Bài giảng Công trình xử lý nước thải - Chương 5: Tổ hợp công trình xử lý nước thải

Khi tiến hành xây dựng một khu công nghiệp, khu liên hợp sản xuất, người làm

công tác qui hoạch và thiết kếcông trình cần phải nghĩ đến việc xây dựng một hay

nhiều tổhợp công trình xửlý nước thải. Đây quảthực là một công việc rất khó

khăn và tốn kém trong kỹthuật môi trường do tính phức tạp và đa dạng của sự

diễn biến vềsốlượng cũng nhưchất lượng nước thải khi kết hợp với tiêu chuẩn

vệsinh môi trường và tính kinh tếtrong sản xuất. Tổhợp công trình xửlý nước

thải là một chuỗi liên hoàn các hạng mục công trình xửlý từng cấp nhằm giảm

dần các chất muốn loại bỏtrong bản thân nước thải cho đến khi chúng đạt được

các yêu cầu sạch cần thiết. Lượng nước sau khi đi qua tổhợp công trình có thể

được xảra nguồn nước chung hoặc quay vòng một phần hoặc toàn thểlại nhà

máy sản xuất (hình 5.1).

pdf95 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 872 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Công trình xử lý nước thải - Chương 5: Tổ hợp công trình xử lý nước thải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng rêu, mạch nhanh nhỏ). • Thuốc bổ âm thường gây nê trệ nên thường được dùng phối hợp với các thuốc lý khí, kiện tỳ Các vị thuốc bổ âm • 1. Mạch môn • Dùng rễ cây mạch môn (Ophiopogon japonicus Wall.) thuộc họ Mạch môn (Haemodoraceae) còn gọi là cây lan tiên, cây mạch môn đông. • - Tính vị quy kinh: ngọt, hơi đắng, hơi lạnh vào kinh phế, vị sanofi~synthelabo 29 • - Tác dụng: nhuận phế, thanh nhiệt, sinh tân dịch • - Ứng dụng lâm sàng: điều trị ho lâu ngày (ho lao, ho ra máu). Điều trị sốt do hao tổn tân dịch (miệng khô, khát nước, đi cầu bón), chữa ít sữa. • - Liều: 6 - 12 gram. MẠCH MÔN sanofi~synthelabo 30 Các vị thuốc bổ âm • 2. Kỷ tử • Dùng trái chín phơi khô của cây Kỷ tử (Lycium ruthenicum Murr) thuộc họ Cà (Solanaceae) còn gọi là cây Rau khởi, câu kỷ tử. • - Tính vị quy kinh: ngọt, bình vào kinh phế, thận, can, tỳ. • - Tác dụng: bổ can thận, dưỡng huyết sáng mắt, sinh tân, bổ phế âm, ích huyết. sanofi~synthelabo 31 • - Ứng dụng lâm sàng: thuốc bổ toàn thân, chữa tiểu đường, ho lao, viêm phổi , đau lưng, mỏi gối, di tinh, giảm thị lực, người già yếu, làm tăng sinh tế bào gan. • - Liều: 8 - 16 gram. Kỷ tử sanofi~synthelabo 32 Các vị thuốc bổ âm • 3. Sa sâm • Dùng rễ cây sa sâm (Glehnia littoralis Schmidt et Miquel), họ hoa tán (Apiaceae) • - Tính vị quy kinh: ngọt, đắng, tính hơi hàn, vào kinh phế, vị • - Tác dụng: dưỡng âm thanh phế, dưỡng vị sinh tân sanofi~synthelabo 33 • - Ứng dụng lâm sàng: chữa ho khan, có đờm khó khạc, người hay sốt nóng, lưỡi đỏ, họng khô, khát nước, táo bón • - Liều lượng: 12-20g • . Bài thuốc bổ âm: Lục vị: Sơn thù, Đơn bì, Bạch linh, Trạch tả, Hoài sơn, Thục địa. Sa sâm sanofi~synthelabo 34 THUỐC BỔ DƯƠNG • Định nghĩa : • Thuốc bổ dương là thuốc chữa tình trạng bệnh do phần dương trong cơ thể bị suy kém. Bao gồm: tâm tỳ dương hư (tay chân mệt mỏi, lạnh, ăn chậm tiêu, tiêu chảy mãn tính  sử dụng thuốc trừ hàn) và thận dương hư (liệt dương, di tinh, tiểu nhiều lần, mỏi gối, đau lưng, mạch trầm nhỏ  dùng thuốc bổ thận) sanofi~synthelabo 35 • Tác dụng • Thuốc bổ dương đa số có tính ấm • Dùng để bổ thận dương hư: đau lưng, mõi gối, ù tai, suy nhược sinh dục, tay chân lạnh, tiểu nhiều lần, trẻ em chậm phát dục, hen phế quản thể hư hàn • Khi dùng có thể phối hợp thuốc trừ hàn để tăng thêm tính ấm cho cơ thể CÁC VỊ THUỐC BỔ DƯƠNG • 1. Đỗ trọng • Dùng vỏ thân phơi khô của cây Đỗ trọng (Eucommia ulmoides Oliv.) thuộc họ Đổ trọng (Eucommiaceae). Cần phân biệt với cây Nam đỗ trọng (pameria glandulifera Benth) thuộc họ Trúc Đào (Apocynaceae). • - Tính vị quy kinh: ngọt, cay, ấm vào kinh can, thận. • - Tác dụng: bổ can thận, làm mạnh gân xương, an thai, sanofi~synthelabo 36 dưỡng huyết. • - Ứng dụng lâm sàng: chủ yếu điều trị đau lưng do thận hư hay suy nhược sinh dục. Làm khỏe mạnh gân xương. Điều trị cao huyết áp, nhũn não. An thai: chữa sẩy thai, đẻ non... • - Liều: 8 - 12 gram. Đỗ trọng sanofi~synthelabo 37 CÁC VỊ THUỐC BỔ DƯƠNG • 2. Ba kích • Dùng rễ phơi khô của cây Ba kích thiên (Morinda officinalis How.) thuộc họ Cà phê (Rubiaceae), còn gọi là dây ruột gà. • - Tính vị quy kinh: Cay, ngọt, ấm vào kinh thận. sanofi~synthelabo 38 • - Tác dụng: Bổ thận dương, mạnh gân cốt • - Ứng dụng lâm sàng: chữa mệt mỏi, đau lưng, đau gối, váng đầu, ù tai, tiểu nhiều lần, đái dầm, di tinh, liệt dương, chữa đau nhức khớp, tê mỏi tay chân, hen phế quản. • - Liều: 8 - 12 gram. Ba kích sanofi~synthelabo 39 Các vị thuốc bổ dương • 3. Cẩu tích • Là rễ cây cẩu tích (Cibotium barometz L. JSm), họ kim mao (Dicksoniaceae) • - Tính vị quy kinh: đắng, ngọt, hơi cay, tính ấm, vào kinh can, thận • - Tác dụng: bổ can thận, mạch gân cốt, trừ phong thấp, cố sanofi~synthelabo 40 thận • - Ứng dụng lâm sàng: chữa đau lưng, đau khớp, suy tủy, tay chân tê mõi, đau nhức trong xương, đái tháo, đái nhiều không cầm, đới hạ, di tinh • - Liều dùng: 4-12g • Thuốc cùng nhóm: hải mã, tục đoạn, cáp giới, cốt toái bổ, lộc nhung, thỏ ty tử, nhục thung dung, dâm dương hoắc Cẩu tích sanofi~synthelabo 41 THUỐC BỔ DƯƠNG • . Bài thuốc bổ dương: Bát vị: Sơn thù, Đơn bì, Bạch linh, Trạch tả, Hoài sơn, Thục địa, Phụ tử chế, Nhục quế.(tức bài Lục vị gia thêm Phụ tử chế và Nhục quế) sanofi~synthelabo 42 PHƯƠNG TỄ TRONG Y HỌC CỔ TRUYỀN • MỤC TIÊU • 1. Trình bày 3 cách kê đơn thuốc y học cổ truyền • 2. Trình bày thành phần và công dụng của 19 sanofi~synthelabo 43 phương thuốc cổ truyền thường sử dụng CÁCH KÊ ĐƠN THUỐC TRONG Y HỌC CỔ TRUYỀN • 1. Khái niệm • Đơn thuốc là một khâu cuối cùng của người thầy thuốc trong chẩn đoán và điều trị người bệnh. • Đơn thuốc phải phản ánh được đầy đủ các yêu cầu của phương pháp chữa bệnh đã đề ra, chú ý đến toàn bộ triệu chứng của bệnh cảnh, điều hòa âm dương đạt yêu sanofi~synthelabo 44 cầu chữa bệnh tốt. • Kê đơn thuốc đông y cũng phải theo đúng thủ tục đã qui định trong chế độ kê đơn thuốc để đảm bảo an toàn cho người bệnh. Việc gia giảm các vị thuốc biểu hiện tính chất biện chứng luận trị của y học dân tộc để cho phù hợp với bệnh cảnh người bệnh, nhưng tránh tùy tiện gây tai hại và lãng phí thuốc men. CÁCH KÊ ĐƠN THUỐC TRONG Y HỌC CỔ TRUYỀN • Có 3 cách kê đơn thuốc • ♦Kê đơn theo biện chứng luận trị (còn gọi là theo lý luận đông y). • ♦Kê đơn theo nghiệm phương, theo kinh sanofi~synthelabo 45 nghiệm dân gian. • ♦Kê đơn theo toa căn bản (áp dụng thuốc nam chữa bệnh thông thường). CÁCH KÊ ĐƠN THUỐC TRONG Y HỌC CỔ TRUYỀN • 1.2. Những điểm chú ý khi kê đơn thuốc • - Không cho thuốc quá 10 ngày • - Tên thuốc ghi cho rõ, tránh viết tắt • - Lượng thuốc ghi rõ ràng, đơn vị đo lường theo sanofi~synthelabo 46 đơn vị đã được nhà nước qui định: theo gam (g), centigam (0,01g), . . . • - Tránh tẩy xóa, khi xóa sửa thuốc phải ký tên bên cạnh, . . . 1.3. Các cách kê đơn thuốc 1.3.1. Kê đơn theo Biện chứng luận trị • Điều kiện cần thiết để đơn theo cách này là phải: • Nắm vững lý luận đông y: Học thuyết âm dương khí huyết, học thuyết tạng phủ, kinh lạc • Biết cách chẩn đoán đông y, tìm ra được hội chứng bệnh sanofi~synthelabo 47 • Đề ra phương pháp chữa thích hợp • Nhớ được một số bài thuốc và tính năng các vị thuốc đã học. • Kê đơn theo biện chứng luận trị có hai cách: 1. Kê đơn theo cổ phương gia giảm Cổ phương là những bài thuốc có kinh nghiệm điều trị tốt, được người xưa truyền lại. Thường một hội chứng bệnh tật có một bài thuốc tương ứng • Vì bệnh cảnh lâm sàng phức tạp, mỗi cổ phương chỉ thích ứng được với nguyên nhân, tính chất và triệu chứng chính của bệnh, nên tùy theo tình hình cụ thể về sức khỏe và bệnh tật người bệnh, người ta có thể thêm, bớt điều chỉnh vị thuốc và liều lượng cho thích hợp. • Các dạng thuốc có nhiều, tùy theo sự cần thiết của việc chữa bệnh, người thầy thuốc có thể dùng thuốc thang, thuốc tán, hoàn, sanofi~synthelabo 48 rượu thuốc... • Thí dụ: Cảm mạo phong hàn biểu thực với các chứng sợ lạnh, phát sốt, đau đầu, không có mồ hôi, ho, mạch phù khẩn dùng bài Ma hoàng thang. Nếu vật vã, phiền khát thêm thạch cao để thanh lý nhiệt gọi là Đại thanh long thang. • 1. Kê đơn theo cổ phương gia giảm • Khí hư, người mệt mỏi, thở ngắn gấp, tay chân yếu, ăn kém, chậm tiêu, bụng đầy... dùng bài Tứ quân. Nếu tích trệ thức ăn thêm tần bì gọi là Dĩ công tán. Nếu tỳ khí hư hàn có đàm ẩm thêm tần bì, bán hạ gọi là Lục quân tử thang... • Kê đơn thuốc theo cách luận trị dùng cổ phương gia giảm thể hiện được đầy đủ tính chất biện chứng luận trị của đông y, sanofi~synthelabo 49 tiếp thu được kinh nghiệm của đời xưa, có hiệu quả chữa bệnh tốt, tuy nhiên đòi hỏi người thầy thuốc phải nhớ nhiều bài thuốc. Trong điều kiện thiếu thuốc hiện nay, việc thực hiện kê đơn gặp nhiều khó khăn, một số người dễ vận dùng máy móc. 2.Kê đơn theo đối pháp lập phương Sau khi đề ra được phương pháp chữa bệnh, căn cứ vào tác dụng của các vị thuốc rồi kê đơn theo nguyên tắc quân, thần, tá, sứ và gia giảm tạo thành đơn thuốc (thực chất đơn thuốc này gần giống cổ phương). • Thí dụ: bệnh thấp tim có: sưng đau các khớp, sốt, chất lưỡi đỏ, nước tiểu đỏ, mạch phù sác. Pháp chữa: khu phong thanh nhiệt, hoạt huyết, lợi niệu. • Thổ phục linh 16g • Hy thiêm 12g Khu phong (giải dị ứng) • Phòng phong 08g • Ké đầu ngựa 16g sanofi~synthelabo 50 • Kim ngân hoa 16g Thanh nhiệt giải độc • Sài đất 16g (Chống nhiễm trùng) • Kê huyết đằng 12g Hoạt huyết (chống viêm) • Ngưu tất 12g • Y dĩ 12g Lợi niệu • Sa tiền 12 g 2.Kê đơn theo đối pháp lập phương • Ngoài ra, nếu bệnh nhân ăn kém thêm hoài sơn 12g, bạch truật 8g. Ngủ ít thêm táo nhân 8g, bá tử nhân 8g... • Kê đơn thuốc theo phương pháp này đảm bảo sanofi~synthelabo 51 được mọi mặt yêu cầu của việc chữa bệnh theo nguyên tắc biện chứng luận trị đông y: linh hoạt sử dụng các vị thuốc sẵn có trong tay, dùng các vị thuốc có trong nước, cán bộ tây y học y học dân tộc dễ sử dụng, liên hệ tây y dễ dàng, không phải nhớ quá nhiều bài thuốc. 1.3.2. Kê đơn theo kinh nghiệm gia truyền (Nghiệm phương) • Thường là cách dùng thuốc theo kinh nghiệm dân gian chữa một số bệnh nhất định hay một số chứng bệnh nhất định. • Thí dụ: • - Dùng bồ công anh 100g uống nước, bã đắp tại chỗ sanofi~synthelabo 52 chữa viêm tuyến vú. • - Dùng cỏ sữa nhỏ lá chữa lỵ • - Dùng dầu hạt mù u chữa ghẻ • Hiện nay nhờ tổng kết kinh nghiệm chữa bệnh và thử tác dụng dược lý của thuốc, nhiều bài thuốc đã được bào chế sẵn và bán ở thị trường 1.3.3. Kê đơn theo toa căn bản Ðã xây dựng và áp dụng ở miền nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp, và ở miền Bắc sau khi hoà bình lập lại do Bác sỹ Nguyễn Văn Hưởng lập phương. Toa thuốc căn bản có 6 tác dụng và 10 vị thuốc sau đây: • - Lợi tiểu: Rễ tranh; • - Nhuận gan: rau má; • - Nhuận trường: muồng trâu; • - Nhuận huyết: cỏ mực; sanofi~synthelabo 53 • - Giải độc cơ thể: mần chầu, cam thảo đất, ké đầu ngựa; • - Kích thích tiêu hoá: Gừng, củ sả, vỏ quít. • Và gia giảm theo trạng thái bệnh lý, cùng một số dược liệu có thể thay thế được trong 10 vị, tuỳ dược liệu từng địa phương sẳn có. 2. Một số phương thuốc cổ truyền 2.1. Phương thuốc phát tán phong hàn (tân ôn giải biểu) • Quế chi thang • Quế chi 12g • Sinh khương 8g • Bạch thược 12g sanofi~synthelabo 54 • Đại táo 16g • Cam thảo 4g • Cách dùng: sắc vũ hỏa, uống làm 3 lần trong ngày; uống xong ăn cháo nóng, mùa đông đắp chăn ấm cho ra mồ hôi râm rấp • Tác dụng: giải cơ phát biểu, điều hòa dinh vệ 2. Một số phương thuốc cổ truyền • Ứng dụng lâm sàng: • - Chữa chứng ngoại cảm phong hàn thuộc biểu hư: sốt, đau đầu, ra mồ hôi, sợ gió, ngạt mũi hay chảy nước mũi trong, không khát, rêu lưỡi trắng, mạch phù hoãn. • - Chữa chứng nôn khi có thai vì dinh vệ không điều hòa • - Chữa cảm mạo, thương hàn kèm theo hen suyễn, dùng bài này gia thêm hậu phác, hạnh nhân là các thuốc chữa hen suyễn gọi là Quế chi gia sanofi~synthelabo 55 hậu phác hạnh nhân thang. • - Chữa chứng cảm mạo do lạnh kèm vai gáy cứng đau, gia thêm vị Cát căn có tác dụng đưa tân dịch đi lên gọi là bài Quế chi gia Cát căn thang. • - Chữa các chứng đau các khớp do phong hàn thấp (viêm khớp dạng thấp) dùng bài Quế chi thang có tác dụng khu phong tán hàn, ôn thông kinh lạc gia thêm các thuốc trừ phong thấp như khương hoạt, phòng phong... • Các phương khác: Ma hoàng thang 2. Một số phương thuốc cổ truyền • 2.2. Phương thuốc phát tán phong nhiệt (tân lương giải biểu) • Tang cúc ẩm • Tang diệp 10g • Cúc hoa 6g • Bạc hà 4g • Liên kiều 6g sanofi~synthelabo 56 • Lô căn 6g • Hạnh nhân 6g • Cát cánh 4g • Cam thảo4g • Công năng: phát tán phong nhiệt, chỉ ho • Công dụng: chữa cảm nhiệt có phát ban, ho • Cách dùng: sắc vũ hỏa, uống nóng, hoặc hãm bằng nước sôi uống nhiều lần trong ngày 2. Một số phương thuốc cổ truyền • 2.3. Phương thuốc thanh nhiệt giải độc • Ngân kiều tán • Kim ngân hoa 40g • Liên kiều 40g • Bạc hà 24g • Lá tre 16g sanofi~synthelabo 57 • Cát cánh 24g • Đậu xị 20g • Hoa kinh giới 16g • Ngưu bàng tử 24g • Cam thảo sống 20g • • Cách dùng: Tán thành bột, lấy 24g sắc với nước uống. Bệnh nặng uống 4 lần trong ngày, bệnh nhẹ ngày uống 3 lần. Có thể dùng bài này dưới dạng thuốc sắc, liều lượng thích hợp. 2. Một số phương thuốc cổ truyền • Tác dụng: tân lương thấu biểu, thanh nhiệt giải độc • Ứng dụng lâm sàng: • - Chữa bệnh truyền nhiễm ở giai đoạn đầu: phát sốt, không có mồ hôi tay ra ít mồ hôi, hay sợ gió, sợ lạnh, đau đầu, miệng khát, ho đau họng, đầu lưỡi đỏ, sanofi~synthelabo 58 rêu lưỡi trắng hoặc hơi vàng, mạch phù sác. • - Chữa Amidan cấp, dị ứng ban chẩn, viêm tuyến mang tai do bệnh quai bị. • Các phương khác: Ngũ vị tiêu độc ẩm, Hoàng liên giải độc thang 2. Một số phương thuốc cổ truyền • 2.4. Phương thuốc thanh nhiệt táo thấp • Long đởm tả can thang • Long đởm 8g • Hoàng cầm 8g • Chi tử 8g • Sài hồ 8g sanofi~synthelabo 59 • Sinh địa 8g • Đương quy 6g • Trạch tả 8g • Mộc thông 8g • Sa tiền tử 4g • Can thảo 4g • Công năng: thanh thấp nhiệt can đởm • Chủ trị: viêm gan virus, viêm túi mật, ứ mật vàng da, đau mắt đỏ • Các phương khác: Cát căn cầm liên thang, Bạch thược thang gia vị 2. Một số phương thuốc cổ truyền • 2.5. Phương thuốc thanh nhiệt tả hoả • Bạch hổ thang (Thạch cao - tri mẫu thang) • Thạch cao (bạch hổ) 40g • Tri mẫu 12g • Gạo tẻ (ngạnh mễ) 20g • Cam thảo 04g • Cách dùng: Sắc thuốc đến khi nhừ gạo, bỏ bã uống ấm, chia làm 3 lần uống sanofi~synthelabo 60 • Tác dụng: Thanh nhiệt (ở phần khí, vị hỏa), sinh tân dịch • Ứng dụng lâm sàng : • - Chữa chứng nhiệt ở kinh dương minh (thuộc kinh chứng) hay nhiệt thuộc phần khí (ôn bệnh): sốt cao, nhức đầu, miệng lưỡi khô, phiền khát, thích uống, mặt đỏ, sợ nóng, rêu lưỡi vàng khô, mạch hồng đại hữu lực hay hoạt sác. • Thể này hay gặp ở bệnh truyền nhiễm, nhiễm trùng giai đoạn toàn phát chưa có biến chứng (nhiễm độc thần kinh, rối loạn thành mạch). 2. Một số phương thuốc cổ truyền • - Chữa sốt rét, thấp khớp cấp dùng bài này gia quế chi, có tác dụng ôn thông kinh lạc, điều hòa dinh vệ gọi là Bạch hổ gia quế chi thang • - Chữa viêm khớp dạng thấp có sưng, nóng đỏ, đau, dùng bài này gia thương truật gọi là Bạch hổ gia thương truật thang. • - Chữa viêm lợi, lở loét chân săng, loét miệng dùng bài sanofi~synthelabo 61 này bỏ ngạnh mễ gia mạch môn, thiên hoa phấn, thanh hao, huyền sâm. • - Chữa viêm não B, hội chứng não cấp, dùng bài này gia rễ sậy, trúc lịch, thiên hoa phấn. 2. Một số phương thuốc cổ truyền • 2.6. Phương thuốc ôn trung tán hàn • Lý trung thang • Đảng sâm 30g • Bạch truật 30g sanofi~synthelabo 62 • Can khương 10g • Cam thảo 6g • Cách dùng: sắc văn hỏa, uống ấm, ngày 1 thang, có thể chế thành hoàn. • Chữa chán ăn, đầy bụng, tiêu chảy mãn tính. • Các phương khác: Tứ thần hoàn 2. Một số phương thuốc cổ truyền • 2.7. Phương thuốc hóa đàm • Nhị trần thang • Bán hạ chế 20g • Trần bì 8g sanofi~synthelabo 63 • Phục linh 16g • Cam thảo 4g • Tác dụng: trị ho nhiều, đàm loãng, đầy trướng bụng, nôn • Các phương khác: Thanh nhiệt hóa đờm thang, Đạo đàm thang 2. Một số phương thuốc cổ truyền • 2.8. Phương thuốc chỉ khái • Bách hợp cố kim thang • Sinh địa 12g • Thục địa 12g • Bách hợp 12g • Mạch môn 8g sanofi~synthelabo 64 • Huyền sâm 8g • Đương quy 8g • Bạch thược 8g • Cát cánh 8g • Cam thảo 4g • Cách dùng: sắc văn hỏa, uống ấm • Chủ trị: ho khan, đờm vàng đặc, ho kéo dài, khát nước • Các phương khác: Chỉ thấu tán, Hạnh tô tán, Lục quân tử thang 2. Một số phương thuốc cổ truyền • 2.9. Phương thuốc bình can tức phong • Thiên ma câu đằng thang • Thiên ma 12g • Câu đằng 12g • Hoàng cầm 12g • Chi tử 12g sanofi~synthelabo 65 • Thảo quyết minh 16g • Dạ giao đằng 16g • Ngưu tất 16g • Đỗ trọng 12g • Tang ký sinh 32g • Ích mẫu 16g • Cách dùng: sắc văn hỏa, uống ấm, mỗi ngày 1 thang • Chủ trị: tăng huyết áp, can hỏa vượng gây đau đầu, chóng mặt 2. Một số phương thuốc cổ truyền • 2.10. Phương thuốc an thần • Quy tỳ thang • Bạch truật 16g • Đảng sâm 16g • Hoàng kỳ 16g • Đương quy 12g sanofi~synthelabo 66 • Cam thảo 4g • Phục thần 16g • Hắc táo nhân 16g • Viễn chí 4g • Mộc hương 8g • Cách dùng: sắc văn hỏa, uống ấm, ngày 1 thang • Chủ trị: chứng dương hư gây ra chán ăn, đầy bụng, ít ngủ, ngủ khó • Các phương khác: An thần hoàn, Thiên vương bổ tâm đan 2. Một số phương thuốc cổ truyền • 2.11. Phương thuốc hành khí • Ô dược thang gia vị • Ô dược 12g • Sa nhân 8g • Hương phụ 16g • Hoắc hương 16g sanofi~synthelabo 67 • Can khươn g 8g • Cam thảo 4g • Cách dùng: sắc vũ hỏa, uống ấm, ngày 1 thang • Chủ trị: khí trệ gây ra đau bụng, thống kinh • Các phương khác: Đinh hương thị đế thang, Tô tử giáng khí thang, Đại bán hạ thang 2. Một số phương thuốc cổ truyền • 2.12. Phương thuốc phá huyết • Huyết phủ trục ứ thang • Đào nhân 16g • Hồng hoa 12g • Xuyên khung 6g • Ngưu tất 12g • Đương quy 12g sanofi~synthelabo 68 • Chỉ xác 8g • Sài hồ 6g • Cát cánh 6g • Sinh địa 12g • Cam thảo 4g • Cách dùng: sắc văn hỏa, uống ấm, ngày 1 thang • Chủ trị: huyết ứ trệ ở tạng phủ, bế kinh, chấn thương tụ huyết, tắc mạch máu • Các phương khác: Sinh hóa thang 2. Một số phương thuốc cổ truyền • 2.13. Phương thuốc hoạt huyết • Thuốc điều kinh • Hương phụ 20g • Ích mẫu thảo 20g sanofi~synthelabo 69 • Ngải diệp 12g • Ô dược 16g • Cách dùng: sắc văn hỏa, uống ấm, ngày 1 thang • Chủ trị: kinh nguyệt không đều, vòng kinh dài, bế kinh 2. Một số phương thuốc cổ truyền • 14. Phương thuốc lợi thấp • Bát chính tán • Sa tiền tử 20g • Mộc thông 20g • Cồ mạch 20g • Biển súc 20g sanofi~synthelabo 70 • Cam thảo 20g • Chi tử 20g • Đại hoàng 20g • Hoạt thạch 20g • Cách dùng: chế bột, mỗi ngày dùng 20-30g • Chủ trị: viêm đường tiết niệu cấp tính (tiểu gắt, buốt, có máu), táo bón, sốt nóng • Các phương khác: Ngũ linh tán, Ngũ bì ẩm, Linh quế truật cam thang, Tỳ giải phân thanh ẩm 2. Một số phương thuốc cổ truyền • .15. Bài thuốc trừ phong thấp • Độc hoạt ký sinh thang • Độc hoạt 12g Tang ký sinh 20g • Tần giao 12g • Phòng phong 8g Tế tân 4g • Quế tâm 4g • Ngưu tất 12g • Đỗ Trọng 12g sanofi~synthelabo 71 • Sinh địa 12g • Đương quy 12g • Xuyên khung 8g • Đảng sâm 12g • Phục linh 12g • Bạch thược 12g • Cam thảo 6g • Cách dùng: sắc văn hỏa, uống ấm, ngày 1 thang • Tác dụng: chữa đau khớp, đau lưng, đau mỏi cơ, đau thần kinh ngoại biên: thần kinh tọa, cổ cánh tay. • Các phương khác: Quyên tý thang, Tứ diệu thang 2. Một số phương thuốc cổ truyền • .16. Phương thuốc bổ khí • Tứ quân tử thang • Nhân sâm 12g • Bạch linh 16g sanofi~synthelabo 72 • Bạch truật 16g • Cam thảo 6g • Cách dùng: sắc văn hỏa, uống ấm • Chủ trị: mệt mõi, chán ăn • Các phương khác: Quy tỳ thang, Bổ trung ích khí thang 2. Một số phương thuốc cổ truyền • 17. Phương thuốc bổ huyết • Tứ vật thang • Thục địa 16g • Bạch thược 12g • Đương quy 12g sanofi~synthelabo 73 • Xuyên khung 8g • Cách dùng: sắc văn hỏa, uống ấm • Chủ trị: chóng mặt, hoa mắt, da xanh, mệt mõi • Các phương khác: Hà xa đại tạo hoàn, Đương quy bổ huyết thang 2. Một số phương thuốc cổ truyền • 18. Phương thuốc bổ âm • Lục vị địa hoàng thang • Thục địa 32g • Hoài sơn 16g • Sơn thù 16g • Mẫu đơn bì 12g sanofi~synthelabo 74 • Bạch linh 12g • Trạch tả 12g • Cách dùng: sắc văn hỏa, uống ấm • Chủ trị: mệt mõi, nóng trong người, đau lưng, mỏi gối, di tinh, hoạt tinh • Các phương khác: Đại bổ âm hoàn 2. Một số phương thuốc cổ truyền • 19. Phương thuốc bổ dương • Hữu quy ẩm • Thục địa 12g • Hoài sơn 12g • Câu kỷ tử 12g • Sơn thù du 6g sanofi~synthelabo 75 • Đỗ trọng 8g • Quế nhục 4g • Phụ tử chế 4g • Cam thảo 4g • Cách dùng: sắc văn hỏa, uống ấm • Chủ trị: mệt mõi, sợ lạnh, đau lưng, đau mỏi xương khớp • Các phương khác: Bát vị quế phụ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfksdhv0045_p2_3772.pdf
Tài liệu liên quan