi−
2
32
3
j
DCU e
pi
−
32
3
j
DCU e
pi
−
Các vector trạng thái được biểu
diễn trên mặt phẳng tọa độ 0αβ.
Đầu mút các vector là đỉnh một lục
giác đều.
Vector chia mặt phẳng thành 6 góc
bằng nhau, gọi là các sector, đánh
số từ I, II đến VI.
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM
V.5.2 Biểu diễn các vector trạng thái trên mặt phẳng 0αβ
Hai vector không V0, V7 nằm ở
gốc tọa độ.
Giả sử vector điện áp ra nằm trong
sector I. Biểu diễn vector uo qua
hai vector biên:
Trong đó:
Độ dài các vector:
Tính được thời gian sử dụng các
vector biên:
Gọi m=Uo/Ui, trong đó 0≤ m ≤1, là
hệ số điều chế, có thể tính được
thời gian:
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM
V.5.2 Tổng hợp vector điện áp ra
ou u up t= +
2
sin ;u u pi θ = −
; .p 1 t 2u u u u
p t
s s
t t
T T
= =
2 2
sin ; sin .
33 3
o o
p s t s
i i
U U
t T t T
U U
pi θ θ = − =
Độ dài các vector:
θ là góc pha của vector điện áp
đầu ra, tính trong góc phần sáu:
Trong vùng điều chế tuyến tính
tp+tt ≤ Ts
Trong khoảng thời gian còn lại áp
dụng vector không
to = Ts – (tp+tt).
33
2
sin .
3
p
tu u θ
=
1 2
2
3
u u iU E= = = u oU=
2 2
sin ; sin .
33 3p s t s
t T q t T qpi θ θ = − =
; 0,1,2,3,4,5
3
uo k k
piθ = ∠ − =
Thời gian t1, t2 thể hiện là thời gian
sử dụng các vector tích cực. Thời
gian còn lại t0/2=Ts/2-(t1+t2) áp
dụng vector 0, V0 hoặc V7.
Các cách sắp xếp và sử dụng
vector không là tự do vì không ảnh
hưởng đến giá trị vector mong
muốn. Cách dùng vector không là
1. Sine wave SVM, gọi là
SVPWM - SVM with Symmetrical
Placement of Zero Vectors.
Đặt V0, V7 đối xứng quang nửa
chu kỳ điều chế Ts. Ví dụ trong
sector I dùng các vector:
V0 – V1 – V2 – V7 – V7 – V2 –
V1 – V0.
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM
V.5.2 Tổng hợp vector điện áp ra
tùy theo mục tiêu muốn đạt được:
Giảm thiểu méo điện áp,
Giảm đến tối thiểu số lần chuyển
mạch của van, tức là giảm tổn thất
trên van. Không phải lúc nào giảm
méo điện áp cũng là mục tiêu cao
nhất, khi đó có thể áp dụng giảm
tốn thất.
2. Giảm tốn thất, gọi là
Discontinuous pulse width
modulation - DPWM.
Trong một chu kỳ Ts chỉ dùng
vector không một lần (V0 hoặc
V7), như vậy giảm được hai lần
chuyển mạch.
/
Các giới hạn của SVM điện áp ra
hình sin trên mỗi nhánh nửa cầu.
1.
Điện áp ra sin. Quỹ đạo vector tròn.
Chế độ điều chế này tương đương với
PWM trong vùng tuyến tính, điện áp ra
hình sin, gọi là SPWM.
2.
Đồ thị giới hạn của Sine wave
SVM.
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM
V.5.2 Các giới hạn của SVM
DC DCU U≤ ≤u
0
2
DC
r
U≤ ≤u
Một pha bị giới hạn biên độ tại UDC/2.
Điện áp ra bị méo. Quỹ đạo vector đi
theo đường lục giác, nét chấm.
3.
Hai pha bị giới hạn biên độ tại UDC/2.
Điện áp bị méo.
2 3r
3
DC
r
U ≤ u
Đây là SVM tương đương với
PWM có điều chế thứ tự không,
với U3f có dạng tam giác cân.
Đồ thị dạng điện áp điều chế
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM
V.5.3 Phương pháp SVPWM với t0 = t7
( )0 7 1 212 st t T t t= = − −
( )
( )
1
2
3 1 cos3
2 22 sin0 1
rm
s
DC
tt UT
t U t
ω
ω
−
=
( )
( )
( )
1 2
1 2
1 2
2
;
2
2
;
2
2
.
2
DC
An
s
DC
Bn
s
DC
Cn
s
UU t t
T
UU t t
T
UU t t
T
= +
= − +
= − −
3
cos ;
2 6
3
sin ;
2 6
3
cos .
2 6
An rm
Bn rm
Cn An rm
U U t
U U t
U U U t
pi
ω
pi
ω
pi
ω
= −
= −
= − = − −
( )1
3Zn An Bn Cn
U U U U= + +
;
;
.
A An zn
B Bn zn
C Cn zn
U U U
U U U
U U U
= −
= −
= −
Các giới hạn của SVPWM
Khi điện áp ra
trên các pha tải luôn có dạng sin
hoàn toàn.
Khi các điện áp
ra uAn, uBn,uCn sẽ bị giới hạn bởi
+/-UDC/2.
Dạng điện áp biến điệu uAn, uBn, uCn,
uZn và điện áp trên các pha tải uA, uB,
uC với UDC = 300 V, Urm = 173 V.
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM
V.5.3 Các giới hạn của SVPWM
( )1/ 3rm DCU U≤
( )1/ 3rm DCU U>
Vectơ không gian điện áp ra bị giới
hạn trong hình lục giác có đỉnh là
các vectơ biên.
Các giới hạn của SVPWM
Vectơ điện áp ra chỉ còn bị hạn chế
bởi hình lục giác có đỉnh là các
vectơ biên chuẩn.
Vectơ không gian điện áp ra với UDC =
300 V, Urm = 200 V.
Dạng điện áp biến điệu uAn, uBn, uCn,
uZn và điện áp trên các pha tải uA, uB,
uC với UDC = 300 V, Urm = 200 V.
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM
V.5.3 Các giới hạn của SVPWM
Phép điều chế mà vectơ điện áp ra
vượt quá gọi là quá
điều chế.
(Overmodulation).
Dạng điện áp biến điệu uAn, uBn, uCn,
uZn và điện áp trên các pha tải uA, uB,
uC với UDC = 300 V, Urm = 200 V.
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM
V.5.4 Quá điều chế SVPWM
( )1/ 3 dU
SVM là phương pháp dùng số
hoàn toàn. Thuật toán đơn giản, dễ
ứng dụng trên vi xử lý.
Mở rộng được phạm vi điều chế so
với PWM.
Có thể quá điều chế mà không
phải thay đổi nhiều trong thuật
Sơ đồ cấu trúc thực hiện SVM.
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM
V.5.5 Nhận xét chung về SVM
toán.
Là phương pháp có thể mở rộng
cho các nghịch lưu phức tạp hơn
như sơ đồ 3 pha – 4 dây, các sơ đồ
nghịch lưu đa cấp, ngay cả cho các
nghịch lưu một pha.
SVM là phương pháp dùng số
hoàn toàn. Thuật toán đơn giản, dễ
ứng dụng trên vi xử lý.
Sơ đồ cấu trúc thực hiện SVM.
V.6 Nghịch lưu cộng hưởng
V.6.1 Các vấn đề chung về NLCH
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_dien_tu_cong_suat_chuong_5_nghich_luu_doc_lap_tran.pdf