Cấu trúc của ESC/Java2
v ESC/Java2 gồm
§ Một pha kiểm tra cú pháp
§ Một pha typechecking (kiểm tra loại và cách sử dụng)
§ Một pha kiểm tra tĩnh ( diễn giải để tìm ra các lỗi tìm
tàng) – chạy một prover behind-the-scenes gọi là
Simplify.
v Kiểm tra cú pháp và typechecking tạo
ra các cảnh báo hoặc lỗi.
v Kiểm tra tĩnh đưa ra các cảnh báo
20 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 414 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng Đặc tả hình thức - Chương 11: Giới thiệu về ESC/Java2-Cách sử dụng và thuộc tính - Nguyễn Thị Minh Tuyền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO
Đặc tả hình thức
Nguyễn Thị Minh Tuyền
1
Giới thiệu về ESC/Java2
Cách sử dụng và thuộc tính
Nội dung slide này được dịch từ các slide của David Cok, Joe Kiniry, Eric Poll
Đặc tả hình thức
v ESC/Java
§ Extended Static Checker for Java
2 Nguyễn Thị Minh Tuyền
Đặc tả hình thức
Cấu trúc của ESC/Java2
v ESC/Java2 gồm
§ Một pha kiểm tra cú pháp
§ Một pha typechecking (kiểm tra loại và cách sử dụng)
§ Một pha kiểm tra tĩnh ( diễn giải để tìm ra các lỗi tìm
tàng) – chạy một prover behind-the-scenes gọi là
Simplify.
v Kiểm tra cú pháp và typechecking tạo
ra các cảnh báo hoặc lỗi.
v Kiểm tra tĩnh đưa ra các cảnh báo.
3 Nguyễn Thị Minh Tuyền
Đặc tả hình thức
Chạy ESC/Java2
v Tải ESC/Java2 từ
§
ESCJava2/download.html
v Sử dụng ESC/Java2:
§ Chạy công cụ bằng lệnh.
§ Sử dụng Eclipse plug-in.
§ Hướng dẫn cài đặt:
ESCJava2/
4 Nguyễn Thị Minh Tuyền
Đặc tả hình thức
Platform được hỗ trợ
v ESC/Java2 được hỗ trợ trên
§ Linux
§ MacOSX
§ Cygwin on Windows
§ Windows (nhưng vẫn còn một số vấn đề về môi
trường cần được giải quyết)
§ Solaris
5 Nguyễn Thị Minh Tuyền
Đặc tả hình thức
Môi trường
v Ứng dụng dựa vào môi trường có
§ Một prover Simplify chạy được trên môi trường sử
dụng ESC/Java2, thường là cùng đường dẫn với file
jar của ứng dụng.
§ Biến môi trường SIMPLIFY thiết lập tên của file thực
thi cho môi trường này.
§ Tập các đặc tả cho các file hệ thống Java, mặc định
được bundle vào trong file jar của ứng dụng, nhưng
cũng nằm trong jmlspecs.jar.
§ Các script cần biến môi trường
ESCTOOLS_RELEASE được thiết lập tới đường dẫn
chứa bản release.
6 Nguyễn Thị Minh Tuyền
Đặc tả hình thức
Các tùy chọn dòng lệnh
v Một số thông số trên dòng lệnh là tùy chọn hoặc các
tham số hoặc là đầu vào. Các tùy chọn thông dụng
nhất được sử dụng là:
§ -help - prints a usage message
§ -quiet - turns off informational messages (e.g. progress messages)
§ -nowarn - turns off a warning
§ -classpath - sets the path to find referenced classes [best if it
contains ‘.’]
§ -specs - sets the path to library specification files
§ -simplify - provides the path to the simplify executable
§ -f - the argument is a file containing command-line arguments
§ -nocheck - parse and typecheck but no verification
§ -routine - restricts checking to a single routine
§ -eajava, -eajml - enables checking of Java assertions
§ -counterexample - gives detailed information about a warning
7 Nguyễn Thị Minh Tuyền
Đặc tả hình thức
Đầu vào
v Đầu vào trên dòng lệnh là các lớp
được kiểm tra. Nhiều lớp khác có thể
được tham chiếu cho các định nghĩa
lớp hoặc các đặc tả - những lớp này
được tìm thấy trong classpath (hoặc
sourcepath hoặc specspath).
§ file names: file java hoặc file đặc tả (tương đối với
đường dẫn hiện tại).
§ directories: xử lý tất cả các file java và đặc tả (tương
đối với đường dẫn hiện tại)
§ package: được tìm thấy trong classpath
§ class: được tìm thấy trong classpath
§ list (mở đầu bằng –list): một file chứa các đầu vào
8 Nguyễn Thị Minh Tuyền
Đặc tả hình thức
Các file đặc tả
v Đặc tả có thể được thêm trực tiếp vào
các file .java
v Đặc tả có thể được thêm vào trong
các file đặc tả
§ Không có cài đặt của phương thức
§ Không có khởi tạo field
§ Hậu tố bắt buộc: .refines-java
§ Yêu cầu một annotation refines
§ Cũng phải nằm trong classpath
9 Nguyễn Thị Minh Tuyền
Đặc tả hình thức
Ví dụ về file đặc tả
package java.lang;
import java.lang.reflect.*;
import java.io.InputStream;
public final class Class implements java.io.Serializable {
private Class();
/*@ also public normal_behavior
@ ensures \result != null && !\result.equals("")
@ && (* \result is the name of this class object *);
@*/
public /*@ pure @*/ String toString();
....
10 Nguyễn Thị Minh Tuyền
Đặc tả hình thức
Demo
v Ví dụ Bag
11 Nguyễn Thị Minh Tuyền
Đặc tả hình thức
modular reasoning
v ESC/Java2 suy luận về từng phương
thức đơn lẻ. Vì thế, trong
class A{
byte[] b;
public void n() { b = new byte[20]; }
public void m() { n();
b[0] = 2;
... }
v ESC/Java2 cảnh báo rằng có thể có một
dereference null ở đây, thậm chí ta có thể
thấy rằng điều đó không xảy ra.
12 Nguyễn Thị Minh Tuyền
Đặc tả hình thức
modular reasoning
v Để dừng cảnh bảo của ESC/Java2 : thêm
một điều kiện sau
class A{
byte[] b;
//@ ensures b != null && b.length = 20;
public void n() { b = new byte[20]; }
public void m() { n();
b[0] = 2;
... }
v Vì vậy: thuộc tính liên quan của phương
thức phải được chỉ ra rõ ràng.
v Các lớp con override các phương thức phải
bảo toàn những điều này.
13 Nguyễn Thị Minh Tuyền
Đặc tả hình thức
modular reasoning
v Tương tự, ESC/Java2 sẽ cảnh báo về
b[0]=2 trong
class A{
byte[] b;
public void A() { b = new byte[20]; }
public void m() { b[0] = 2;
... }
v Có thể ta thấy có một cảnh báo giả
mạo, dù điều này có thể khó hơn
trong ví dụ trước: ta sẽ phải xem xét
tất cả các khởi tạo và tất cả các
phương thức.
14 Nguyễn Thị Minh Tuyền
Đặc tả hình thức
modular reasoning
v Để không còn cảnh báo ESC/Java2: ta thêm
một bất biến
class A{
byte[] b;
//@ invariant b != null && b.length == 20;
// or weaker property for b.length ?
public void A() { b = new byte[20]; }
public void m() { b[0] = 2;
... }
v Vì vậy: các thuộc tính liên quan phải được
chỉ rõ.
v Các lớp con phải bảo toàn các thuộc tính
này.
15 Nguyễn Thị Minh Tuyền
Đặc tả hình thức
assume
v Thay vì dừng cảnh báo ESC/Java2: thêm một giả
định:
...
//@ assume b != null && b.length > 0;
b[0] = 2;
...
v Đặc biệt hữu ích trong quá trình phát triển, khi ta
vẫn còn đang cố gắng tìm ra các giả định bị che
lấp, hoặc khi độ mạnh để suy diễn của ESC/
Java2 quá yếu.
v (requires có thể được hiểu như một hình thức của
assume).
16 Nguyễn Thị Minh Tuyền
Đặc tả hình thức
cần có các mệnh đề assignable
class A{
byte[] b;
...
public void m() { ...
b = new byte[3];
//@ assert b[0] == 0; // ok!
o.n(...);
//@ assert b[0] == 0; // ok?
...
}
v ESC/Java cần biết gì về o.n để kiểm
tra assert thứ hai?
17 Nguyễn Thị Minh Tuyền
Đặc tả hình thức
cần có các mệnh đề assignable
class A{
byte[] b;
...
public void m() { ...
b = new byte[3];
//@ assert b[0] == 0; // ok!
o.n(b);
//@ assert b[0] == 0; // ok?
...
}
v Một đặc tả chi tiết cho o.n có thể đặt
trong điều kiện sau rằng b[0] vẫn là 0.
18 Nguyễn Thị Minh Tuyền
Đặc tả hình thức
cần có các mệnh đề assignable
class A{
byte[] b;
...
public void m() { ...
b = new byte[3];
//@ assert b[0] == 0; // ok!
o.n();
//@ assert b[0] == 0; // ok?
...
}
§ Nếu điều kiện sau của o.n không cho ta biết b không null – và
không thể mong đợi điều đó – ta cần mệnh đề assignable để nói
rằng o.n sẽ không ảnh hưởng b[0].
§ Khai báo o.n như một pure sẽ giải quyết được vấn đề.
19 Nguyễn Thị Minh Tuyền
LOGO
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_dac_ta_hinh_thuc_chuong_11_gioi_thieu_ve_escjava2.pdf