I. Cấu trúc chương trình PL/SQL
II. Các kiểu dữ liệu cơ bản của PL/SQL
III. Các kiểu dữ liệu tham chiếu
IV. Các loại mệnh đề
V. Cấu trúc điều khiển
VI. Kiểu con trỏ
VII.Bài tập thực hành
47 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 11/05/2022 | Lượt xem: 456 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Cơ sở dữ liệu nâng cao - Chương 4: Lập trình PL/SQL - Nguyễn Thị Mỹ Dung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng
CƠ SỞ DỮ LIỆU
NÂNG CAO
Số tc: 2; LT: 20; Btập: 10
GV: Nguyễn Thị Mỹ Dung
Khối lớp: Đại học L2
1 Chương 4: Lập trình PL/SQL
NỘI DUNG MÔN HỌC
2
1
2
3
4
Chương 1. Tổng quan CSDL phân tán (4)
Chương 2. Tổng quan CSDL hướng đối tượng
Chương 3. Cơ bản về Oracle (4)
Chương 4: Lập trình PL/SQL (4)
5
6
Chương 5: Procedure, Function (4)
Chương 6: Thiết kế đối tượng (6)
7 Chương 7: Truy vấn trong CSDL HĐT (4)
Chương 4: Lập trình PL/SQL
Chương 4: Lập trình PL/SQL
I. Cấu trúc chương trình PL/SQL
II. Các kiểu dữ liệu cơ bản của PL/SQL
III. Các kiểu dữ liệu tham chiếu
IV. Các loại mệnh đề
V. Cấu trúc điều khiển
VI. Kiểu con trỏ
VII.Bài tập thực hành
3 Chương 4: Lập trình PL/SQL
I. Cấu trúc chương trình PL/SQL
1. Giới thiệu
PL/SQL (Procedural Language/Structured Query
Language) là một ngôn ngữ lập trình lập trình hướng
thủ tục sử dụng cho Oracle SQL.
PL/SQL là sự kết hợp giữa SQL và các khai báo
hằng số, biến, cấu trúc điều khiển, thủ tục, hàm, bẫy
lỗi sự kiện, thao tác con trỏ, và xử lý giao tác
Mọi thứ được lưu trữ trong DB được tái sử dụng
bởi các ứng dụng bất kỳ giao tiếp với ứng dụng
Oracle.
Từ phiên bản 8 trở về sau có thêm các tính năng
hướng đối tượng.
4 Chương 4: Lập trình PL/SQL
Cấu trúc PL/SQL – giới thiệu(tt)
- Mỗi lệnh SQL kết thúc bằng dấu chấm phẩy (;).
- PL/SQL tổ chức theo từng khối lệnh (block), mỗi
khối lệnh có thể lồng nhau. Các biến có thể khai báo
nội (local) bên trong khối và điều khiển báo lỗi bên
trong khối nơi lỗi phát sinh.
- Một block bao gồm ba phần: phần khai báo là
nơi để khai báo biến, phần thi hành lệnh và phần xử
lý các ngoại lệ (điều kiện lỗi hoặc cảnh báo).
- Khai báo biến trong PROCEDURE hay
FUNCTION: nếu là Block ngoài cùng (đầu tiên) của
PROCEDURE, FUNCTION thì không dùng từ khóa
DECLARE (Ngược lại với TRIGGER, Block ngoài
cùng (đầu tiên) phải có DECLARE).
5 Chương 4: Lập trình PL/SQL
Cấu trúc PL/SQL (tt)
2. Cấu trúc PL/SQL
Các khai báo biến của Block 1 (Declarations)
BEGIN
Các câu lệnh thực hiện (Executable Statements)
EXCEPTION
END;
--- Block 1
Các khai báo biến của Block 2 (Declarations)
BEGIN
Các câu lệnh thực hiện (Executable Statements)
EXCEPTION
END;
--- Block 2
--- End Block 2
--- End Block 1
Các xử lý ngoại lệ (Exception Handlers)
/*làm gì nếu lỗi xuất hiện bên trong Block 2*/
DECLARE /*Phần Khai báo biến Block 2*/
Các xử lý ngoại lệ (Exception Handlers)
6 Chương 4: Lập trình PL/SQL
Cấu trúc PL/SQL- VD (tt)
declare
x SINHVIEN.MASV%type;
y SINHVIEN.HOTENSV%type;
begin
select MASV, HOTENSV
into x,y
from SINHVIEN
where MASV='SV001';
dbms_output.put_line ('Ma SV:' || x || ' - Ho ten
SV:' || y);
end;
Lưu ý:
Chạy lệnh
SET SERVEROUTPUT ON trong
SQL*Plus trước.
Lúc đó lệnh
DBMS_OUTPUT.PUT_LINE
mới có hiệu lực in text “.” ra
màn hình
7 Chương 4: Lập trình PL/SQL
II. Kiểu dữ liệu trong PL/SQL
1. Các kiểu dữ liệu cơ bản như sau:
- BINARY_INTEGER: từ -231 đến 231-1
- NUMBER [(precision, scale)]: precision<=38,
Scale: -84 đến 127
- DEC, DECIMAL, NUMERIC, DOUBLE, FLOAT:
kiểu số thực
- INTEGER, INT, SMALLINT: kiểu số nguyên có
38 chữ số.
- BOOLEAN: kiểu luận lý, có 3 giá trị True, False,
Null
8 Chương 4: Lập trình PL/SQL
Các kiểu dữ liệu cơ bản (tt)
- DATE: thế kỷ, năm, tháng, ngày, giờ, phút, giây
- CHAR (max_length): kiểu ký tự
- VARCHAR2 (max_length): max_length<=32767
- LONG: <=32760 bytes.
9 Chương 4: Lập trình PL/SQL
Kiểu dữ liệu (tt)
2. Khai báo
- Khai báo biến:
Diem FLOAT;
- Khai báo hằng:
heso CONSTANT NUMBER(3,2) := 1.86;
- Với các kiểu dữ liệu trong Oracle như NUMBER,
CHAR, VARCHAR2, DATE, LONG, PL/SQL cho phép
như BOOLEAN.
Ghi chú: Ký hiệu := được sử dụng như là toán tử
gán.
10 Chương 4: Lập trình PL/SQL
Kiểu dữ liệu - gán (tt)
- Gán biến và biểu thức:
biến := biểu thức;
Ví dụ:
x := UPPER ('Nguyen');
y := 100;
kinhphi := kinhphi + kinhphi * 10/100;
Ví dụ:
kq BOOLEAN; --không có column kiểu boolean,
-- chỉ có kiểu dữ liệu Boolean trong PL/SQL
kq := kinhphi >20;
- Độ ưu tiên của toán tử: ** (phép lũy thừa), NOT, *,
/, +, -, || (phép nối chuỗi), =, !=, , =, IS
NULL, LIKE, BETWEEN, IN, AND, OR.
11 Chương 4: Lập trình PL/SQL
Kiểu dữ liệu (tt)
3. Nhập xuất dữ liệu
- Lệnh xuất:
DBMS_OUTPUT.PUT_LINE ('Nội dung');
Lưu ý: trước khi thực hiện lệnh xuất ta phải chạy
lệnh SET SERVEROUTPUT ON
- Lệnh nhập: 2 cách để nhập giá trị cho biến
Biến thay thế &: dấu & đặt trước biến. Biến
được nhập giá trị lúc thực thi.
Biến thay thế &&: dấu && đặt trước biến. Giá trị
nhập vào được lưu trữ cho những lần sau.
Lưu ý:
Biến kiểu chuỗi, kiểu ngày đặt trong cặp dấu ' '
VD: a char(5):= '&a';
12 Chương 4: Lập trình PL/SQL
Kiểu dữ liệu – Nhập xuất (tt)
Ví dụ:
--SET SERVEROUTPUT ON;
DECLARE
x number;
BEGIN
x:=&x;
DBMS_OUTPUT.PUT_LINE('Gia tri x =');
DBMS_OUTPUT.PUT_LINE(x);
-- DBMS_OUTPUT.PUT_LINE ('Gia tri x = '||
-- TO_CHAR(X));
END;
13 Chương 4: Lập trình PL/SQL
III. Kiểu dữ liệu tham chiếu
1. Tham chiếu kiểu %TYPE
Dùng để khai báo một biến mà nó tham chiếu đến
một cột trong CSDL.
Khai báo:
%TYPE
--SET SERVEROUTPUT ON;
DECLARE
Kinhphi_nhonhat DETAI.Kinhphi%TYPE;
BEGIN
SELECT MIN(DT.Kinhphi) INTO Kinhphi_nhonhat
FROM DETAI DT;
DBMS_OUTPUT.PUT_LINE(Kinhphi_nhonhat);
END;
14 Chương 4: Lập trình PL/SQL
Kiểu dữ liệu tham chiếu (tt)
2. Tham chiếu kiểu %ROWTYPE
Dùng để khai báo một biến mà nó tham chiếu đến
một dòng trong cơ sở dữ liệu (Có cấu trúc như một
dòng trong Table).
Khai báo:
%ROWTYPE
--SET SERVEROUTPUT ON;
DECLARE
row_detai DETAI%ROWTYPE;
BEGIN
SELECT * INTO row_detai
FROM detai WHERE MADT= 'DT001';
DBMS_OUTPUT.PUT_LINE(row_detai.MADT || ' : ' ||
row_detai.TENDT );
END;
15 Chương 4: Lập trình PL/SQL
Kiểu dữ liệu tham chiếu (tt)
3. Tham chiếu kiểu %TABLE
Dùng để khai báo một biến mà nó tham chiếu đến
một bảng trong CSDL (Có cấu trúc như một Table).
Khai báo:
TYPE IS
TABLE OF [NOT NULL]
INDEX BY BINARY_INTEGER;
;
16 Chương 4: Lập trình PL/SQL
Kiểu dữ liệu tham chiếu - table(tt)
Ví dụ:
--SET SERVEROUTPUT ON;
DECLARE
TYPE detai_type IS TABLE OF detai%ROWTYPE
INDEX BY BINARY_INTEGER;
bangdt detai_type;
BEGIN
SELECT * INTO bangdt(1) FROM DETAI
WHERE MADT = 'DT001 ';
DBMS_OUTPUT.PUT_LINE(bangdt(1).MADT || ' : ' ||
bangdt(1).TENDT || ' : ' || bangdt(1).CHUNHIEM);
END;
17 Chương 4: Lập trình PL/SQL
IV. Các mệnh đề
1. Mệnh đề Select
SELECT
INTO [cursor_var]
FROM BẢNG1, BẢNG2,..
WHERE
DECLARE
vMASV SINHVIEN.MASV%TYPE;
vHOTENSV SINHVIEN.HOTENSV%TYPE;
BEGIN
SELECT MASV, HOTENSV INTO vMASV, vHOTENSV
FROM SINHVIEN WHERE MASV= ' SV002 ' ;
DBMS_OUTPUT.PUT_LINE (vMASV|| ' : ' || vHOTENSV);
END;
18 Chương 4: Lập trình PL/SQL
Các mệnh đề (tt)
2. Mệnh đề INSERT | UPDATE | DELETE
DECLARE
MAKH CHAR(2);
TENKH VARCHAR2(40);
BEGIN
MAKH := 'TT';
TENKH := 'Su pham Toan - Tin';
INSERT INTO KHOA (MAKH, TENKH)
VALUES (MAKH, TENKH);
EXCEPTION WHEN OTHERS THEN
DBMS_OUTPUT.PUT_LINE (SQLERRM);
END;
19 Chương 4: Lập trình PL/SQL
V. Các cấu trúc điều khiển
1. Rẽ nhánh IF
Cú pháp:
IF THEN ;
ELSE
IF THEN ;
ELSE
;
END IF;
END IF;
20 Chương 4: Lập trình PL/SQL
Cấu trúc – if (tt)
21
VD1: Xét số n là số chẵn hay lẻ?
DECLARE
N INT;
TB VARCHAR2(20);
BEGIN
N := &N;
IF MOD(N,2)=0 THEN TB :='SO CHAN';
ELSE
IF MOD(N,2)=1 THEN TB := 'SO LE';
END IF;
END IF;
DBMS_OUTPUT.PUT_LINE(TB);
END;
Chương 4: Lập trình PL/SQL
Cấu trúc – if (tt)
22
VD2: In ngày trong tuần tương ứng với số
DECLARE
n INT; ngay VARCHAR2(8);
BEGIN
n := &n;
IF n=1 THEN ngay := 'Sunday';
ELSIF n=2 THEN ngay :='Monday';
ELSIF n=3 THEN ngay :='Tuesday';
ELSIF n=4 THEN ngay :='Wedsday';
ELSIF n=5 THEN ngay :='Thursday';
ELSIF n=6 THEN ngay :=‘Friday';
ELSIF n=7 THEN ngay :=‘Saturday';
END IF;
DBMS_OUTPUT.PUT_LINE(ngay);
END;
Chương 4: Lập trình PL/SQL
Các cấu trúc điều khiển (tt)
2. Lệnh lặp LOOP
Cú pháp:
LOOP
IF THEN
.
EXIT;
END IF;
END LOOP;
23 Chương 4: Lập trình PL/SQL
Cấu trúc điều khiển - Loop(tt)
Ví dụ:
declare
z number :=1; /*khởi tạo biến z*/
BEGIN
LOOP
z :=z+3; /*tính biểu thức lặp*/
DBMS_OUTPUT.PUT_LINE(z);
IF (z>=100) THEN
/*nếu thỏa điều kiện thoát khỏi vòng lặp*/
exit;
End IF;
END LOOP;
END;
24 Chương 4: Lập trình PL/SQL
Cấu trúc điều khiển (tt)
3. Lệnh lặp FORLOOP
Cú pháp:
FOR
IN giá-trị-khởi-tạo .. giá-trị-kết-thúc
LOOP
END LOOP;
25 Chương 4: Lập trình PL/SQL
Cấu trúc điều khiển - For (tt)
Ví dụ:
declare
z number:=1; /*khởi tạo biến z*/
i number;
BEGIN
FOR i IN 1 .. 10 LOOP
z :=z+3; /*tính biểu thức lặp*/
DBMS_OUTPUT.PUT_LINE(z);
END LOOP;
END;
26 Chương 4: Lập trình PL/SQL
Cấu trúc điều khiển – For (tt)
4. Lệnh lặp WHILE...LOOP
Cú pháp:
WHILE LOOP
END LOOP;
(Phân biệt giữa 3 lệnh Loop End: Loop và
ForLoop, WhileLoop: đều sử dụng lệnh Loop)
27 Chương 4: Lập trình PL/SQL
Cấu trúc điều khiển – While (tt)
Ví dụ:
declare
z number:=1; /*khởi tạo biến z*/
i number;
BEGIN
WHILE (i<=10) LOOP
i:=i+1;
z :=z+3; /*tính biểu thức lặp*/
DBMS_OUTPUT.PUT_LINE(z);
END LOOP;
END;
28 Chương 4: Lập trình PL/SQL
Cấu trúc điều khiển (tt)
5. Sử dụng tên nhãn và lệnh GOTO
- Một tên nhãn được dùng để đặt tên cho một khối
lệnh PL/SQL hoặc các câu lệnh bên trong khối.
- Tên nhãn được định nghĩa bằng cách sử dụng dấu
nhọn >.
- Câu lệnh GOTO rẽ nhánh không điều kiện đến một
nhãn. Khi thực hiện, câu lệnh GOTO thay đổi luồng điều
khiển trong một khối để chuyển đến thực hiện lệnh nằm
trong nhãn.
- GOTO không được phép trong một số trường hợp:
Từ một xử lý ngoại lệ vào trong khối hiện hành.
Nhảy ra ngoài chương trình con.
29 Chương 4: Lập trình PL/SQL
Cấu trúc điều khiển – Goto (tt)
Ví dụ:
BEGIN
>
declare
Begin
GOTO inner_block
> --Tên nhãn
declare
Begin
End; /*End của >*/
End; /*End của >*/
END;
30 Chương 4: Lập trình PL/SQL
Cấu trúc điều khiển (tt)
6. Xử lý ngoại lệ - EXCEPTION
Khi một lỗi phát sinh, một ngoại lệ được đưa ra,
việc thực hiện chương trình bình thường được dừng
lại và điều khiển được chuyển tới khối PL/SQL chứa
phần xử lý ngoại lệ.
Những ngoại lệ bên trong được sinh ra một cách
tiềm ẩn (không tường minh, implicit), trái lại những
ngoại lệ do người dùng định nghĩa được sinh ra một
cách tường minh (explicit) bằng cách sử dụng câu
lệnh RAISE.
VD: Nếu chia một số cho zero, một ngoại lệ do
Oracle định nghĩa trước (ví dụ: ZERO_DIVIDE) sẽ tự
động sinh ra.
31 Chương 4: Lập trình PL/SQL
Cấu trúc điều khiển – Exception (tt)
Định nghĩa ngoại lệ:
DECLARE
/*nếu là Block ngoài cùng của Function hoặc Procedure thì không dùng
Declare*/
loi_ngoai_le EXCEPTION;
.
BEGIN
IF then
RAISE loi_ngoai_le; /*bật ngoại lệ*/
END IF ;
EXCEPTION
WHEN loi_ngoai_le then
..
WHEN OTHERS then
.
END;
32 Chương 4: Lập trình PL/SQL
Cấu trúc điều khiển – Exception (tt)
Ví dụ: (ta quy định trả về 1 nếu trùng mã số, trả về 2: bình thường)
Create Function Test_Exception (maso number) return number As
trung_ma_so EXCEPTION; /*khai báo 1 ngoại lệ tên “trung_ma_so”*/
BEGIN
IF maso=„A100‟ then
RAISE trung_ma_so;
/*đây là ngoại lệ tường minh bắt ngoại lệ bằng từ khóa RAISE*/
ELSE
return 2;
END IF ;
EXCEPTION
WHEN trung_ma_so then
return 1; /*đã có mã số này rồi*/
WHEN OTHERS then
/*sử dụng từ khóa OTHERS cho các lỗi khác past_due, việc sử dụng OTHERS
đảm bảo không có ngoại lệ nào sẽ không được xử lý*/
return 0; /*lỗi phát sinh*/ END;
33 Chương 4: Lập trình PL/SQL
Cấu trúc điều khiển – Exception (tt)
Các lỗi ngoại lệ do Oracle định nghĩa
34
Ngoại lệ Điều kiện khi ngoại lệ xảy ra
CURSOR_ALREADY_OPEN Mở một cursor, mà cursor đó đã ở trạng thái đang
mở.
DUP_VAL_ON_INDEX Khi có thao tác INSERT hoặc UPDATE vi phạm
ràng buộc UNIQUE.
INVALID_CURSOR Mở một cursor chưa tạo hoặc đóng một cursor mà
nó chưa được mở.
INVALID_NUMBER Lỗi chuyển kiểu dữ liệu từ string sang kiểu
number.
LOGIN_DENIED Đăng nhập sai username/password.
NO_DATA_FOUND Câu lệnh SELECT INTO không trả về dòng nào.
NOT_LOGGED_ON Một chương trình PL/SQL cần thao tác đến CSDL
Oracle nhưng lại chưa đăng nhập vào CSDL.
PROGRAM_ERROR Một số lỗi chương trình, ví dụ một hàm (function)
không chứa mệnh đề RETURN trả về giá trị.
Chương 4: Lập trình PL/SQL
Cấu trúc điều khiển – Exception (tt)
Các lỗi ngoại lệ do Oracle định nghĩa (tt)
35
Ngoại lệ Điều kiện khi ngoại lệ xảy ra
STORAGE_ERROR Lỗi bộ nhớ
TIMEOUT_ON_RESOURCE Lỗi timeout xảy ra khi Oracle đang chờ tài nguyên
TOO_MANY_ROWS Câu lệnh SELECT INTO trả về nhiều hơn một
dòng
VALUE_ERROR Lỗi chuyển kiểu dữ liệu hoặc thao tác vi phạm
ràng buộc toàn vẹn (RBTV)
ZERO_DIVIDE Lỗi chia một số cho zero
Chương 4: Lập trình PL/SQL
Cấu trúc điều khiển – Exception (tt)
Ví dụ ngoại lệ ZERO_DIVIDE do Oracle định nghĩa:
Create Function Test_Exception (so number)
return number As
x number(4,2);
Begin
x:=100/so;
return 1;
EXCEPTION
WHEN ZERO_DIVIDE then
/*lỗi do Oracle định nghĩa*/
return 0; /*Lỗi chia zero*/
END;
36
Chạy lệnh sau trong
SQL*Plus để thấy kết quả xử
lý 2 trường hợp khác nhau:
Select Test_Exception (5)
From Dual;
/*Dual là table tạm*/
Hoặc:
Select Test_Exception (0)
From Dual;
Chương 4: Lập trình PL/SQL
Cấu trúc điều khiển – Exception (tt)
Ví dụ ngoại lệ NO_DATA_FOUND do Oracle định nghĩa:
DECLARE
Sinhvien_Row SINHVIEN%ROWTYPE;
Masv_t Char(5);
BEGIN
Masv_t := 'A2345';
select * into Sinhvien_Row
from SINHVIEN where masv = masv_t;
DBMS_OUTPUT.PUT_LINE(Sinhvien_Row.HotenSV);
EXCEPTION
WHEN NO_DATA_FOUND then
DBMS_OUTPUT.PUT_LINE('khong co sv nay');
END;
37 Chương 4: Lập trình PL/SQL
VI. Kiểu con trỏ
1. Giới thiệu
Con trỏ (cursor) là một đối tượng liên kết với một
tập dữ liệu và cho phép người lập trình làm việc với
từng dòng của tập dữ liệu đó.
Cho phép xử lý dữ liệu gồm nhiều dòng. Số dòng
được lấy ra xử lý phụ thuộc vào lệnh xử lý sau đó.
Trong xử lý, các thao tác sẽ tác động lên từng
mẩu tin của dữ liệu đã được nạp vào con trỏ.
Có hai loại con trỏ: con trỏ đuợc khai báo tường
minh (explicit cursor) và con trỏ không được khai
báo tường minh (hay còn gọi là con trỏ tiềm ẩn
(implicit cursor)).
38 Chương 4: Lập trình PL/SQL
Con trỏ (tt)
Con trỏ tiềm ẩn: một lệnh SQL được xử lý bởi Oracle và
không được đặt tên bởi người sử dụng.
Các lệnh SQL được thực hiện trong một con trỏ tiềm ẩn
bao gồm UPDATE, INSERT, DELETE.
Ví dụ:
Khối lệnh
.
INSERT INTO KHOA (MAKH, TENKH)
VALUES (‘TH’, ‘Tin hoc’)
Con trỏ tường minh: Là con trỏ được đặt tên bởi người
sử dụng (câu SELECT được đặt tên).
Ví dụ:
CURSOR c_kh IS
SELECT MAKH, TENKH FROM KHOA
39 Chương 4: Lập trình PL/SQL
Con trỏ (tt)
2. Khai báo cursor (khai báo con trỏ)
Các bước thực hiện trên con trỏ:
Khai báo -> mở cursor -> lấy dữ liệu để xử lý
-> đóng cursor
Cú pháp:
--Khai báo con trỏ
CURSOR tên_cursor IS Câu_SELECT;
--Mở con trỏ
OPEN [ [( )] ];
--Lấy dữ liệu
FETCH INTO ;
--Ðóng con trỏ
CLOSE ;
40 Chương 4: Lập trình PL/SQL
Con trỏ (tt)
3. Thuộc tính con trỏ tường minh
Mọi con trỏ khai báo tường minh đều có 4 thuộc
tính: %NOTFOUND, %FOUND, %ROWCOUNT,
%ISOPEN. Các thuộc tính này được thêm vào sau
phần tên của con trỏ.
41
Thuộc tính Diễn giải
%ISOPEN TRUE nếu con trỏ đang mở, ngược lại trả
về FALSE.
%NOTFOUND Trả về TRUE khi đã fetch đến dòng cuối
cùng của con trỏ, ngược lại bằng FALSE.
%FOUND Ngược lại với %NotFound
%ROWCOUNT Trả về số dòng của con trỏ đã được fetch.
Chương 4: Lập trình PL/SQL
Con trỏ (tt)
Ví dụ 1 con trỏ: in danh sách đề tài
DECLARE
CURSOR C_DETAI IS --1. Khai báo con trỏ
SELECT MADT, TENDT, CHUNHIEM, KINHPHI
FROM DETAI;
V_DETAI C_DETAI%ROWTYPE; --Khai báo biến con trỏ truy cập
BEGIN --từng mẩu tin
OPEN C_DETAI; --2. Mở con trỏ
DBMS_OUTPUT.PUT_LINE('MADT | TENDT | CHUNHIEM| KINHPHI');
LOOP
FETCH C_DETAI INTO V_DETAI; --3. Lấy mẩu con trỏ
EXIT WHEN C_DETAI%NOTFOUND; --Thoát khỏi vòng lặp khi ctrỏ rỗng
DBMS_OUTPUT.PUT_LINE(V_DETAI.MADT || '|'
|| V_DETAI.TENDT || '|'
|| V_DETAI.CHUNHIEM || '|'
|| V_DETAI.KINHPHI);
END LOOP;
CLOSE C_DETAI; --4. Đóng con trỏ
END;
42 Chương 4: Lập trình PL/SQL
Con trỏ (tt)
Vd2: Thuộc tính %ROWCOUNT
UPDATE DETAI
SET KINHPHI=30
WHERE MADT='DT003';
IF SQL%ROWCOUNT >0 THEN
DBMS_OUTPUT.PUT_LINE('KINH PHI MOI');
END IF;
Vd3: Thuộc tính %NOTFOUNT
DELETE FROM DETAI
WHERE MADT=‘DT222';
IF SQL%NOTFOUND THEN
DBMS_OUTPUT.PUT_LINE ('Khong co de tai
DT222');
END IF;
43 Chương 4: Lập trình PL/SQL
Con trỏ (tt)
SELECT FOR UPDATE
Cho phép khóa các mẫu tin đang truy xuất để tiến
hành xử lý.
Các mẫu tin tự động bị khóa khi mở Cursor và khóa
khi được COMMIT/ ROLLBACK
Cú pháp: SELECT FROM
FOR UPDATE [OF ];
WHERE CURRENT OF
Tiếp nối mệnh đề FOR UPDATE, Chỉ định câu lệnh
update/delete thay đổi dữ liệu trên những dòng của
cursor hiện hành có định nghĩa FOR UPDATE.
Cú pháp: UPDATE [| DELETE ]
WHERE CURRENT OF
44 Chương 4: Lập trình PL/SQL
Con trỏ (tt)
VD minh hoạ:
DECLARE
CURSOR C_SINHVIEN IS
SELECT MASV, HOTENSV
FROM SINHVIEN
FOR UPDATE OF HOTENSV;
---
UPDATE SINHVIEN
SET HOTENSV = ‘Nguyen Van An’
WHERE CURRENT OF C_SINHVIEN
---
45 Chương 4: Lập trình PL/SQL
VII. Bài tập
A. Viết chương trình tính tổng từ 1 n, với n nhập vào.
B. Viết khối PL/SQL cho phép:
1. Hiển thị họ tên cán bộ, chức vụ và hệ số, với mã số cán bộ
được nhập từ bàn phím
2. Tăng hệ số cho những cán bộ:
• Nếu có chức vụ thì tăng 0.5
• Ngược lại thì không tăng.
3. Xuất thông báo khi không có cán bộ có hệ số trên 4.0
46 Chương 4: Lập trình PL/SQL
Tóm tắt chương
- Tìm hiểu cấu trúc chương trình PL/SQL
- Các mệnh đề trong PL/SQL
- Cấu trúc điều khiển IF
- Cấu trúc vòng lặp loop, for, while
- Lập trình con trỏ PL/SQL
47 Chương 4: Lập trình PL/SQL
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_co_so_du_lieu_nang_cao_chuong_4_lap_trinh_plsql_ng.pdf