Sản phẩm lỏng
Màu sắc: vàng óng đến nâu đen
Vị: đắng đặc trưng
Thơm đặc trưng
Bọt
Có chứa cồn nồng độ thấp
26 trang |
Chia sẻ: Kiên Trung | Ngày: 11/12/2023 | Lượt xem: 359 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Công nghệ Malt và Bia - Bài mở đầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Công nghệ Malt và Bia
Giới thiệu về học phần
1. Tên học phần : CÔNG NGHỆ MALT VÀ BIA
2. Mã số: BF4210
3. Khối lượng : 2(2-1-0.5-4)
Lý thuyết: 30 giờ
Bài tập: 15 giờ
Thí nghiệm: 5 bài (x 3 giờ)
4. Học phần thay thế: BF4220
5. Đối tượng tham dự: Sinh viên đại học các ngành kỹ thuật từ học kỳ 8.
6. Điều kiện học phần:
Học phần tiên quyết: BF3010; BF3020;BF3030; BF3040
Học phần học trước: CH3223; CH3002; BF3170; BF3210; BF3220
Học phần song hành: BF3180, BF3030, BF3040
7. Mục tiêu học phần: Cung cấp cho s inh viên có được những kiến thức chuyên sâu về quá trình sản xuất công nghệ sản xuất malt đại mạch và bia.
8. Nội dung vắn tắt học phần ba phần chính :
nguyên liệu dùng trong sản xuất malt và bia (đại mạch, nguyên liệu thay thế malt, hoa houblon, nước và nấm men),
công nghệ sản xuất Malt (ngâm hạt đại mạch, quá trình ươm mầm, sấy malt tươi và đánh giá chất lượng malt)
công nghệ sản xuất bia (nghiền, nấu và đường hoá, lọc dịch đường hoá, lên men chính phụ, làm trong bia, hoàn thiện sản phẩm và đánh giá chất lượng bia)
Giới thiệu về học phần
9. Nhiệm vụ của sinh viên :
Dự lớp: đầy đủ theo quy chế
Bài tập: hoàn thành các bài tập của học phần
Thí nghiệm: hoàn thành đầy đủ các bài thí nghiệm của học phần
10. Đánh giá kết quả:
Điểm quá trình: trọng số 0.2
Hoàn thành bài tập lớn hoặc tiểu luận
Làm thí nghiệm đầy đủ, có báo cáo và bảo vệ
Kiểm tra giữa kỳ
Thi cuối kỳ (trắc nghiệm và tự luận): trọng số 0.8
Giới thiệu về học phần
11. Sách và giáo trình chính
Công nghệ sản xuất malt và bia, Hoàng Đình Hoà, NXB Khoa học và Kỹ thuật,1998.
Khoa học và Công nghệ Malt và Bia, Nguyễn Thị Hiền và các tác giả, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2007.
PGS. Lê Thanh Mai (chủ biên). Các phương pháp phân tích ngành công nghệ lên men. NXB Khoa học Kỹ thuật. 2008
Giới thiệu về học phần
Mở đầu
Bia là gì?
Lịch sử công nghệ sản xuất bia
Tình hình sản xuất bia trên thế giới và Việt Nam
Mô tả sản phẩm bia?
Sản phẩm lỏng
Màu sắc: vàng óng đến nâu đen
Vị: đắng đặc trưng
Thơm đặc trưng
Bọt
Có chứa cồn nồng độ thấp
Tên một số sản phẩm bia?
Saigon, 333, Hanoi, Truc bạch, Heiniken, Tiger, Carlsbergs, Việt Hà....
Bia hơi, bia chai, bia lon...
Sự phổ biến của sản phẩm bia?
Bia là gì?
Pháp: “ Bia là một loại đồ uống thu được từ quá trình lên men dịch các chất chiết từ đại mạch nảy mầm, có bổ sung không quá 15% nguyên liệu đường khác và hoa houblon ”
Đức: : “ B ia là một loại đồ uống thu nhận được nhờ lên men, và không qua chưng cất, và ở đây chỉ sử dụng hạt đại mạch nẩy mầm, hoa houblon, nấm men và nước ”
Việt nam: “ Bia là loại đồ uống lên men có độ cồn thấp, được làm từ nguyên liệu chính là malt đại mạch, houblon nấm men và nước ”
Thành phần chính trong bia
Nước 90%
Chất chiết: 6%
Cồn: 4 %
Protein: 0.5%
Chất tro: 0.5%
Các lợi ích của bia
Giải khát?
Cung cấp năng lượng?
Cồn trong bia?
Tính năng lượng của 1L bia
1 Lít
25g
150g
Lịch sử phát triển
Thời Aicập cổ đại, 8000 năm trước công nguyên
Nguyên liệu: ngũ cốc (lúa miến)
Sản xuất bia công nghiệp: Bắt nguồn từ Bắc Âu
Thế kỷ X: Người Đức bắt đầu dùng hoa houblon
Bổ sung hương vị
Bảo quản bia được lâu hơn
Thế kỷ XV: Hoa houblon được dùng ở Anh; thế kỷ XVII: phổ biến ở bắc Mỹ
Lịch sử phát triển
Thuật ngữ Ale và Beer
Ale: không dùng hoa houplon; Beer: có dùng hoa houblon
Thế kỷ XVI: Ale: đồ uống nặng hơn (cồn nhiều hơn), ngọt, đặc trưng của nông thôn; Beer: đắng hơn, nhẹ hơn, đặc trưng cho thành thị
Ngày nay: Ale thường chỉ các loại bia lên men nhiệt độ cao (15-25oC), thường sử dụng nấm men nổi, mùi thơm hoa quả nhiều hơn
Larger: Bia lên men nhiệt độ thấp hơn (7-12oC), sử dụng nấm men chìm, có thời gian tàng trữ.
Lịch sử phát triển
Porter: bia công nghiệp đầu tiên
Thế kỷ 18: phát triển rất mạnh, phổ biến sang Mỹ
Cách mạng công nghiệp: cơ giới hóa, thiết bị cải tiến, công nghệ phát triển mạnh
Thế kỷ XIX: Công nghệ kiểu Bavaria phát triển; các nước Đức, Áo, Tiệp, Hà lan sx bia lager lên men nhiệt độ thấp, malt sấy nhiệt độ cao, màu sẫm
Lich sử phát triển
Thế kỷ XX:
Trước chiến tranh thế giới thứ nhất: Anh, Mỹ
Sau chiến tranh thế giới thứ nhất: phát triển ở Anh, Mỹ, Đức và các nước khác (Úc, Canada)
Sau chiến tranh TG thứ 2: phát triển mạnh
Úc, Newzealand, Canada, Nhật
Cuối thế kỷ XX: Trung quốc
Tình hình tiêu thụ bia trên thế giới 2004
Thứ tự
(2004)
Tên nước
Lượng bia tiêu thụ
/ người (Lit)
Tổng lượng bia tiêu thụ
(triệu Lit)
1
Cộng hòa Czech
156,9
1.878
2
Ireland
131,1
521
3
Đức
115,8
9.555
4
Australia
109,9
1.678
5
Áo
108,3
855
13
Mỹ
81,6
23.974
23
Nga
58,9
8.450
.
Trung quốc
22,1
28.640
Kế hoạch
2010
Việt nam
30?
2.500? (sản xuất)
Thị phần Bia thế giới 2003-2009
Châu lục
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
Châu Âu
34,9%
34,1%
34,1%
33,4%
33,1%
32,2%
30,6%
Châu Á và Trung đông
26,9%
28,5%
28,5%
30,0%
31,2%
31,7%
32,9%
Bắc Mỹ
22,2%
21,4%
20,9%
20,0%
19,4%
19,0%
19,0%
Nam Mỹ
10,2%
10,2%
10,7%
10,6%
10,5%
11,0%
11,1%
Châu Phi
4,4%
4,4%
4,5%
4,6%
4,7%
5,0%
5,2%
Úc, Châu Đại dương
1,4%
1,3%
1,3%
1,3%
1,2%
1,2%
1,2%
Tổng cộng
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
Beverage Marketing corporation (Netherlands, 2010)
Sản lượng Bia theo nhãn hiệu
10 sản phẩm bia tiêu thụ nhiều nhất tại Việt nam
Các nhà máy bia ở Việt nam
350 cơ sở sản xuất bia
> 20 nhà máy đạt công suất trên 20 triệu lít/năm
15 nhà máy có công suất lớn hơn 15 triệu lít/năm
268 cơ sở có năng lực sản xuất dưới 1 triệu lít/năm.
Sản lượng bia ở Việt nam
2010:
Tổng cả nước: 3 tỷ lít
Bia Sài Gòn (Sabeco): 1 tỷ lít
Bia Hà nội (Habeco): gần 500 triệu lít
Nhà máy Bia Việt nam:
2011: 7 tháng đầu năm SX > 1,5 tỷ lit
Nguồn: Bộ KHĐT, Sabeco, trang thông tin thị trường Bộ Công thương
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_cong_nghe_malt_va_bia_bai_mo_dau.pptx