Bài giảng Địa lý: ôn tập

- /Tập nghi thức đội

II- / Kế hoạch tuần đến :

- Phát huy những thành tích đã đạt được trong tuần qua

- Cần rút một số kinh nghiệm còn thiếu sót nhỏ: Ăn quà vặt trước cổng trường, còn một số em chưa có mũ ca lô .

 

 

doc17 trang | Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1392 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Địa lý: ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA LÝ: ÔN TẬP. (Tiết 26 ) I-Mục tiêu : -Chỉ được vùng đồng bằng nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng ,sông Thái Bình, sông Sài Gòn ,sông tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ việt Nam . -Nêu được điểm giống nhau và khác nhau của hai vùng đòng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ. -Chỉ được trên bản đồ các thành phố lớn Hà Nội ,Hải Phòng , thành phố Hồ Chí Minh, TP Cần Thơ và nêu một số đặc diểm tiêu biểu của những thành phố này. II- Đồ dùng học tập: -Bản đồ Việt Nam. Bản đồ hành chính Việt Nam câm.. -Tranh về TP Hải Phòng , Hà Nội ,Hồ Chí Minh. III- Hoạt động dạy và học : Tg Giáo viên Học sinh 1-Bài cũ: TP Cần Thơ. -Hệ thống kênh rạch thành phố Cần Thơ như thế nào? Vì sao gọi thành phố Cần Thơ là trung tâm kinh tế , văn hoá và khoa học? Gv nhận xét chung. 2- Bài mới: -Giới thiệu:Gv y/c hs kể tên 2 đồng bằng lớn đã học và giới thiệu bài học hôm nay chúng ta sẽ ôn về 2 đồng bằng lớn nhất cả nước này. -Gv ghi đề lên bảng. *Hoạt động 1 : Vị trí các đồng bằng và các sông lớn. -Gv treo bản đồ tự nhiên. -Y/c hs làm việc theo nhóm đôi: +Chỉ trên bản đồ 2 vùng đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ và chỉ các dòng sông lớn tạo nên các đồng bằng đó. - Gv chốt lại ý đúng:Các sông lớn tạo nên các đồng bằng đó là sông Hồng , sông Thái Bình, sông Đồng Nai ,sông Tiền và sông Hậu. *Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên cảu ĐBBB và ĐBNB: -Y/c hs làm việc theo nhóm 6 . -Gv đọc lệnh : Các em hãy tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của ĐBBB và ĐBNB sau đó điền vào các thông tin vào bảng sau: đặc điểm tự nhiên ĐBNB ĐBBB -Địa hình -Sông ngòi - Đất đai -khí hậu. -Gv chốt lại và ghi ý chình lên bảng. *Hoạt động 3: Con người và hoạt động sản xuất ở các đồng bằng. -Y/c hs thảo luận nhóm đôi trả lời bài tập 3 trong sgk. -Gv chốt laị ý đúng. -Gv cho hs đọc lại ghi nhớ trong sgk. 3-Củng cố: -Y/c hs nêu lại những đặc điểm chính của vùng ĐBBB và ĐBNB. -Cho hs chơi trò chơi tiếp sức. +Gv phổ biến cách chơi ,luật chơi. -Mỗi mhóm đại diện 2 hs ,một em lên chọn nội dung của nhóm mình sau đó đưa cho bạn dán vào cột của nhòm mình. -Nhóm nào tìm nhiều hơn và đúng thì thắng. +Câu lệnh như sau: -Nhóm1:Hãy chọn đặc điểm của ĐBBB? -Nhóm2:Hãy chọn đặc điểm của ĐBNB? -Gv theo dõi ,nhận xét , tuyên dương. -GV giáo dục và liên hề thực tế. +Tổng kết và dặn dò: Về nhà học thuộc bài ,tìm hiểu trước bài Dải đồng bằng duyên hải miền Trung. .. - 2 hs trả lời câu hỏi. -Lớp nhận xét . -Hs lắng nghe. -Hs quan sát bản đồ. -Hs thảo luận theo nhóm đôi. , lần lượt chỉ cho nhau 2 ĐBBB và ĐBNB,các dòng sông lớn. -Hs lên bảng chỉ vào bản đồ câm 2 ĐBBB và ĐBNB, các sông lớn. -Lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung. -Hs thảo luận nhóm 6 , điền vào bảng. -Đại diện nhóm lên trình bày dán kết quả vào bảng phụ . -Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét , bổ sung. - Hs thảo luận nhóm đôi . -Hs trả lời câu đúng , sai. -Lớp nhận xét . - 5 hs đọc -Hs lắng nghe. -Hs nhóm lên chơi. -Lớp theo dõi và nhận xét KHOA HỌC: ( TI ẾT 51) NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (TT) I-Mục tiêu: -Hiểu được sơ giản về sự truyền nhiệt , lấy được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi. -Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng. .II- Đồ dùng học tập: -Chuẩn bị theo nhóm : 2 chiếc chậu , 1 chiếc cốc , lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt kế. -Phích đựng nước sôi. III- Hoạt động dạy và học: Giáo viên ` Học sinh 1-Bài cũ: Nóng , lạnh và nhiệt độ. -Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là bao nhiêu? -Nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu? -Nhiệt độ của cơ thể người vào khoảng bao nhiêu? -Nhận xét bài cũ. 2-Bài mới: -Giới thiệu:Trong tiết học hôm nay , các em sẽ tìm hiểu về sự truyền nhiệt. *Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt. -Gv nêu thí nghiệm:Chúng ta có một chậu nước và một cốc nước nóng . Đặt cốc nước nóng vào chậu nước. -Gv y/c hs dự đoán xem mức độ nóng lạnh của cốc nước -Tổ chức cho hs làm thí nghiệm trong nhóm đo và ghi nhiệt độ của cốc nước , chậu nước nóng và sau khi đặt cốc nước nóng và chậu nước rồi so sánh nhiệt độ. . -Gọi 2 nhóm trình bày kết quả. -Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi? -Gv chốt ý :Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng sang vật lạnh hơn nên trong thí nghiệm trên , sau một thờI gian đủ lâu ,nhiệt độ của cốc nước và chậu sẽ bằng nhau. *Hoạt động 2: Nước nở ra khi nóng lên , co lại khi lạnh đi. -Tổ chức cho hs thí nghiệm trong nhóm. -Hướng dẫn hs làm thí nghiệm: Đổ nước nguội vào đầy lọ . Đo vaàđánh dấu mức nước .Sau đó lần lượt đặt lọ nước vào cốc nước nóng , nước lạnh , sau mỗi lần đặt phải đo và ghi lại xem mức nước trong lọ có thay đổi không. -Gọi hs trình bày.Các nhóm khác bổ sung. -Hướng dẫn hs dùng nhiệt kế để làm thí nghiệm . Đọc và ghi lại mức chất lỏnửctong bầu nhiệt kế..Nhúng nhiệt kế vào vào nước ấm , ghi lại kết quả cột chất lỏng tron gống. -Hs trình bày kết quả thí nghiệm. -Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và lạnh đi? -Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta biết được điều gì? +Gv kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng , lạnh khác nhau , chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cúng khác nhau .Vật càng nóng ,mực chất lỏng trong ống nhiệt kế càng cao . Dựa vào mực chất lỏng này ,ta có thể biết được nhiệt độ của vật. * Hoạt đông 3: Những ứng dụng trong thực tế. -Tại sao khi đun nước , không nên đổ đầy nước vào ấm? -Tại sao khi bị sốt người ta lại dùng túi nước đá chườm lên trán? -Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn nước sôi trong phích , em sẽ làm như thế nào để có nước nguội uống nhanh? -Nhận xét và tuyên dương như ngx hs hiểu bài , biết áp dụng kiến thức vào thực tế. -Nhận xét tiết học và dặn dò về nhà học thuộc mục bạn cần biết. -3 hs lên trả bài cũ. -Lớp nhận xét -Nghe gv phổ biến cách làm thí nghiệm. -Hs dự đoán theo sự suy nghĩ của mình. -Kết quả this nghiệm :Nhiệt độ của cốc nước nóng giảm đi , nhiệt độ của chậu nước tăng lên. -Mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổI là do có sự truyền nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh. -Kết quả thí nghiệm:Mức nước sau khi đặt lọ vào nước nóng tăng lên , mức nước sau khi đặt lọ vào nước nguội giảm đi so với mực nước đánh dấu ban đầu. -Kết quả thí nghiệm: Khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm ,mực chất lỏng tăng lên và khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh thì mực chất lỏng giảm đi. -Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. -…….ta biết được nhiệt độ của vật đó. -Hs lắng nghe. -Thảo luận đôi và trình bày. -Khi đun nước không nên đổ đầy nước vào ấm vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra . Nếu nước quá đầy ấm sẽ tràn ra ngoài . -Khi bị sốt nhiệt độ cơ thể trên 37độ C, có thể gây nguy hiểm tính mạng .Muốn giảm nhiệt độ ta có thể dùng túi nước đã chườm lên trán . Túi nước đá sẽ truyền nhiệt sang cơ thể , làm giảm nhiệt độ cơ thể . -Rót nước vào cốc rồi cho đá vào. -Rót nước vào cốc sau đó đặt cốc nước vào chậu nước lạnh. KHOA HỌC: (TIẾT 52) VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT . I- Mục tiêu: -Biết được những vật dẫn nhiệt tốt .( kim loại , đồng , nhôm… ) những vật dẫn nhiệt kém ( gỗ , nhựa , bông , len …) -Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu. -Hiểu việc sử dụng các chất dẫn nhiệt , cách nhiệt và biết cách sử dụng chúng trong các trường hợp liên quan đến đời sống. II-Đồ dùng học tập: -Hs chuẩn bị cốc, thìa . -Gv phích nước nóng xoong ,nồi , giỏ , ấm , cái lót tay, giấy báo cũ, len , nhiệt kế. III- Hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh 1- Bài cũ: -Gọi 2 hs lên bảng kiểm tra bài cũ. +Mô tả thí nghiệm chứng tỏ vật nóng lên do thu nhiệt , lạnh đi do toả nhiệt . +Mô tả thí nghiệm chứng tỏ nước và các chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. -Nhận xét chung. 2-Bài mới: -Giới thiệu: * Hoạt động 1: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt. -Y/c hs đọc thí nghiệm và dự đoán kết quả thí nghiệm. . -Tổ chức cho hs thí nghiệm trong nhóm. +GV rót nước nóng vào cốc cho hs thí nghiệm . -Gọi hs trình bày kết quả thí nghiệm Hỏi: +Tại sao thìa nhôm lại nóng? -Gv cho hs quan sát xoong, nồi,và hỏi: +Xoong và quai xoong được làm bằng chất liệu gì?.Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém?.Vì sao lại dùng những chất liệu đó? -GV chốt lại ghi bảng. và chuyển ý sang hoạt động 2. * Hoạt động 2:Tính cách nhiệt của không khí. -Cho hs quan sát giỏ ấm hoặc dựa vào kinh nghiệm của các em và hỏi: +Bên trong giỏ ấm thường được làm bằng gì? Sử dụng vật liệu đó có ích lợi gì? +Giữa các chất liệu như xốp , bông , len dạ …có nhiều chỗ rỗng không ? +Trong các chỗ rỗng của vật có chứa gì? Gv: Để biết không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém gv tổ chức cho hs làm thí nghiệm trong nhóm để chứng minh -Hướng dẫn hs thí nghiệm theo sgk/ 105. -Đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả . +Tại sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau với một lượng bằng nhau? +Tại sao lại phải đo nhiệt độ của 2 cốc gần như là cuùngmột lúc? +Giữa các khe nhăn của tờ báo có chứa gì? +Vậy tại sao nước trong cốc quấn giấy báo nhăn , quấn lỏng còn nóng lâu hơn? +Không khí là vật cách nhiệt hay vật đẫn nhiệt? -Gv kết luận và chuyển sang hoạt động kết thúc. 3-Củng cố và dặn dò: Hỏi: -Tại sao chúng ta không nên nhảy lên chăn bông? -Tại sao khi mở vung xoong , nồi bằng nhôm , gang ta phải dùng lót tay? -Nhận xét câu trả lời của hs. -Tổng kết bài học . giáo dục tư tưởng và liên hệ thực tế. -Nhận xét tiết học. -2 hs lên trả lời bài cũ. -Lớp nhận xét . -1 hs đọc thí nghiệm thành tiếng , lớp đọc thầm và suy nghĩ. +Dự đoán thìa nhôm sẽ nóng hơn thìa nhựa..Thìa nhôm dẫn nhiệt tốt hơn, thìa nhựa dẫn nhiệt kém hơn. -Hs làm thí nghiệm.- Đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả. +Thìa nhôm nóng lên là do nhiệt độ từ nước nóng đã truyền sang. + Xoong được làm bằng nhôm , gang, inốc đây là những chất dẫn nhiệt tốt để nấu nhanh..Quai xo ong được làm bằng nhựa , đay là vật cách nhiệt để khi ta cầm không bị nóng. -Hs quan sát giỏ ấm +Bên trong giỏ ấm thường làm bằng xốp , bông, len , dạ…đó là vật dẫn nhiệt kém nên giữ nước trong bình nóng lâu hơn. +Giữa các chất liệu như xốp , bông , len , dạ…có rất nhiều chỗ rỗng. +Trong các chỗ rỗng của vật có chứa không khí. +Nước trong cốc được quấn giấy báo nhăn và không quấn lỏng còn nóng hơn nước trong cốc quấn giấy báo thường và quấn chặt. +Để đảm bảo nhiệt độ của nước 2 cốc là bằng nhau.Nếu nước cùng có nhiệt độ bằng nhau nhưng cốc nào có lượng nước nhiều hơn sẽ nóng lâu hơn. +Vì nước bốc hơi nhanh sẽ làm cho nhiệt độ của nước giảm đi. Nếu không đo cùng một lúc thì nước trong cốc đo sau sẽ nguội nhanh hơn trong cốc đo trước. +Giữa các khe nhăn của tờ báo có chứa không khí. +Nước trong cốc quấn giấy báo nhăn quấn lỏng còn nóng hơn vì giữa các lớp báo quấn lỏng có chứa nhiều không khí nên nhiệt độ của nước truyền qua cốc , lớp giấy bao và truyền ra ngoài môi trường ít hơn, chậm hơn nên nó còn nóng lâu hơn. +Không khí là vật cách nhiệt. -Hs trả lời câu hỏi. TẬP LÀM VĂN: (TIẾT 52) LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI. I-Mục tiêu: -Luyện tập viết bài văn miêu tả cây cối theo tuần tự các bước : lập dàn ý , viết đoạn mở đầu, thân bài , kết luận. -Rèn luyện kĩ năng viết đoạn mở đầu theo kiểu trực tiếp và gián tiếp , đoạn thân bài theo quá trình phát triển hoặc theo từng bộ phận của cây , đoạn kết bài theo cách mở rộng hoặc không mở rộng . II- Đồ dùng dạy học: -Hs chuẩn bị tranh ảnh một cái cây định tả. -Gv Có đề bài và gợi ý sẵn trên bảng lớp. III- Hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh 1-Bài cũ: -Gọi 3 hs đọc đoạn văn kết bài theo cách mở rộng về một cây mà em thích . -Nhận xét cho điểm từng hs. 2- Bài mới: -Giới thiệu: Gv nêu tên bài học , ghi đề lên bảng.-Hs nhắc lại tên bài học hôm nay. -Hướng dẫn làm bài tập: a-Tìm hiểu đề bài: -Goi 1 hs đọc đề bài tập làm văn. -GV phân tích đề bài , gạch chân dưới các từ : cây có bóng mát ,cây ăn quả ,cây hoa mà em thích. -Gợi ý: Các em chọn một trong 3 loại cây tả. -Y/c hs giới thiệu về cây mình định tả. -Y/c hs đọc phần gợi ý. b- Hs viết bài: -Y/c hs lập dàn ý ,sau đó hoàn chỉnh bài văn -Gọi hs trình bày bài văn . -Gv nhận xét , sửa lỗi cho từng hs. -Cho điểm những bài văn hay. 3-Củng cố dặn dò: -Y/c hs nhắc lại dàn bài chung của bài văn miêu tả cây cối . -Nhận xét tiết học. -Dặn hs về nhà hoàn thành bài văn để chuẩn bị cho bài kiểm tra viét và chuẩn bị cho bài sau. - 3 hs đọc đoạn văn kết bài theo y/c của gv. -Lớp nhận xét , bổ sung . -Hs mở sgk, đọc tên bài học hôm nay. -1 hs đọc đề bài tập làm văn, lớp đọc thầm theo . -Lắng nghe gv phân tích đề. -Y/c 1-4 hs giới thiệu +Em tả cây phượng ở sân trường. +Em tả cây bàng ở sân trường. +Em tả cây mận trong vườn nhà bà em. -4 hs nối tiếp đọc từng mục. -hs tự làm bài . - 5- 10 hs trình bày dàn ý của mình. -Lớp nhận xét , bổ sung . -1 – 3 hs nhắc lại dàn ý chung của bài văn tả cây cối . LỊCH SỬ: (TIẾT 26) CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG. I-Mục tiêu: Hs nêu được : -Từ thế kĩ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào vùng Nam Bộ ngày nay. -Cuộc khẩn hoang từ thế kĩ XVIđã mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hoá ,nhiều xóm làng được hình thành và phát triển. -Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với nhau tạo nên nền văn hoá chung của dân tộc Việt Nam , một nền văn hoá thống nhất có nhiều bản sắc. II- Đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập cho từng hs . -Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng so sánh: Tình hình đàng trong trước khi khẩn hoang và sau khi khẩn hoang.. +Diện tích đất, tình trạng đát , làng xóm ,dân cư. III- Hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh 1- Bài cũ: -GỌi 2 hs lên trả lời bài cũ. +Do đâu mà đầu thế kĩ XVI, nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt? +Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến đã gây ra hậu quả gì? -Nhận xét bài cũ. 2- Bài mới: -Gv treo bản đồ Việt Nam và giới thiệu. điạ phận Đàng Trong và Đàng Ngoài.. -Gv y/c hs lên chỉ vùng đất Đàng Trong và vùng đát Đàng Ngoài. GV nêu vì sao vùng đất Đàng Trong mở rộng như vậy và có ý nghĩa như thế nào .Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. *Hoạt động 1:Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang. -GV tổ chức cho hs thảo luận nhóm theo định hướng. Phiếu thảo luận. Đánh dấu x vào □ trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau đây: 1-Ai là lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang Đàng Trong? □ Nông dân . □ Quân lính . □ Tù nhân. □ Tất cả các lực lượng kể trên 2- Chính quyền chúa Nguyễn đã có biện pháp gì giúp dân khẩn hoang? □ Dựng nhà cho dân khẩn hoang. □ Cấp hạt giống cho dân gieo trồng. □ Cấp lương thực trong nửa năm và một số dụng cụ cho dân khẩn hoang. 3-Đoàn người khẩn hoang đã đi đén những đâu? □ Họ đến vùng Phú Yên ,Khánh Hoà. □ Họ đền Nam Trung Bộ , đến Tây Nguyên. □ Họ đến cả đồng bằng sông Cứu Long ngày nay. □ Tất cả các nơi trên đều có người khẩn hoang. 4- Người khẩn hoang đã làm gì ở những nơi họ đến? □ Lập làng , lập ấp mới. □ Vỡ đất để trồng trọt , chăn nuôi , buôn bán. □ Tất cả các việc làm trên. -GV cho đại diện nhóm báo cáo kết quả . -Gv kết luận các ý đúng và cho hs lên bản đồ Việt Nam mô tả lại cuộc khẩn hoang của nhân dân Đàng Trong. -Gv tổng kết hoạt động 1 chuyển ý sang hoạt động 2. *Hoạt động 2:Kết quả cảu cuộc khai hoang. -Gv treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng so sánh tình hình đất đai của Đàng trong trước và sau cuộc khẩn hoang. -Y/c hs đọc sgk và phát biểu ý kiến để hoàn thành bảng so sánh. -Gv ghi các ý kiến đúng vào bảng. Y/c hs dựa vào bảng trên nêu lại kết quả của cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong. -Cuộc sống chung giữa các dân tộc phía Nam đã đem lại kết quả gìY/c hs hoạt động nhóm 4 . 3- Củng cố và dặn dò, tổng kết , giáo dục tư tưởng , liên hệ thực tế. -Nhận xét tiết học - 2 hs lên trả lời câu hỏi . -Lớp nhận xét . -Hs quan sát bản đồ và chú ý nghe gv hướng dẫn . -1 hs lên chỉ vùng đất Đàng Trong và Đàng Ngoài trên bản đồ. -Lớp hoạt động nhóm 6. 1-đáp án : +Tất cả các lực lượng trên. 2- đáp án: +Cấp lương thực cho nửa năm và một số dụng cụ cho dân khẩn hoang. 3- đáp án: +Họ đến tất cả các nơi trên . 4- đáp án: +Lập làng , lập ấp mới , vỡ đất khai hoang., chăn nuôi , buân bán. -1 -2 hs trình bày trước lớp , cả lớp nhận xét , bổ sung. -Hs đọc bảng so sánh. -Hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến . Tiêu chí so sánh Trước khi khẩn hoang Sau khi khẩn hoang Diện tích đất Đến hết vùng Quãng Nam Mở rộng đến hết đồng bằng sông Cửu Long. Tình trạng đất Hoang hoá nhiều. Đất hoang giảm , đất được sử dụng tăng. Làng xóm , dân cư Làng xóm , dân cư thưa thớt. Có thêm làng xóm và ngày nay trù phú. -Cuộc khẩn hoang đã làm cho bờ cõi đất nước được phát triển ,diện tích đất nông nghiệp tăng , sản xuất nông nghiệp phát triển , đời sống nhân dân ấm no hơn. -Đem lại nền văn hoá của các dân tộc hoà vào nhau ,bổ sung cho nhau tạo nên nền văn hoá chung của dân tộc việt Nam , một nền văn hoá thống nhất có nhiều bản sắc. Mĩ thuật (tc) ÔN LUYỆN VẼ THEO MẪU CÁI CA VÀ QUẢ (22) I Mục tiêu: -HS biết cấu tạo của các vật mẫu -HS biết bố cục bài vẽ sao cho h[j lí -Biét cách vẽ và vẽ được gần giống mẫu -HS biết quan tâm , yêu quí mọI vật xung quanh II Đồ dùng : -Mẫu vẽ -Phấn màu III Các hoạt động Hoạt động thầy Hoạt động trò Hoạt động 1:Quan sát , nhận xét -GV giớI thiệu mẫu để gợI ý học sinh nhận xét: -Hình dáng, vị trí của cái ca và quả -Màu sắc và độ đậm nhạt của mẫu -Cách bày mẫu nào hợp lí hơn? -Nêu nhận xét hình vẽ nào có bố cục đẹp, chưa đẹp? TạI sao? Hoạt động 2:Cách vẽ cái ca và quả: -Yêu cầu quan sát hình 2 -Nhắc hs nhớ lạI trình tự vẽ theo mẫu đã học ở các bài trước -Phác hoạ khung hình chung của mẫu sau đó phác khung hình riêng của từng vật mẫu Hoat động 3:Thực hành -GV yêu cầu hs quan sát mẫu , ước lượng tỉ lệ giữa chiều cao và chiều ngang của mẫu để vẽ khung hình -Phác nét vẽ hình cho giống mẫu Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá -GV gợI ý hs nhận xét một số bài vẽ về bố cục , tỉ lệ, hình vẽ -HS tham gia đánh giá và xếp loạI *Dặn dò: Quan sát các dáng ngườI khi hoạt động -Nhìn vật mẫu để t ham gia nhận xét -Hình dáng -Màu sắc -Cách bố trí -Nêu nhận xét -HS quan sát hình 2 -HS lắng nghe để nhớ lạI trình tựvẽ thao mẫu các bài đã học -HS quan sát mẫu để ước lượng chiều cao, chièu rộngcủa mẫu để vẽ khung hình -HS phác nét vẽ hình -HS tham gia nhận xét và đánh giá cùng giáo viên Mĩ Thuật (TC) Tập nặn tạo dáng TẬP NẶN DÁNG NGƯỜI (23) I. MỤC TIÊU : -HS nhận biết được các bộ phận chính và các động tác của con người khi hoạt động. -HS làm quen với hình khối điêu khắc (tượng tròn) và nặn được một dáng người đơn giản theo ý thích. -HS quan tâm tìm hiểu các hoạt động của con người. II. CHUẨN BỊ : -Giáo viên : + Bài tập nặn của các HS lớp trước. + Chuẩn bị đất nặn. Học sinh : + Đất nặn. + Một miếng gỗ nhỏ hoặc bìa cứng để làm bảng nặn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : * Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét Dáng người (đang làm gì ?) ; Gồm : Các bộ phận (đầu, mình, chân, tay) ; Chất liệu để nặn, tạc tượng (đất, gỗ). GV gợi ý HS tìm một, hai hoặc ba hình dáng để nặn như: hai người đấu vật, ngồi câu cá, ngồi học, múa, đá bóng … * Hoạt động 2: Cách nặn dáng người GV thao tác để minh họa cách nặn cho HS quan sát : + Nhào, bóp đất sét cho mềm, dẻo (nếu không có đất màu công nghiệp) ; + Nặn hình các bộ phận: đầu, mình, chân, tay ; + Gắn, dính các bộ phận thành hình người ; + Tạo thêm các chi tiết: mắt, tóc, bàn tay, bàn chân, nếp quần áo hoặc các hình ảnh khác có liên quan đến nội dung như quả bóng, con thuyền, cây, nhà, con vật … + Sắp xếp thành bố cục. * Hoạt động 3: Thực hành GV giúp HS : + Lấy lượng đất cho vừa với từng bộ phận. + So sánh hình dáng, tỷ lệ để cắt, gọt, nắn và sửa hình. + Gắn, ghép các bộ phận. + Tạo dáng nhân vật: với các dáng như chạy, nhảy … cần phải dùng dây thép hoặc que làm cốt cho vững. GV gợi ý HS sắp xếp các hình nặn thành đề tài theo ý thích. Lưu ý : Nặn xong, để khô, sau đó có thể vẽ màu cho đẹp. * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá GV gợi ý HS nhận xét các bài tập nặn về tỷ lệ hình, dáng hoạt động và cách sắp xếp theo đề tài. HS cùng GV lựa chọn và xếp loại bài. * Dặn dò : Nếu có điều kiện thì HS nên nặn thêm bài hoặc dùng các loại vỏ hộp để lắp ghép, tạo dáng thành hình người theo ý thích. Quan sát kiểu chữ thanh nét đậm và kiểu chữ nét đều trên sách báo, tạp chí … SHTT ( ) SINH HOẠT LỚP I -/SƠ KẾT TUẦN : + Nhận xét tuần qua :Học sinh đi học đúng giờ , chuyên cần .Trong giờ học tham gia phát biểu xây dựng bài tốt như em :Quyên, Anh Khoa, Linh, Thuỷ, Lan Anh, Châu............. + Tham gia đầy đủ các công tác đội . +Thực hiện tốt hồi trống vì môi trường xanh sạch đẹp . + Truy bài đầu giờ tốt . II- /NHỮNG ƯU ĐIỂM VÀ TỒN TẠI Ưu điểm: + Lớp trật tự trong giờ học + Thực hiện tốt việc truy bài đầu giờ: + Ghi chép bài và làm bài đầy đủ . + Tham gia tích cực mọi hoạt động của trường ,của lớp Tồn tại : + Vẫn còn vài em chưa nghiêm túc trong giờ học như em : Tú, Hà Khoa, Huy. + Còn nói chuyện và làm việc riêng trong giờ học như em :Phi, Ngọc,Tú. + Chưa tự giác vệ sinh sân trường như em : Hà Khoa, Thịnh, Quốc III- /BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC : Thường xuyên nhắc nhở ,những em vi phạm viết kiểm điểm Lớp phó lao động kĩ luật phân công các tổ tham gia lao động . IV -/PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN ĐẾN : Phân công trực cầu thang Nhắc nhở HS tham gia học bồi dưỡng đều Kiểm tra sách vở của em Văn Phi, Tuyết. Kiểm tra vệ sinh cá nhân : móng tay , áo quần V -/BÀI HÁT : Hát các bài hát của đội SHTT ( ) NHẬN XÉT CHI ĐỘI I-/ Nhận xét tuần qua : 1-/ Về học tập : HS đi học chuyên cần , đúng giờ . Thực hiện việc truy bài đầu giờ tốt . Đa số HS thuộc bài và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. Tích cực tham gia phát biểu xây dựng 2- / Về công tác vệ sinh trường lớp : Các em tham gia trực nhật sạch sẽ . Lau chùi cửa kính hằng ngày Tự giác thực hiện hồi trống "Vì mái trường xanh sạch đẹp " 3- /Về công tác đội : Tất cả học sinh tham gia các hoạt động của đội đề ra . Múa hát tập thể theo sự hướng đẫn của cô tổng phụ trách . 4- /Tập và hát các bài hát quy định 5- /Tập nghi thức đội II- / Kế hoạch tuần đến : Phát huy những thành tích đã đạt được trong tuần qua Cần rút một số kinh nghiệm còn thiếu sót nhỏ: Ăn quà vặt trước cổng trường, còn một số em chưa có mũ ca lô . MĨ THUẬT(TC) ÔN LUYỆN VẼ TRANG TRÍ TÌM HIỂU VỀ KIỂU CHỮ NÉT ĐỀU (24). I Mục tiêu: -HS làm quen vớI kiểu chữ nét đều, nhận ra đặc điểm và vẻ đẹp của nó. -Biết sơ lược về cách kẻ chữ nét đều và vẽ được màu vào dòng chữ có sẵn. -HS quan tâm đến nộI dung các khẩu hiệu ở trường học và trong cuộc sống hằng ngày. II Các hoạt động : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1 GiớI thiệu : 2 Các hoạt động : *Họat động 1:Quan sát, nhận xét. -GV giới thiệu một số kiểu chữ nét đêu và kiểu chữ nét thanh đậm để hs phân biệt hai kiểu chữ này -Các chữ thanh đậm là chữ có nét to, nét nhỏ. -Chữ nét đều là chữ cá các nét đều bằng nhau. -GV giới thiệu các nét nét thẳng, nét cong, chiều rộng …của các chữ… -Yêu cầu hs quan sát hình 4 để hs nhận ra cách kẻ chữ nét thẳng -GiớI thiệu hình 5 và yêu cầu tìm cách kẻ chữ : R, Q, D, S, B, P. * Hoạt động 3:Thực hành -Do mục tiêu bài học , hs tìm hiểu cấu trúc của các chữ nét đều và cách kẻ chữ nên chỉ thực hành vào dòng chữ có sẵn. * Hoạt động 4: đánh giá , nhận xét -GV tuyên dương hs hăng hái phát biểu. * Dặn dò: Quan sát quang cảnh trường học. -HS quan sát hai kiểu chữ gv đưa ra : nét thanh và nát đậm. -Lắng nghe -Quan sát và nhận xét -Quan sát hình 4 và hình 5 -HS tìm hiểu cấu tạo của hai kiểu chữ nét thanh và nét đậm. MĨ THUẬT (TC) ÔN LUYỆN VẼ TRANH ĐỀ TÀI TRƯỜNG EM (25). I Mục tiêu: -HS biết tìm, chọn nộI dung và các hình ảnh đẹp về trường học để vẽ tranh -Biết cáchvẽ và vẽ được bức tranh về trường của mình và vẽ màu theo ý thích HS thêm yêu mến trường mình. II Các hoạt động: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1 Giớithiều. 2 Các hoạt động : -Tìm chọn nộidung đề tài -GV giớI thiều tranh và gợiý cách thể hiện đề tài trường . +Phong cảnh trưòng có nhà, sân , cột… +Sân trường trong giờ chơi có nhiều hoạt động khác nhau. +Giờ học trên lớp, các hoạt động truy bài… -Yêu cầu hs quan sát tranh ở sgk. * Hoạt động 2: Cách vẽ tranh -Yêu cầu chọn nộI dung để vẽ tranh về trường của mình( Vẽ cảnh nào , Có những gì?) -GV có thể gợiý vẽ hình ảnh chính , vẽ thênm các hình ảnh khác cho nộI dung phong phú hơn -Vẽ màu theo ý thích đậm nhạt… * Hoạt động 3:Thực hành --GV gợiý hs tìm ra cách thể hiện khác nhau để mỗi em vẽ được bức tranh đơn giản song có nét riêng và đúng vớI đề tài * Hoạt động : Nhận xét , đánh giá. -GV cùng hs nhận xét dánh giá một số bài vẽ *Dặn dò: Sưu tầm tranh của thiếu nhi -HS lắng nghe -HS quan sát tranh ở sgk -HS chọn nộidung đề tài để vẽ tranh để vẽ tranh về trường mình -Lắng nghe để vẽ chính xác -HS thực hành -HS cùng gv nhận xét và đánh giá bài bạn vẽ đẹp.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docdia ly -on tap ( tiet 26 ).doc
Tài liệu liên quan