Bài giảng Cộng các số tròn chục

Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập

- Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV khẳng định lại yêu cầu: Tính

- Khi thực hiện phép tính các em chú ý ghi kết quả thẳng hàng với các số trong phép tính

- Yêu cầu HS làm vào bảng con.

 

doc5 trang | Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1276 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Cộng các số tròn chục, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Lê Uy Vũ. Lớp: 09 CĐTH 3 Môn: Toán Lớp: 1/1 Bài 91: Cộng các số tròn chục Ngày soạn: 10/2/2012 Ngày dạy: 21/2/2012 KẾ HOẠCH BÀI HỌC I) Mục tiêu 1) Kiến thức: Giúp HS biết cộng các số tròn chục theo 2 cách: tính nhẩm và tính viết 2) Kĩ năng: Bước đầu biết tính nhẩm nhanh kết quả các phép cộng các số tròn chục trong phạm vi 100. 3) Thái độ: Yêu thích môn toán và vận dụng vào thực tế II) Đồ dùng dạy – học Giáo viên: Các bó que tính, bảng gài, bảng con, bảng phụ Học sinh: Các bó que tính, bảng con, SGK III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 15’ 2’ 5’ 7’ 5’ 1’ ỔN ĐỊNH KIỂM TRA BÀI CŨ - GV đính yêu cầu bài tập lên bảng: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 70; 30; 80; 10; 50 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi HS xác định yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào bảng con, 1 HS làm bảng phụ. - Nhận xét bảng con - Nhận xét, ghi điểm bảng phụ. - Nhận xét tình hình bài cũ 3. DẠY – HỌC BÀI MỚI 3.1. Giới thiệu bài mới – Ghi tựa - Các con đã làm quen với các số tròn chục ở các tiết trước. Ở tiết học hôm nay, thầy sẽ hướng dẫn các em cộng các số tròn chục trong phạm vi 100. Qua bài “Cộng các số tròn chục” - GV ghi tựa. Yêu cầu HS nhẩm theo tựa bài. 3.2. Giới thiệu cách cộng các số tròn chục theo (cột dọc) * Bước 1: Hướng dẫn HS thao tác trên các que tính - Yêu cầu HS lấy 3 bó que tính. - GV lấy 3 bó que tính đính lên bảng. - Con đã lấy mấy chục que tính? - Nhận xét. - 3 chục gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Nhận xét. - GV ghi bảng: 3 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị - Các con hãy lấy tiếp cho thầy 2 bó que tính - GV đính 2 bó que tính lên bảng - Con đã lấy thêm mấy chục que tính? - Nhận xét - 2 chục gồm mấy chục và mấy đơn vị? - GV ghi bảng: 2 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị - Sau 2 lần lấy con được tất cả mấy chục que tính? - Nhận xét - 5 chục gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Nhận xét - GV ghi bảng: 5 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị. - Con đã làm phép tính gì để được 5 chục que tính? - Nhận xét - Giáo viên ghi dấu + ở giữa số 30 và 20. * Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính cộng - GV ghi bảng 30 + 20 =…. - Để biết 20 + 30 bằng mấy mươi thầy sẽ hướng dẫn các con cách đặt tính theo cột dọc. - Khi đặt tính, chúng viết phép tính từ trên xuống dưới. Đầu tiên, thầy viết số 30. GV ghi bảng 30. - GV hỏi: Thầy phải viết số 20 như thế nào so với số 30? - Nhận xét - GV hỏi: Như vậy thầy đã đặt hàng đơn vị và hàng chục của số 20 như thế nào so với hàng đơn vị và hàng chục của số 30? - Nhận xét - GV kết luận: Khi đặt tính, chúng viết phép tính từ trên xuống dưới. Ta đặt hàng đơn vị thẳng cột hàng đơn vị, hàng chục thẳng cột hàng chục. Viết dấu + ở bên trái sao cho ở giữa 2 số. Kẻ gạch ngang dưới 2 số đó. Ghi kết quả thẳng cột với các số khác (GV ghi bảng như SGK) - Gọi HS lặp lại cách lặp phép tính - Để tính đúng chúng ta bắt đầu cộng từ hàng đơn vị: 0 cộng 0 bằng 0, viết 0. ( GV vừa nói vừa viết số 0) - Gọi HS lặp lại. - GV ghi bảng: 0 cộng 0 bằng 0, viết 0 - Tiếp đến ta cộng hàng chục: 3 cộng 2 bằng 5, viết 5. ( GV viết 5) - Gọi HS lặp lại - GV ghi bảng: 3 cộng 2 bằng 5, viết 5. - Vậy 30 + 20 bằng mấy mươi? - GV ghi bảng 30 + 20 = 50. Yêu cầu HS ghi vào SGK Nghỉ giữa tiết 3.3. Thực hành * Bài tập 1: Tính - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì? - GV khẳng định lại yêu cầu: Tính - Khi thực hiện phép tính các em chú ý ghi kết quả thẳng hàng với các số trong phép tính - Yêu cầu HS làm vào bảng con. - GV đọc từng phép tính cho HS làm vào bảng con - Nhận xét. GV đính 1 bảng của HS làm đúng lên bảng đen. - Yêu cầu HS nêu cách tính của phép cộng 40 + 30 = 70 - Tương tự với các bài còn lại - GV tổng kết bài làm của HS * Bài tập 2: Tính nhẩm - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 - Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì? - GV khẳng định lại yêu cầu là: tính nhẩm - GV nói: Ngoài cách tính viết như vừa học ta cũng có thể cộng các số tròn chục bằng cách tính nhẩm. Chẳng hạn tính 20 + 30 - GV ghi bảng 20 + 30 = ? - Bây giờ thầy sẽ hướng dẫn các con tính nhẩm 20 + 30. GV ghi bảng “Nhẩm:” - 20 còn được gọi là mấy chục? - GV ghi bảng 2 chục và dấu + - 30 còn được gọi là mấy chục? - GV ghi bảng 3 chục và dấu = - Em nào nhẩm được 2 chục cộng 3 chục bằng mấy chục? - Nhận xét - GV ghi bảng 5 chục để có: 2 chục + 3 chục = 5 chục. - Vậy 20 + 30 bằng bao nhiêu? - GV ghi bảng: Vậy: “20 + 30 = 50” - Các con hãy dựa vào cách nhẩm trên để làm bài tập 2 cho thầy. - 3 HS lên làm bảng con. Các HS còn lại làm vào SGK - Gọi HS đọc bài làm theo từng cột. GV hỏi lại cách tính nhẩm bất kỳ trong cột. - Nhận xét - Tương tự với các cột còn lại - GV đính 3 bảng con lên bảng. Gọi lần lượt 3 HS đọc bài làm của mình. Nhận xét, ghi điểm. - GV tổng kết * Bài tập 3: - Gọi 1 HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Để biết cả 2 thùng có bao nhiêu gói bánh ta làm phép tính gì? - GV đính tóm tắt bài toán lên bảng Thùng thứ nhất: 20 gói bánh Thùng thứ hai: 30 gói bánh Cả 2 thùng:……..gói bánh - Gọi 1 HS đọc tóm tắt - Từ tóm tắt trên con có thể làm bài toán không? - 1 em lên làm bảng phụ cho thầy. Các em còn lại làm vào nháp. Ai làm xong giơ bút lên thầy chấm điểm. - GV quan sát, chấm điểm. - Gọi HS đọc bài làm - Nhận xét bảng phụ, ghi điểm - Nhận xét bài làm của HS vừa đọc - Tổng kết bài tập. 4. Củng cố, dặn dò - Gọi HS nêu lại cách đặt tính - Nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về xem lại bài. Và chuẩn bị bài luyện tập cho các tiết học sau - Hát - Đọc yêu cầu bài tập - Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn - 1 HS làm bảng phụ, các HS còn lại làm vào bảng con - Lắng nghe - Nhẩm theo tựa bài - Lấy 3 bó que tính - Quan sát - 3 chục que tính - Gồm 3 chục và 0 đơn vị - Lấy tiếp 2 bó que tính - Quan sát - 2 chục que tính - Gồm 2 chục và 0 đơn vị - 5 chục que tính - Gồm 5 chục và 0 đơn vị - Phép cộng - HS quan sát - Lắng nghe - HS quan sát. - Số 20 thẳng cột với số 30: số 0 thẳng cột số 0, số 2 thẳng cột số 3 - Đặt hàng đơn vị thẳng cột hàng đơn vị, hàng chục thẳng cột hàng chục. - Khi đặt tính, chúng viết phép tính từ trên xuống dưới. Ta đặt hàng đơn vị thẳng cột hàng đơn vị, hàng chục thẳng cột hàng chục. Viết dấu + ở bên trái sao cho ở giữa 2 số. Kẻ gạch ngang dưới 2 số đó. Ghi kết quả thẳng cột với các số khác - 3-4 HS lặp lại - 3-4 HS lặp lại - 30 + 20 = 50 - HS ghi vào SGK - 1 HS đọc yêu cầu - Tính - Lắng nghe - HS làm vào bảng con - 0 cộng 0 bằng 0, viết 0; 4 cộng 3 bằng 7 viết 7 - Đọc yêu cầu bài tập 2 - Tính nhẩm - 2 chục - 3 chục - 2 chục cộng 3 chục bằng 5 chục - 20 + 30 =50 - 3 HS làm bảng con. Các HS còn lại làm vào SGK - HS đọc bài làm. Và nêu cách tính nhẩm - HS đọc bài làm - Đọc bài toán - Thùng thứ nhất đựng 20 gói bánh, thùng thứ 2 đựng 30 gói bánh - Cả 2 thùng có bao nhiêu gói bánh - Phép tính cộng - HS đọc tóm tắt bài toán - Được -1 HS làm bảng phụ. Các em còn lại làm vào nháp. - HS đọc bài làm - HS nêu cách đặt tính Bến Tre, ngày….tháng 2 năm 2012 Duyệt của GV hướng dẫn Người soạn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTaiLieuTongHop.Com---Cong cac so tron chuchoan chinh.doc
Tài liệu liên quan