Công nghệ sinh học
trong chăn nuôi động vật
1. Công nghệ sinh học trong sinh sản vật nuôi.
2. Công nghệ sinh học trong kỹ thuật di truyền.
3. Công nghệ sinh học trong sản xuất thức ăn
chăn nuôi và thực phẩm.
109 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 634 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Công nghệ sinh học ứng dụng trong chăn nuôi và thú y - Dương Thanh Liêm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
goài.
• Là phân tử hữu cơ có
nguồn gốc cholesterol.
• Không giới hạn tác động
theo loài, kể cả ngƣời.
• Có hoạt tính không đổi
khi sử dụng qua đƣờng
miệng.
Posilac® là sản phẩm thƣơng mại
có chứa rBST đƣợc sử dụng ở Mỹ
• Posilac® đƣợc sản xuất bởi công ty Monsanto
• Chỉ có FDA chấp nhận cho sử dụng để nâng cao
sức sản xuất sữa của bò.
• Là chế phẩm sử dụng chích vào cơ bắp
• 9 triệu bò sữa ở các nước thế giới thứ ba sử
dụng chế phẩm Posilac® của Monsanto.
Nhƣng
• Ở Canada CHA (Canada’s health
administration) không chấp nhận cho sử dụng
Posilac ®
• EU (European Union) cấm sử dụng rbST
• Nhật bản, Úc và New Zealand cấm sử dụng
Posilac ®
Một số kích tố tổng hợp thuộc steroid
bị cấm sử dụng trên thế và ở VN.
Số TT Tên hoá chất, kích tố Số TT Tên hóa chất, kích tố
1 Carbuterol 9 Metronidazole
2 Cimaterol 10 19 Nor-testosterone
3 Clenbuterol 11 Ractopamine
4 Diethylstilbestrol (DES) 12 Salbutamol
5 Dimetridazole 13 Terbutaline
6 Fenoterol 14 Stilbenes
7 Isoxuprin 15 Terbolone
8 Methyl-testosterone 16 Zeranol
Những loại kích tố Steroid hormon bị cấm sử dụng
OH
H
H
H
CH3
OH
O
CH3
H
H
H
CH3
OH
O
CH3
H
H
H
CH3
C
CH3
O
Beta-estradiol Testosterone
Progesterone
O
H
CH3
OH
H
CH3
CH3
OH
OH
O
OH
CH3H
OOH
OH
HTrenbolone Zeranol Diethylstibestrol
NH2
Cl
Cl
CH CH2NH C(CH3)3
OH
Clenbuterol
OH
HOH2C
CH CH2NH C(CH3)3
OH
Salbutamol
H2N
F3C
CH CH2NH C(CH3)3
OH
Cl
Mabuterol
H2N
NC
CH CH2NH C(CH3)3
OH
Cimaterol
Công nghệ sinh học vi sinh
ứng dụng sản xuất thức ăn bổ sung
1. Thông qua tế bào nấm men để sản xuất
Selenium hữu cơ ứng dụng trong thức ăn
chăn nuôi và phòng bệnh thoái hóa cơ.
2. Sử dụng vi khuẩn hữu ích đƣờng ruột để
sản xuất Probiotic phòng chống bệnh
đƣờng ruột thay thế kháng sinh.
Selenium
Vai trò sinh học của Se:
• Phòng chống những bệnh có liên quan với thiếu Se như:
• Bệnh teo cơ trên cừu, bê và gà (thường xảy ra trên thú nuôi theo lối CN)
• Bệnh hoại tử gan trên chuột và heo do thiếu Se
• Bệnh thể tạng tiết dịch trên gà và gà Tây (tích nước xong bụng)
• Bệnh đa thoái hóa hoại tử tim, gan, cơ và thận trên chuột.
• Chức năng trong trao đổi chất của Se: Selenium cấu tạo
enzyme glutathione peroxidase, phá hủy các gốc tự do
peroxides trong cytosol, gốc này có nguy cơ gây ung thư.
• Có thể coi Se có hoạt tính chống oxyhóa (vì vậy có mối
quan hệ với vitamin E – trong hoạt động chống oxyhóa).
• Muối selenium vô cơ tương đối độc, selenium hữu cơ có
nhiều trong tế bào nấm men không độc, sử dụng an toàn
hơn. Ví vậy công nghệ sinh học tổng hợp selen hữu cơ.
Selenium tham gia trong enzyme Glutathione Oxidation thực hiện
chu trình phản ứng oxyhóa khử, biến H2O2 thành H2O, chống lại
sự hình thành các gốc tự do trong cơ thể
Selenium hữu cơ và chức năng sinh học
Công nghệ sinh học sản xuất
Selenium hữu cơ bởi
tế bào nấm men
Video clips: 1, 2.
Công nghệ sinh học ứng dụng trong sản
xuất Probiotics, Prebiotic và Synbiotics
• Probiotics = Là những vi sinh vật hữu ích, sống đƣợc trong
môi trƣờng đƣờng ruột, cải thiện sức khỏe đƣờng ruột vật
chủ. Tìm kiếm VSV probiotic trong đƣờng ruột vật chủ khỏe
mạnh, định danh, nuôi thuần hoặc hỗn hợp.
• Prebiotics = Nguồn thức ăn cho vi sinh vật sống hữu ích trong
đƣờng ruột vật chủ (không phải cho vật chủ). Prebiotics
thƣờng là các chất xơ tan không tiêu hóa ở đoạn trên của ruột,
có khả năng lên men su\inh acid hữu cơ bởi VSV probiotics.
• Synbiotics = Hỗn hợp probiotics và prebiotics có tác dụng:
Cải thiện khả năng sống và chiếm ngự trong đƣờng ruột của
probiotics. Cho nhiều ảnh hƣởng tốt hơn sử dụng probiotics
đơn thuần. Prebiotics bao bọc xung quanh VSV probiotics.
Cơ chế hoạt động của
Probiotics, prebiotic và synbiotics
(Sự đề kháng chiếm lĩnh hay sự cạnh tranh loại bỏ)
1. Sản xuất các chất kháng vi khuẩn gây bệnh.
2. Giữ cân bằng pH thấp bởi những acid béo mạch ngắn và
acid lactic do vi khuẩn hữu dụng lên men sinh ra.
3. Nâng cao hoạt động của đại bạch cầu, thực bào VK gây bệnh
4. Ức chế cạnh tranh vị trí bám dính của vi khuẩn gây bệnh.
5. Cạnh tranh nguồn dinh dƣỡng với vi khuẩn gây bệnh.
6. Điều chỉnh kháng thể, tăng cƣờng kháng thể không đặc hiệu.
7. Giảm thấp sự chuyển đổi yếu tố tiền ung thƣ thành ung thƣ
bởi ảnh hƣởng của hoạt động enzyme.
8. Giảm chứng táo bón, từ đó giảm độc tố sinh ra trong ruột.
9. Giảm cholesterol tái hấp thu, từ đó giảm cholesterol máu.
89
Thành ruột
Tế bào niêm mạc ruột
VK có lợi (Probiotics)
VK gây bệnh
A.
B.
VK gây bệnh
VK có lợi (Probiotics)
Thành ruột
Tế bào niêm mạc ruột
Hàng rào phòng ngự tự nhiên
90
Bacillus subtilis/cereus/mesentericus
Clostridium butyricum, Bifidobacterium
Lactobacillus acidophilus
Enterococcus faecium..
SỬ DỤNG VI KHUẨN CÓ ÍCH
TRỢ SINH (PROBIOTIC)
Saccharomyces cerevisiae/boulardii..
Aspergillus oryzae
Đặc điểm chung của
probiotics là:
Tương đối thích nghi trong đường ruột động vật
Có khả năng chống lại stress trong dạ dày, ruột
Đề kháng lại với các yếu tố chế biến thức ăn
Phải đạt các yêu cầu, qui định của luật lệ an
toàn sinh học và có hiệu quả lên sức khỏe.
Nảy chồi trong đƣờng ruột
hiệu quả hàng rào sinh học
Tăng cƣờng tái hấp thu Nitơ
Sản xuất các enzyme
Sản xuất các acid hữu cơ
Kích thích miễn dịch cục bộ
1
Enzymes
2
N
3
5
acid hữu cơ
4
Cơ chế tác động cuả
Probiotic
Video clips 1, 2
Tỷ lệ tiêu hóa hồi tràng (Ileal)
Gà 21 ngày tuổi
+15.9%
+18.9%
+17.9%
+3.8%
+3.5%
+7.9%
+12.8%
+12.2%
+15.1%
70
75
80
85
90
95
100
MET LYS ARG THR VAL LEU ILE PHE HIS
Essential Amino Acids
CONTROL ESPORAFEED
50%
60%
Ca
CONTROL ESPORAFEED
50%
60%
Mg
CONTROL ESPORAFEED
10%
15%
20%
K
CONTROL ESPORAFEED
Ca
K
Mg
Ảnh hƣởng dƣơng tính của Probiotics
trên sự tích lũy khoáng
+9.1%
+12.0%
+28.6%
SƠ ĐỒ QUI TRÌNH SẢN
XUẤT PROBIOTICS
Nhân giống Đưa vào bể Ly tâm tách Sản phẩm thô
trong ống lên men lớn lớp tế bào tử cuối cùng
nghiệm Sấy phun lọc
bao sáp, hoặc
chất xơ tan
New!
SƠ ĐỒ QUI TRÌNH SẢN
XUẤT PROBIOTICS (TT)
Sản phẩm thô
(do Norel sản xuất)
Sản phẩm hoạt động Đóng gói Sản phẩm
thương mại
Chất mang
New!
Sản xuất trứng gà giàu kháng thể để phòng chống
bệnh đƣờng ruột cho ngƣời và động vật
Trứng gà giàu kháng thể để phòng và chống
bệnh do vi khuẩn và virus gây bệnh
Vi khuẩn gây bệnh tấn công tế bào niêm mạc ruột và
gây mất nhiều nƣớc, tiêu chảy, giảm hấp thu.
Vi khuẩn bệnh bị kháng thể đặc hiệu trong lòng
đỏ kết dính và làm vô hoạt chúng
Virus gây bệnh tấn công niêm mạc ruột
là cho tế bào niêm mạc vỡ tung, gây tiêu chảy
Ăn lòng đỏ trứng có kháng thể đặc hiệu sẽ làm
vô hoạt các virus gây bệnh đƣờng ruột
Trứng gà giàu kháng thể chống bệnh đƣợc
sản xuất ở Nhật Bản bởi Công ty GHEN
ELISA
QUY TRÌNH SẢN XUẤTPROTIMAX ®
PROTIMAX
Protimax®
Gà mái nuôi trong trại SPF
Chủng vaccin được kiểm
Soát để gà sản xuất kháng
Thể lòng đỏ cao
Trứng gà giàu kháng thể
được kiểm tra hàm lượng
kháng thể cẩn thận
Nghiên cứu tạo ra
chế phẩm để áp dụng
Vào sản xuất
Thử nghiệm khả
Năng phòng hộ
Trên heo con
Các loại kháng thể đặc hiệu đƣợc
sản xuất từ lòng đỏ trứng gà
Salmonella typhimurium
Salmonella cholaraesuis
Salmonella enteriditus
Salmonella dublin
Salmonella heidleberg
lostridium perfringens
Rotavirus
TGE
E.coli 987P
E.coli F41
E.coli K88
E.coli K99
E.coli 1362
E.coli 2134* ( 2134 is an 18
E. Coli)
E.coli 263
E.coli J5
Cơ chế tác động của Protimax
• PROTIMAX còn có khả năng
kết dính các vi khuẩn gây bệnh
và virus, không cho chúng bám
vào thành ruột và nhân lên
trong đường tiêu hóa của heo
con, nhờ vậy giúp cho heo con
tránh được các bệnh nhiểm
trùng gây tiêu chảy.
IgG
IgG
Những kết quả thử nghiệm Protimax ở Mỹ
1.441.39Chỉ số biến chuyển thức ăn, FCR
+ 13.64%1.351.19Lƣợng thức ăn tiêu thụ bình quaân,
/heo/ngaøy (lb.)
5548.4Tổng lƣợng thức ăn tiêu thụ / heo (lb.)
+ 9.46%0.940.86Bình quân tăng trọng / ngày/heo, (lb.)
40.740.7Số ngày nuôi
38.234.9Tăng trọng bình quân / heo, (lb.).
51.747.4Trọng lƣợng bình quân đầu ra(,lb.)
13.512.5Trọng lƣợng bình quân đầu vào,( lb.)
- 29.92%1.462.09%Tỷ lệ tử vong
4563Số heo chết
30312955Số heo đầu ra
30763018Số heo đầu vào
% Khác biệtProtimaxĐối chứng
10.39%1.381.54Chỉ số biến chuyển TĂ,
FCR
- 9.40%1.061.17Lƣợng thức ăn bình quân /
heo/ngày (lb.)
46.953.1Tổng thức ăn / heo (lb.)
+1.31%0.770.76Tăng trọng/ ngày/con,lb.
4445Số ngày nuôi
34.134.6Tổng tăng trọng / heo,(lb.)
45.145.6P bình quân đầu ra, (lb.)
1111P bình quân đầu vào, (lb.)
- 45.50%4.728.66%Tỷ lệ tử vong
72131Số heo chết
14551382Số heo đầu ra
15271513Số heo đầu vào
% Khác biệtProtimaxĐối chứng
Hiệu quả sử dụng Protimax trên heo ở miền Nam Carolina.
Thank you for
Your attention
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_cong_nghe_sinh_hoc_ung_dung_trong_chan_nuoi_va_thu.pdf