Mục tiêu:
◦ Nắm được các kiến thức cơ bản về quá trình biển đổi năng lượng điện dùng
các bộ biến đổi bán dẫn công suất cũng như những lĩnh vực ứng dụng tiêu
biểu của biến đổi điện năng.
◦ Có hiểu biết về những đặc tính của các phần tử bán dẫn công suất lớn.
◦ Có các khái niệm vững chắc về các quá trình biến đổi xoay chiều – một
chiều (AC – DC), xoay chiều – xoay chiều (AC – AC), một chiều – một
chiều (DC – DC), một chiều – xoay chiều (DC – AC) và các bộ biến tần.
◦ Biết sử dụng một số phần mềm mô phỏng như MATLAB, PLEC, để
nghiên cứu các chế độ làm việc của các bộ biến đổi.
◦ Sau môn học này người học có khả năng tính toán, thiết kế những bộ biến
đổi bán dẫn trong những ứng dụng đơn giản.
Yêu cầu:
◦ Nghe giảng và đọc thêm các tài liệu tham khảo,
◦ Sử dụng Matlab-Simulink để mô phỏng, kiểm chứng lại các quá trình xảy ra
trong các bộ biến đổi,
◦ Củng cố kiến thức bằng cách tự làm các bài tập trong sách bài tập.
55 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 699 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Điện tử công suất - Chương 1: Những phần tử bán dẫn công suất - Trần Trọng Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ts. Trần Trọng Minh
Bộ môn Tự đông hóa,
Khoa Điện, ĐHBK Hà nội
Hà nội, 9 - 2010
Mục tiêu:
◦ Nắm được các kiến thức cơ bản về quá trình biển đổi năng lượng điện dùng
các bộ biến đổi bán dẫn công suất cũng như những lĩnh vực ứng dụng tiêu
biểu của biến đổi điện năng.
◦ Có hiểu biết về những đặc tính của các phần tử bán dẫn công suất lớn.
◦ Có các khái niệm vững chắc về các quá trình biến đổi xoay chiều – một
chiều (AC – DC), xoay chiều – xoay chiều (AC – AC), một chiều – một
chiều (DC – DC), một chiều – xoay chiều (DC – AC) và các bộ biến tần.
◦ Biết sử dụng một số phần mềm mô phỏng như MATLAB, PLEC, để
nghiên cứu các chế độ làm việc của các bộ biến đổi.
◦ Sau môn học này người học có khả năng tính toán, thiết kế những bộ biến
đổi bán dẫn trong những ứng dụng đơn giản.
Yêu cầu:
◦ Nghe giảng và đọc thêm các tài liệu tham khảo,
◦ Sử dụng Matlab-Simulink để mô phỏng, kiểm chứng lại các quá trình xảy ra
trong các bộ biến đổi,
◦ Củng cố kiến thức bằng cách tự làm các bài tập trong sách bài tập.
10/22/2010 2
Đánh giá kết quả:
◦ Điểm quá trình: trọng số 0,25
◦ Kiểm tra giữa kỳ: 0,25
◦ Thi cuối kỳ: 0,75
Tất cả các lần thi và kiểm tra đều
được tham khảo tất cả các loại tài
liệu (Open book examination).
10/22/2010 3
1. Điện tử công suất; Võ Minh Chính, Phạm Quốc Hải,
Trần Trọng Minh; NXB KH&KT Hà nội, 2009.
2. Phân tích và giải mạch điện tử công suất; Phạm
Quốc Hải, Dương Văn Nghi; NXB KH&KT, 1999.
3. Giáo trình điện tử công suất; Trần Trọng Minh;
NXB Giáo dục, 2009.
4. Hướng dẫn thiết kế Điện tử công suất; Phạm Quốc
Hải; NXB KH&KT 2009.
10/22/2010 4
Xu hướng Ví dụ
Xu hướng phát triển: dải
công suất trải rộng, từ
nhỏ,
Đến lớn và rất lớn.
Ứng dụng: rộng khắp, từ
các thiết bị cầm tay, dân
dụng đến các hệ thống
thiết bị công nghiệp.
Đặc biệt: tham gia vào
điều khiển trong hệ
thống năng lượng.
Vài W đến vài trăm W,
thành phần chính trong
các hệ thống Power
management của các
thiết bị nhỏ.
Vài trăm kW đến vài chục
MW.
FACTS: hệ truyền tải,
DG – Distributed
Generation, Custom Grid,
Renewable Energy
System,
10/22/2010 5
Nguyên nhân phát triển Các dữ liệu thực tế
Sự phát triển của ĐTCS
liên quan đến:
◦ Công nghệ chế tạo các
phần tử bán dẫn công
suất đạt được những
bước tiến lớn.
◦ Các tiến bộ vượt bậc
trong công nghệ các phần
tử điều khiển và lý thuyết
điều khiển.
MOSFET, IGBT: tần số
đóng cắt cao, chịu được
điện áp cao, dòng điện
lớn.
Các chip vi xử lý, vi điều
khiển, DSP 16 bit, 32 bit,
nhanh, mạnh về điều
khiển:
◦ Tích hợp ADC, đầu vào
counter, PWM built-in;
◦ Truyền thông: I2C, CAN,
UART,
10/22/2010 6
Phần I: Những vấn đề chung của ĐTCS và điều khiển các bộ biến đổi
Điện tử công suất trong hệ thống năng lượng từ trước
đến nay và từ nay về sau.
10/22/2010 7
Phần I: Những vấn đề chung của ĐTCS và điều khiển các bộ biến đổi
Các bộ biến đổi Điện tử công suất.
10/22/2010 8
Phần I: Những vấn đề chung của ĐTCS và điều khiển các bộ biến đổi
Các lĩnh vực liên quan đến Điện tử công suất.
10/22/2010 9
Phần I: Những vấn đề chung của ĐTCS và điều khiển các bộ biến đổi
Sơ đồ khối chức năng của bộ biến đổi.
10/22/2010 10
Phần I: Những vấn đề chung của ĐTCS và điều khiển các bộ biến đổi
Sơ đồ các lớp mạch của bộ biến đổi.
10/22/2010 11
Phần I: Những vấn đề chung của ĐTCS và điều khiển các bộ biến đổi
Các phần tử trong mạch của bộ biến đổi.
10/22/2010 12
Phần I: Những vấn đề chung của ĐTCS và điều khiển các bộ biến đổi
Tỷ lệ khối lượng và thể tích các phần tử
trong bộ biến đổi bán dẫn.
10/22/2010 13
Phần I: Những vấn đề chung của ĐTCS và điều khiển các bộ biến đổi
Chuyển mạch: vấn đề cực kỳ quan trọng đối với công suất lớn.
Ba loại chuyển mạch: Cứng (Hard switching), Snubbered, Soft-
switching.
10/22/2010 14
Zero voltage switch -
ZVS
Zero current switch -
ZCS
10/22/2010 15
10/22/2010 16
I.1 Những vấn đề chung
I.2 Điôt
I.3 Thyristor
I.4 Triac
I.5 GTO (Gate-Turn-off Thyristor)
I.6 BJT (Bipolar Junction Transistor)
I.7 MOSFET (Metal-Oxide Semiconductor Field Effect
Transistor)
I.8 IGBT (Insulated Gate Bipolar Transistor)
Cần nắm được:
◦ Nguyên lý hoạt động
◦ Các thông số cơ bản (Đặc tính kỹ thuật), cần thiết để lựa chọn phần tử
cho một ứng dụng cụ thể.
Các van bán dẫn chỉ làm việc
trong chế độ khóa
◦ Mở dẫn dòng: iV > 0, uV = 0;
◦ Khóa: iV = 0, uV > 0;
◦ Tổn hao pV = iV*uV ~ 0;
Lưu ý rằng phần tử bán dẫn nói
chung chỉ dẫn dòng theo một
chiều.
◦ Muốn tạo ra các van bán dẫn hai
chiều hai chiều phải kết hợp các
phần tử lại.
Về khả năng điều khiển, các van
bán dẫn được phân loại:
◦ Van không điều khiển, như ĐIÔT,
◦ Van có điều khiển, trong đó lại phân
ra:
Điều khiển không hoàn toàn, như
TIRISTOR, TRIAC,
Điều khiển hoàn toàn, như BIPOLAR
TRANSISTOR, MOSFET, IGBT, GTO.
10/22/2010 17
Đặc tính vôn-ampe của van lý
tưởng: dẫn dòng theo cả hai chiều;
chịu được điện áp thep cả hai chiều.
Cấu tạo từ một lớp tiếp giáp p-n
◦ Chỉ dẫn dòng theo một chiều từ
anot đến catot
◦ uAK >0 iD >0; Phân cực thuận.
◦ uAK < 0 iD = 0; Phân cực ngược
10/22/2010 18
Ký hiệu điôt
Đặc tính vôn-ampe lý tưởng của điôt
Đặc tính vôn-ampe của điôt
◦ Giúp giải thích chế độ làm việc thực tế của điôt
◦ Tính toán chế độ phát nhiệt (tổn hao trên điôt) trong quá trình làm việc.
10/22/2010 19
Đặc tính Vôn-ampe thực tế của điôt Đặc tính tuyến tính hóa:
uD = UD,0 + rD*iD; rD = ΔUD/ΔID
Đặc điểm cấu tạo của điôt
công suất (Power diode)
◦ Phải cho dòng điện lớn
chạy qua (cỡ vài nghìn
ampe), phải chịu được điện
áp ngược lớn (cỡ vài nghìn
vôn);
◦ Vì vậy cấu tạo đặc biệt hơn
là một tiếp giáp bán dẫn p-
n thông thường. Trong lớp
bán dẫn n có thêm lớp
nghèo điện tích n-
10/22/2010 20
Vùng nghèo n-, làm tăng khả năng chịu
điện áp ngược, nhưng cũng làm tăng sụt
áp khi dẫn dòng theo chiều thuận
Đặc tính đóng cắt của điôt
◦ Đặc tính động uD(t), iD(t),
10/22/2010 21
Khi mở: điện áp uFr lớn lên đến vài V trước
khi trở về giá trị điện áp thuận cỡ 1 – 1,5V
do vùng n- còn thiếu điện tích
Khi khóa: dòng về đến 0, sau đó tiếp tục
tăng theo chiều ngược với tốc độ dir/dt đến
giá trị Irr rồi về bằng 0.
Điện tích
phục hồi Qrr
Thời gian
phục hồi trr
Các thông số cơ bản của điôt
◦ Giá trị dòng trung bình cho
phép chạy qua điôt theo
chiều thuận: ID (A)
◦ Giá trị điện áp ngược lớn
nhất mà điôt có thể chịu
đựng được, Ung,max (V)
◦ Tần số, f (Hz)
◦ Thời gian phục hồi, trr (μs)
và điện tích phục hồi, Qrr
(C)
Trang WEB của Proton-
Electrotex, Nga
◦
Trang WEB của PowerRex
◦
Tại sao lại là dòng trung bình?
◦ Liên quan đến quá trình phát nhiệt.
◦ Cho ví dụ:
Khả năng chịu điện áp: 3 giá trị,
◦ Repetitive peak reverse voltages, URRM
◦ Non repetitive peak reverse voltages , URSM
◦ Direct reverse voltages, UR
Khi tần số tăng lên tổn thất do quá trình đóng
cắt sẽ đóng vai trò chính chứ không phải là tổn
thất khi dẫn.
Ba loại điôt công suất chính:
◦ 1. Loại thường, dùng ở tần số 50, 60 Hz. Không cần quan
tâm đến trr.
◦ 2. Loại nhanh: fast diode, ultrafast diode.
◦ 3. Schottky Diode: không phải là loại có tiếp giáp p-n. Sụt
áp khi dẫn rất nhỏ, cỡ 0,4 – 0,5 V, có thể đến 0,1 V. Dùng
cho các ứng dụng tần số cao, cần dòng lớn, điện áp nhỏ,
tổn thất rất nhỏ. Chỉ chịu được điện áp thấp, dưới 100 V.
10/22/2010 22
0
0
1
t T
D D
t
I i t dt
T
Cấu tạo: cấu trúc bán dẫn gồm 4 lớp,
p-n-p-n, tạo nên 3 tiếp giáp p-n, J1,
J2, J3.
Có 3 cực:
◦ Anode: nối với lớp p ngoài cùng,
◦ Cathode: nới với lớp n ngoài cùng,
◦ Gate: cực điều khiển, nối với lớp p ở giữa.
Là phần tử có điều khiển. Có thể
khóa cả điện áp ngược lẫn điện áp
thuận.
Chỉ dẫn dòng theo một chiều từ anot
đến catot
◦ uAK >0 ; Phân cực thuận.
◦ uAK < 0 ; Phân cực ngược
10/22/2010 23
Ký hiệu
thyristor
Đặc tính vôn-ampe lý tưởng của
thyristor.
10/22/2010 24
Thyristor: Cấu trúc bán dẫn và mạch điện tương đương.
Lớp n- làm
tăng khả năng
chịu điện áp
Đặc tính vôn-ampe của thyristor 1. Đặc tính ngược: UAK < 0.
◦ Rất giống đặc tính ngược của điôt.
2. Đặc tính thuận: UAK > 0.
2.1. Khi UGK = 0,
◦ Cho đến khi UAK < Uf,max thyristor cản
trở dòng điện.
◦ Cho đến khi UAK = Uf,max trở kháng
giảm đột ngột. Đặc tính chuyển lên
đoạn điện trở nhỏ như điôt khi dẫn
dòng theo chiều thuận.
2.2 Khi UGK > 0,
◦ Đặc tính chuyển lên đoạn điện trở nhỏ
tại UAK << Uf,max.
◦ Điện áp chuyển càng nhỏ nếu UGK
càng lớn.
Trong mọi trường hợp thyristor
chỉ dẫn dòng được nếu IV > Ih, gọi
là dòng duy trì (Holding current).
10/22/2010 25
Ur: reverse voltage
Uf: forward voltage
1. Giá trị dòng trung bình cho phép chạy qua tiristor, IV
◦ Làm mát tự nhiên: một phần ba dòng IV.
◦ Làm mát cưỡng bức bằng quạt gió: hai phần ba dòng IV.
◦ Làm cưỡng bức bằng nước: có thể sử dụng 100% dòng IV.
2. Điện áp ngược cho phép lớn nhất, Ung,max
3. Thời gian phục hồi tính chất khóa của thyristor, trr (μs)
◦ Thời gian tối thiểu phải đặt điện áp âm lên anôt-catôt của tiristor sau khi dòng iV
đã về bằng 0 trước khi có thể có điện áp UAK dương mà tiristor vẫn khóa.
◦ Trong nghịch lưu phụ thuộc hoặc nghịch lưu độc lập, phải luôn đảm bảo thời
gian khóa của van cỡ 1,5 - 2 lần tr.
◦ trr phân biệt thyristor về tần số:
Tần số thấp: trr > 50 μs;
Loại nhanh: trr = 5 – 20 μs
10/22/2010 26
trr càng nhỏ, càng đắt
4. Tốc độ tăng dòng cho phép,
dI/dt (A/μs)
◦ Thyristor tần số thấp: dI/dt cỡ 50 – 100
A/μs.
◦ Thyristor tần số cao: dI/dt cỡ 200 – 500
A/μs.
5. Tốc độ tăng điện áp cho phép,
dU/dt (V/μs)
◦ Thyristor tần số thấp: dU/dt cỡ 50 –
100 V/μs.
◦ Thyristor tần số cao: dU/dt cỡ 200 –
500 V/μs.
6. Thông số yêu cầu đối với tín
hiệu điều khiển, (UGK, IG)
◦ Ngoài biên độ điện áp, dòng điện, độ rộng
xung là một yêu cầu quan trọng.
◦ Độ rộng xung tối thiểu phải đảm bảo
dòng IV vượt qua giá trị dòng duy trì Ih
Minh họa hiệu ứng dU/dt tác
dụng như dòng mở van
10/22/2010 27
10/22/2010 28
10/22/2010 29
Sẽ tìm hiểu những vấn đề khi muốn tăng công suất
của các bộ biến đổi theo hướng dòng điện lớn và điện
áp cao. Phải làm thế nào?
◦ Lĩnh vực ứng dụng công suất nhỏ: rất quan trọng nhưng
phải có một chương trình khác.
Sẽ tìm hiểu lĩnh vực ứng dụng quan trọng của ĐTCS
trong điều khiển hệ thống năng lượng, bù và đảm
bảo chất lượng điện áp. Đặc biệt liên quan đến lưới
điện phân tán.
◦ Những ứng dụng rộng rãi của ĐTCS trong điều khiển máy
điện đã được đề cập đến trong các môn học về Truyền
động điện. Không đề cập ở đây.
◦ Các bộ biến đổi dùng thyristor trong các bộ chỉnh lưu hay
những bộ nguồn cho các quá trình công nghệ đã đề cập đầy
đủ trong chương trình ĐTCS cơ bản.
10/22/2010 30
10/22/2010 31
10/22/2010 32
10/22/2010 33
10/22/2010 34
10/22/2010 35
10/22/2010 36
10/22/2010 37
1. Xác định trạng thái van state
switch:
◦ Không làm ngắn mạch nguồn áp (tụ C);
◦ Không hở mạch nguồn dòng (cuộn cảm
L).
2. Với mỗi trạng thái van xác định
vector trạng thái state vector
3. Xây dựng đồ thị vector không
gian: các vector biên và các
sector.
4. Cho vector mong muốn dưới
dạng hệ tọa độ cực , ,
hoặc dạng tọa độ, .
5. Tính toán hệ số biến điệu tùy
theo vị trí của vector mong muốn
nằm trong sector nào.
6. Lựa chọn tổ hợp van đóng cắt
phù hợp.
Sơ đồ nghịch lưu 3 mức
Trạng thái van được phép:
j
rU e
( , )u u Ký
hiệu
Trạng thái van Điện áp
ra
S1x S2x S3x S4x
P 1 1 0 0 E / 2
0 0 1 1 0 0
N 0 0 1 1 – E / 2
10/22/2010 38
Trạng thái van ua ub uc u/E Vectơ
NNN – 000 – PPP 0 0 0 0 V0
P00 – 0NN 1/3E -1/6E -1/6E V1
PP0 – 00N 1/6E 1/6E -1/3E V2
0P0 – N0N -1/6E 1/3E -1/6E V3
0PP – N00 -1/3E 1/6E 1/6E V4
00P – NN0 -1/6E -1/6E 1/3E V5
P0P – 0N0 1/6E -1/3E 1/6E V6
PNN 2/3E -1/3E -1/3E V7
P0N 1/2E 0 -1/2E V8
PPN 1/3E 1/3E -2/3E V9
0PN 0 1/2E -1/2E V10
NPN -1/3E 2/3E -1/3E V11
NP0 -1/2E 1/2E 0 V12
NPP -2/3E 1/3E 1/3E V13
N0P -1/2E 0 1/2E V14
NNP -1/3E -1/3E 2/3E V15
0NP 0 -1/2E 1/2E V16
PNP 1/3E -2/3E 1/3E V17
PN0 1/2E -1/2E 0 V18
1/ 3 1 0j
1/3 1/ 2 3 / 2j
1/3 1/ 2 3 / 2j
1/3 1/ 2 0j
1/3 1/ 2 3 / 2j
1/3 1/ 2 3 / 2j
2/ 3 1 0j
1/3 3/ 2 3 / 2j
2/ 3 1/ 2 3 / 2j
2/ 3 0 3 / 2j
2/ 3 1/ 2 3 / 2j
1/3 3/ 2 3 / 2j
2/ 3 1 0j
1/3 3/ 2 3 / 2j
2/ 3 1/ 2 3 / 2j
2/ 3 0 3 / 2j
2/ 3 1/ 2 3 / 2j
1/3 3/ 2 3 / 2j
.
10/22/2010 39
Quy luật tổng hợp vector đầu
ra mong muốn khi vector nằm
trong một tam giác bất kỳ:
◦ u = p3 + d1 + d2,
◦ d1 = d1(p1 – p3); d2 = d2(p2 – p3); d1,
d2 là tỷ lệ độ dài so với cạnh tương
ứng của tam giác.
◦ u = p3 + d1(p1 – p3) + d2(p2 – p3)
◦ u = p3(1 – d1 – d2) + d1p1 + d2p2.
Vector không gian:
◦ Có 3 loại vector: vector lớn LV, trung
bình MV, nhỏ SV (và vector không)
◦ 18 vector chia mặt phẳng ra 6 sector
, mỗi sector chứa 4 tam giác đều.
V1
V2V3
V4
V5 V6
V15 V16 V17
V18
V7
V8
V9V10V11
V12
V13
V14
I
II
III
IV
V
VI
u
d2
d1p3
p2
p1
10/22/2010 40
Mạch vòng dòng điện đảm bảo đáp ứng của dòng điện như mong
muốn:
◦ Không sai lệch;
◦ Thời gian đáp ứng trong phạm vi cho phép;
◦ Tần số cắt ωCL < 1/10 ωs
10/22/2010 41
10/22/2010 42
10/22/2010 43
Dùng bộ điều
chỉnh PI xoay
chiều.
10/22/2010 44
Bộ điều chỉnh PI
trong hệ tọa độ
tĩnh 0αβ.
Có sai số tĩnh
do độ dịch pha
của tín hiệu
xoay chiều.
10/22/2010 45
Bộ điều chỉnh PI
trong hệ tọa độ
tĩnh 0αβ.
Không sai số
tĩnh.
Có liên hệ chéo,
phức tạp.
10/22/2010 46
Bộ điều chỉnh
PI với các
thành phần
một chiều.
Không sai số
tĩnh.
Phức tạp vì
cần nhiều
phép biến đổi
tọa độ.
10/22/2010 47
Cách thực
hiện.
Lưu ý cấu
trúc liên hệ
chéo.
10/22/2010 48
Cấu trúc tương tự Cấu trúc gián đoạn số
10/22/2010 49
Phần tỷ lệ P
không thay đổi
qua các phép
quay tọa độ
Chỉ có khâu
tích phân I chịu
tác động của
phép quay.
Biến đổi
Laplace cho
thấy phần tích
phân tương
đương với khâu
cộng hưởng
trong hệ tọa độ
tĩnh.
10/22/2010 50
Tính chất quan trọng:
◦ Không cần nhiều phép biến đổi;
◦ Tác động có tính chọn lọc về tần số;
◦ Thích hợp cho ứng dụng trong lọc tích cực.
◦ Có thể thiết kế nhiều khâu tích phân song song để đảm bảo
tính lọc cho các sóng hài bậc cao hơn như bậc 5, 7, 11,
10/22/2010 51
Đáp ứng của bộ điều chỉnh
PI thông thường:
◦ Có sai số tĩnh do lệch pha
Đáp ứng của bộ điều chỉnh
PI cộng hưởng:
◦ Không sai số tĩnh
◦ Đáp ứng còn chậm do các sóng
hài bậc cao. Có thể cải thiện đặc
tính nếu thêm vào các mắt lọc
bậc cao hơn.
10/22/2010 52
Vai trò của các bộ biến đổi bán dẫn trong hệ thống năng lượng
Điều khiển công suất tác dụng và công suất phản kháng
Lý thuyết tính toán dòng công suất
10/22/2010 53
10/22/2010 54
10/22/2010 55
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_dien_tu_cong_suat_phan_i_nhung_van_de_chung_cua_di.pdf