Các vấn đề chung về chỉnh lưu
•6 sơ đồ chỉnh lưu cơ bản
•Nguyên lý hoạt động
•Tính toán các thông số cơ bản của sơ đồ chỉnh lưu
30 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 751 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Điện tử công suất - Chương 2: Chỉnh lưu - Trần Trọng Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u ba pha
2.6.1 Sơ đồ dùng điôt
Sơ đồ chỉnh lưu cầu ba pha cấu tạo từ 6 điôt: D1, D2, D3 mắc catôt chung,
D2, D4, D6 mắc anôt chung.
Thứ tự đánh dấu các van trên sơ đồ phù hợp với thứ tự vào làm việc của các
van sau mỗi 60, với điều kiện điện áp pha đầu vào cung cấp theo đúng thứ tự
pha A, B, C như hình vẽ.
Sơ đồ có thể dùng với máy biến áp hoặc không, tuỳ thuộc vào yêu cầu có cần
phải phối hợp mức điện áp hay không.
10/02/2011 45
2.6 Sơ đồ chỉnh lưu cầu ba pha
2.6.1 Sơ đồ dùng điôt
Sự hình thành điện áp chỉnh lưu:
Bảng xác định van dẫn theo hai nhóm van catot chung và anot chung
10/02/2011 46
Pha dương nhất Pha âm nhất Van dẫn ud =
ua ub D6, D1 uab
ua uc D1, D2 uac
ub uc D2, D3 ubc
ub ua D3, D4 uba
uc ua D4, D5 uca
uc ub D5, D6 ucb
.... .... .... ... ...
1 2
2 3
3 4
4 5
5 6
6 7
05/03/2011
24
2.6 Sơ đồ chỉnh lưu cầu ba pha
2.6.1 Sơ đồ dùng điôt
Sự hình thành điện áp chỉnh lưu:
Điểm P, catot chung, có thế là đường bao
phía trên các đường điện áp pha.
Điểm Q, anot chung, có thế là đường bao
phía dưới các đường điện áp pha.
Điện áp chỉnh lưu UPQ là các phần của
điện áp dây, uab, uac, abc, uba,
Sử dụng công thức tính tổng quát cho
trường hợp chỉnh lưu n-pha, với n=6:
giá trị biên độ của điện áp dây.
Biểu diễn Ud qua điện áp pha:
10/02/2011 47
2, 2,
6 3sin
6
m m
d l lU U U
2,
m
lU
2 2 2
3 3 3 6 2,34mdU U U U
N=6
2.6 Sơ đồ chỉnh lưu cầu ba pha
2.6.1 Sơ đồ dùng điôt
Tính toán thông số
Dòng thứ cấp MBA có dạng đối xứng nên dòng sơ cấp cũng như vậy, chỉ khác
nhau về tỷ số MBA. Công suất tính toán của bên sơ và bên thứ bằng nhau.
Công suất tính toán MBA:
10/02/2011 48
Biểu thức cho thấy chỉnh lưu
cầu 3 pha sử dụng MBA tốt
nhất trong các sơ đồ.
Công suất huy động chỉ hơn
công suất chỉnh lưu yêu cầu 5%
3 m
d dI I
6 62
2
6 6
2
1 1 1 34 cos 1 cos 2
2 3 2
0,816 .
m m m
d d d
d
I I d I d I
I I
1 2 2 23 1,05ba dS S S U I P
05/03/2011
25
2.6 Sơ đồ chỉnh lưu cầu ba pha
2.6.2 Sơ đồ dùng thyristor
Nguyên lý hoạt động
Hai nhóm van (V1, V3, V5) và (V2, V4, V6) có thể coi như hai sơ đồ tia 3
pha. Góc điều khiển tính từ các điểm chuyển mạch tự nhiên, là các điểm
đường điện áp pha cắt nhau. Trong một chu kỳ có 3 điểm chuyển mạch tự
nhiên phía trên và 3 điểm chuyển mạch tự nhiên phía dưới trên đồ thị điện áp
pha.
10/02/2011 49
2.6 Sơ đồ chỉnh lưu cầu ba pha
2.6.2 Sơ đồ dùng thyristor, tải R
Thế của P và Q so với 0 là dạng điện áp ra của
một chỉnh lưu hình tia ba pha.
Điện áp giữa P và Q là dạng điện áp ra của
chỉnh lưu cầu ba pha biểu diễn trên hệ thống
điện áp dây uab, uac, ubc, ...
dòng ra tải là liên tục, điện áp chỉnh
lưu bằng:
dòng id sẽ bằng 0 ở p trên đường điện
áp dây khi điện áp này đổi cực tính, dòng tải sẽ
là gián đoạn. Điện áp chỉnh lưu:
Vùng điều chỉnh:
10/02/2011 50
0 60
0 cosd dU U
60
2,2,
3
3
2
33 sin cos
3 6 1 cos
3
m
lm
d l
U
U U d
U
0
20 , 0
3 d d
U U
05/03/2011
26
2.6 Sơ đồ chỉnh lưu cầu ba pha
2.6.2 Sơ đồ dùng thyristor, tải RL
Đồ thị biểu diễn dạng điện áp, dòng điện với
góc điều khiển =75.
Gải thiết L=, dòng ra tải là liên tục, điện áp
chỉnh lưu luôn có dạng:
Vùng điều chỉnh:
10/02/2011 51
0 cosd dU U
00 , 02 d d
U U
2.6 Sơ đồ chỉnh lưu cầu ba pha
2.6.3 Điều khiển chỉnh lưu cầu
Trong chỉnh lưu cầu ba pha, tại một thời điểm
bất kỳ, dòng phải chảy qua ít nhất là hai van,
một thuộc nhóm catôt chung, một thuộc nhóm
anôt chung.
Nếu điều khiển các tiristo bằng các xung ngắn
thì sơ đồ sẽ không khởi động được hoặc không
làm việc được trong chế độ dòng gián đoạn.
Điều khiển bằng hệ thống xung kép.
Điều khiển bằng xung rộng.
Băm xung có độ rộng lớn thành một chùm
xung có độ rộng nhỏ hơn bằng cách trộn xung
rộng với xung có tần số cao, cỡ 8-10 KHz, ứng
với chu kỳ xung cỡ 100 – 125 S. Cách này
gọi là điều khiển bằng xung chùm.
10/02/2011 52
05/03/2011
27
2.7 Sơ đồ chỉnh lưu 6 pha, có cuộn
kháng cân bằng
Nếu sơ đồ cầu là dạng nối tiếp
thì sơ đồ 6 pha, có cuộn kháng
cân bằng là dạng nối song song
hai sơ đồ tia 3 pha.
Nối tiếp: có lợi về điện áp.
Song song: có lợi về dòng điện.
Cấu tạo: gồm máy biến áp động
lực, cuộn kháng cân bằng Lcb,
sáu điôt chia làm hai nhóm, D1,
D3, D5 và D2, D4, D6.
Máy biến áp có cấu tạo Y/YY
hoặc /YY, có hai hệ thống thứ
cấp, ua, ub, uc và ua’, ub’, uc’, nối
trung tính riêng biệt tại điểm P
và điểm Q.
Hai trung tính P và Q nối với
nhau thông qua cuộn kháng cân
bằng Lcb.
10/02/2011 53
(ua, ua’), (ub, ub’), (uc, uc’)
ngược pha nhau 180.
Hệ thống điện áp ua, ub, uc và
ua’, ub’, uc’ có thể coi là một
hệ thống điện áp 6-pha.
2.7 Sơ đồ chỉnh lưu 6 pha, có cuộn
kháng cân bằng
Cấu tạo của cuộn kháng cân bằng như
một biến áp tự ngẫu. Ví dụ khi D1, D2
cùng dẫn, ta có mạch điện tương đương:
10/02/2011 54
'
,
.
NP a NM MP
NQ c NM MQ
u u u u
u u u u
'2 NM a c MP MQu u u u u
MP QM MQu u u
'
'
;
2
.
a c
NM d
PQ Lcb PN NQ a c
u uu u
u u u u u u
Điện áp chỉnh lưu
Điện áp trên cuộn kháng
cân bằng
05/03/2011
28
2.7 Sơ đồ chỉnh lưu 6 pha, có cuộn
kháng cân bằng
Điện áp chỉnh lưu là trung bình cộng của hai điện áp chỉnh lưu tia ba pha, vì
vậy có giá trị bằng:
Điện áp trên cuộn kháng uL,cb=uPQ gần như các xung răng cưa, tần số bằng ba
lần tần số điện áp lưới, biên độ bằng .
Một cách gần đúng có thể coi uL,cb là hình sin với biên độ , dòng cân
bằng cũng có dạng sin, chậm pha so với điện áp .
Cần hạn chế dòng cân bằng cỡ 5-10% Id, vì vậy có thể xác định giá trị cuộn
kháng cần thiết:
Công suất của cuộn kháng cân bằng:
10/02/2011 55
2 2
3 6 1,17
2d
U U U
2
1
2
mU
90
2
1
2
mU
, 2
3 6
L cb
cb
cb cb
U UI
L L
2
6 0,1cb d
UL
I
, 2( / 2)( / 2) 0, 21L cb d dS U I P
2.7 Sơ đồ chỉnh lưu 6 pha, có cuộn
kháng cân bằng
Do tác dụng của cuộn kháng cân bằng, dòng tải một chiều Id coi như được lọc
phẳng và được chia đôi cho mỗi cầu chỉnh lưu. Vì vậy dòng một chiều qua
mỗi điôt có giá trị biên độ bằng 1/2Id.
Dòng qua mỗi cuộn dây thứ cấp máy biến áp là tổng của dòng qua điôt và
dòng cân bằng.
Dòng hiệu dụng thứ cấp máy biến áp bằng:
Dòng sơ cấp có dạng các xung chữ nhật đối xứng.
Công suất tính toán máy biến áp:
Thông số của van:
10/02/2011 56
2 0, 296
d
d
II I
1
1 1 0, 4
6
d
d
ba ba
II I
k k
1 1 1
13 3 0,4 1,03
1,17
d
ba d d
ba
US U I k I P
k
2 2 26 6 0, 29 1, 491,17
d
d d
US U I I P 1 2 1, 26
2ba d
S SS P
1
6D d
I I
,max 26ngU U
05/03/2011
29
2.7 Sơ đồ chỉnh lưu 6 pha, có cuộn kháng cân bằng
2.7.2 Sơ đồ dùng thyristor
Trên đồ thị thể hiện dạng điện áp, dòng điện
trong sơ đồ với góc điều khiển =60.
Do tác dụng của cuộn kháng cân bằng hai sơ
đồ tia ba pha sẽ làm việc song song, độc lập
với nhau. Theo mạch điện tương đương suy ra
các biểu thức tính giá trị tức thời ud, uL,cb=uPQ :
Khi góc điều khiển tăng lên, biên độ điện áp
cân bằng tăng lên theo, đạt giá trị lớn nhất
bằng biên độ điện áp khi .
Cần lưu ý đảm bảo công suất của cuộn kháng
cân bằng phù hợp với dải điều chỉnh.
10/02/2011 57
60 60 '
1
2 a c
u u
1 2
, 1 2
,
2
.
d d
d
L cb d d
u uu
u u u
90 2
mU
Tóm lại về các sơ đồ chỉnh lưu
Các sơ đồ hình tia cho lợi thế về dòng điện.
Dòng chỉ chạy qua một van nên tổn thất trên van nhỏ.
Phù hợp với các yêu cầu điện áp chỉnh lưu thấp, dòng chỉnh
lưu lớn.
Các sơ đồ cầu cho lợi thế về điện áp.
Với cùng điện áp chỉnh lưu yêu cầu điện áp trên van chỉ
bằng một nửa so với sơ đồ hình tia.
Tổn thất trên van lớn vì dòng phải chạy qua hai van một lúc.
Phù hợp với tải yêu cầu điện áp cao, dòng tương đối nhỏ.
Các sơ đồ 3 pha cho công suất lớn.
Các sơ đồ một pha chỉ phù hợp với công suất dưới 5 kW.
10/02/2011 58
05/03/2011
30
Tóm lại về các sơ đồ chỉnh lưu
Đọc kỹ lại tài liệu bài giảng Điện tử công suất.
Làm các bài tập phần chỉnh lưu!
10/02/2011 59
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_dien_tu_cong_suat_chuong_2_chinh_luu_tran_trong_mi.pdf