Bài giảng Đào tạo cơ bản về e and i

LoạiA: tầnsuất4 tháng

+ Đốitượng: Phòngđiện, bảngphânphốiđiệnhạthế, tủtụ

bù, thiếtbịđolường/van (loạiA).

+ Cáchkiểmtra: Kiểmtranhiệtđộ, kiểmtratìnhtrạngđấu

nối, đốivớithiếtbịđolườngthìkiểmtravàhiệuchuẩn.

* Kiểmtranhiệtđộbằngsúngbắnnhiệt:

pdf48 trang | Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1127 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Đào tạo cơ bản về e and i, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
E&I Basic Trainning Đào Tạo Cơ BảnVề E&I Hướng dẫn: Trần Văn Tập Nội dung: 1. Kiến thức cơ bản về hệ thống điện. 2. Tủ MCC (cấu tạo, cách reset) 3. Tủ PLC và phương thức điều khiển hệ thống điện. 4. Phân phối điện: cáp điện, máng cáp, IP bảo vệ. 5. Những qui trình an toàn điện và giới thiệu bảo trì ngăn ngừa cho hệ thống điện Phần 1 Kiến thức cơ bản về hệ thống điện Phân cấp điện áp theo chuẩn IEC Phân loại cấp điện áp Điện áp (KV) Điện áp hạ thế U <1 KV Điện áp trung thế 1KV<U<=30KV Điện áp cao thế 30KV<U<=230KV Điện áp siêu cao thế 230KV<U Sơ đồ đơn tuyến của hệ thống điện TF-CA-1911 PA-TF-1911 PA-LVD-1911 PS-BUS-1920 SP -S W G -1 92 1 SP -S W G -1 92 3 EX P- A -C A -1 92 1 FS -C A -1 92 4 EXP-A-MCC-1921 B H -C A -1 92 3 BH-MCC-1923 SP -S W G -1 92 4 FS-MCC-1924 SP-SWG-1912 SP-SWG-1913 6A AUTO CAPACITOR BANK 32 x 25KVAR PFR 12 STEPS AUTO REGULATOR TP CONTACTOR 8x160A+4x125A 800KVAr, FRAKO 12 Steps 3P 8x Fuse 3P 150A + 4x Fuse 3P 125A MCCB TP 1250A SP -S W G -1 92 8 A 3x1250A 3 x 1250/5A CT CLS.1 15VA 65kA 12 STEPS AUTO PILOT LIGHT AUTO CONTROL BY TEMPERATURE SWITCH (BLOWING OUTWARDS) C B FORCE VENTILATION FAN A/T R1 R2 3 x 80 0/ 5A C TS . C LS .1 1 5V A 3 x 60 0/ 5A C TS . C LS .1 1 5V A 3 x 30 0/ 5A C TS . C LS .1 1 5V A C LS 1 15 V A PS-BUS-1930 PE SP -S W G -1 92 2 EX P- B -C A -1 92 2 EXP-B-MCC-1922 3 x 80 0/ 5A C TS . C LS .1 1 5V A SIZE LVD CABINET: 4600x2200x1050 mm SIZE REMOTE CONTROL CABINET: 400x500x150 mm, IP 55 GE-CA-1910 G1PA-GE-1910 Xác định hành lang an toàn điện Phòng máy biến áp Biển báo an toàn Rào chắn an toàn Phải đặt 2 loại bình chữa cháy loại Foam và CO2 và phải có dán nhãn và bản hướng dẫn sủ dụng Điện áp 400VAC Khoảng cách giới hạn tiếp cận PFC (Power Factor Compensation- Bù công suất phản kháng) • Tiêu chuẩn: COSø >=0.95. -Tác dụng của hệ số công suất đạt chuẩn: -> Hiệu suất thiết bị cao -> Tăng chất lượng điện áp. -> không phải trả tiền mua công suất phản kháng (điện lực phạt) Phần 2 Tủ MCC (cấu tạo-cấu tạo, cách reset) MCC MCC Room configuration Đèn thoát hiểm Đèn chiếu sáng khẩn cấp 5s & 30 phút Bình chữa cháy CO2 Thảm cách điện Tủ khoá cách ly (lockout station) Đồng hồ đo độ ẩm và nhiệt độ Form kiểm tra phòng điện hàng ngày Báo khói (lắp đặt ít nhất 2 đầu báo khói /1 phòng MCC) Cửa phòng điện MCC MCC Đóng cửa tự động Biển cảnh báo an toàn Cửa chống cháy Sight glass kiểm tra Cửa mở được bên trong/bên ngoài và không khoá Mặt nạ phòng độc Cấu tạo của một 1 MCC loại FIX CB điều khiển Rờ le điều khiển CB động lực loại từ nhiệt tích hợp bảo vệ quá tải ngắn mạch Contactor/khởi động từ Cấu tạo của 1 MCC loại Fix Rờ le nhiệt Reset tại đây Kiểm tra và reset - Bao gồm 3 loại: + Reset MCB + Reset rờ le nhiệt + Reset biến tần. - Nguyên nhân chính: + Nguyên nhân từ thiết bị: kẹt liệu, quá tải, motor cháy, ngắn mạch. + Nguyên nhân từ MCC: Hỏng MCB, khởi động từ, rờ le, biến tần. + Bảo vệ từ biến tần: sự tăng/giảm quá mức cho phép của điện áp, quá tải, ngắn mạch, chạm mass. Nhân viên vận hành có thể reset - Chỉ reset 1 lần sau khi bị trip. - Tránh reset lần thứ 2 -> có thể hỏng cáp điện và motor. PPE áp dụng khi reset Không cần PPE (loại draw out) Loại 2 cal/cm2 Loại 8 cal/cm2 Loại 40 Cal/cm2 PPE Chú ý khi reset biến tần Khoảng cách giới hạn tiếp cận là 1000mm, vì vậy khi reset nhớ trang bị PPE Phần 3 PLC Tủ điện PLC PLC-GE Start /stop trên máy tính-scada và tủ vận hành Scada Tủ vận hành Tín hiệu vào/ra từ PLC • Input (ngõ vào): + DI: digital input (ngõ vào tín hiệu số). Ví dụ tính hiệu báo mức bồn cám đầy. + AI: Analog input (ngõ vào tín hiệu tương tự 4->20mA). Ví dụ tín hiệu báo phần trăm mực nước lò hơi) • Output (ngõ ra): + DO: digital output (ngõ ra tín hiệu số). Ví dụ tính hiệu điều khiển motor chạy dừng. + AO: Analog output (ngõ ra tín hiệu tương tự 4->20mA). Ví dụ tín hiệu xuất ra từ PLC để điều khiển control valve mở theo % mong muốn) Sơ đồ interlocking Phần 4 • Cáp điện, máng cáp và bảo vệ Cáp điện - Sử dụng loại kháng cháy theo chuẩn của tập đoàn Thông số kỹ thuật cáp Motor Power Cable (cáp cho động cơ) : + ZA-YJVR3*4+1*2.5 Signal cable (cáp tín hiệu): +ZR-DJYJVPR 24*2*1.0 Ghi chú: - ZR/ZA: Flame retardant (loại kháng cháy) - DJ:For computer and measurement twisted cable (dùng cho máy tính hoặc cáp đo lường). - YJ:XLPE (cách điện loại XLPE) - V:PVC (vỏ PVC) - P: (Screened,C in German standard) (lưới chống nhiễu) - R: (more threads in one core,Li German standard) (cáp với lõi có nhiều sợi) - K: (control) (loại cáp điều khiển) - 22: (SWA,Qb in German standard) (cáp bọc giáp –tiêu chuẩn của Qui định màu cáp • Red ->MV power cables 1 KV< U<=30KV (Cáp màu đỏ -> dùng cho loại cáp nguồn điện áp trung thế 1 KV< U<=30KV • Black -> LV power cables 24V< U<=1KV (Cáp màu đen-> dùng cho loại cáp nguồn điện áp hạ thế 24V< U<=1KV • Grey -> control/signal cables Non-IS(Non-Intrinsically-Safe) U<=24V (Cáp màu xám-> dùng cho loại cáp điều khiển/tín hiệu loại không là IS, U<=24V ) • Blue -> control/signal cables IS(Intrinsically-Safe) U<=24V (Cáp màu xanh dương-> dùng cho loại cáp điều khiển/tín hiệu loại IS, U<=24V ) Cách lắp đặt cáp Bán kính uốn cáp >= 6 lần bán kính cáp đối với cáp không có lớp bọc giáp. Đối với cáp bọc giáp thì>=12 lần bán kính lớp vỏ bọc giáp Máng cáp - Dùng máng cáp loại thép mạ kẽm hoặc nhúng nóng mạ kẽm (không cần sơn.) - Máng cáp ngoài trời phải đậy nắp. Máng cáp phải được lắp đặt dốc lên trước khi vào phòng điện để tránh nước bên ngoài thấm vào Cách lắp đặt cáp - Cáp lớn đặt dưới cáp nhỏ đặt trên. - Mỗi máng nên lắp đặt tối đa 60% khoảng 2-3 lớp -> để cáp toả nhiệt được tốt. Cách lắp đặt cáp Dùng cable gland/ chặn cáp Chỉ số bảo vệ - IP (ví dụ IP55,IP56…VV) - Số thứ nhất (chống lại những vật gắn xâm nhập vào ) • 0: không bảo vệ • 1: Những vật gắn có kích thước trên 50mm (Ví dụ như tay chạm vào) • 2: Những vật gắn có kích thước trên 12mm (ví dụ như ngón tay) • 3: Những vật gắn có kích thước trên 2.5mm (dụng cụ và dây điện) • 4 : Những vật gắn có kích thước trên 1mm (Dụng cụ và dây điện nhỏ hơn) • 5 : Chống lại bụi từ xâm nhập • 6 : Chống lại tất cả loạibụi xâm nhập Chỉ số bảo vệ IP 2. Số thứ 2 (chống thấm nước) 0: Không bảo vệ 1 : Nước rơi từ phương đứng 2 : Nước phun 15 độ từ phương đứng 3: Nước phun 60 độ từ phương đứng 4: Phun trực tiếp tất cả các hướng. 5: Phun với áp suât thấp tất cả các hướng 6 : Phun áp cao với tất cả các hướng. 7 Nhúng trong nước tạm thời với độ sâu là 15 cm đến 1 m trong vòng 30 phút. 8 : Nhúng trong nước lâu dài với áp suất thấp Chọn IP cho motor -Khi đặt motor ngoài trời chọn IP56 -> Không cần máy che Phần 4 Những qui trình an toàn và bảo trì ngăn ngừa cho thiết bị Qui trình an toàn - Khoá cách ly và treo biển khi làm việc (lockout/tag out). - Thợ điện-> ổ khoá màu đỏ - Cơ khí-> ổ khoá màu xanh dương - Vận hành-> ổ khoá màu vàng Chỗ móc khoá Qui trình an toàn • - Giấy phép làm những công việc trên hoặc gần những thiết bị mang điện“E&I live word permit” Bảo trì ngăn ngừa cho thiết bị điện - Có 4 loại theo các tần suất: + Loại A+: Hàng ngày. + loại A : 4 tháng. + loại B: 6 tháng. + Loại C: hàng năm + Loại C-: 2-3 năm Bảo trì ngăn ngừa cho thiết bị điện loại A+ + Loại A+: Hàng ngày. + Đối tượng: là các phòng điện + Cách kiểm tra: theo form“E&I room’s daily check”- “ phiếu kiểm tra phòng điện hàng ngày”. Bảo trì ngăn ngừa loại A + Loại A: tần suất 4 tháng + Đối tượng: Phòng điện, bảng phân phối điện hạ thế, tủ tụ bù, thiết bị đo lường/van (loại A). + Cách kiểm tra: Kiểm tra nhiệt độ, kiểm tra tình trạng đấu nối, đối với thiết bị đo lường thì kiểm tra và hiệu chuẩn. * Kiểm tra nhiệt độ bằng súng bắn nhiệt: Bảo trì ngăn ngừa loại A * Kiểm tra đấu nối Bảo trì ngăn ngừa loại B -Loại B: tần suất 6 tháng. - Đối tượng: Bản phân phối điện trung thế (máy cắt trung thế, tủ trung thế ..vv), máy biến áp, thiết bị đo lường/van loại B. - Cách kiểm tra: Kiểm tra nhiệt độ, kiểm tra tình trạng đấu nối, đối với thiết bị đo lường thì kiểm tra và hiệu chuẩn. -Loại C: tần suất 1 năm. - Đối tượng: Biến tần, UPS, PLC/DCS, cầu dao chống giật, hệ thống chống sét và nối đất, dụng cụ điện hạ thế/trung thế, tủ socket, chiếu sáng, thiết bị đo lường/van loại C. - Cách kiểm tra: Kiểm tra nhiệt độ, kiểm tra tình trạng đấu nối, đối với thiết bị đo lường thì kiểm tra và hiệu chuẩn, UPS-> vệ sinh và kiểm tra tình trạng của acqui, hệ thống chống sét/ nối đất-> kiểm tra điện trở nối đất, dụng cụ điện hạ/trung thế-> kiểm định. Bảo trì ngăn ngừa loại C -Loại C: tần suất 2-3 năm. Bảo trì ngăn ngừa loại C-

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhuan_luyen_ve_chuan_e_i_1_7442.pdf
Tài liệu liên quan