Bài giảng Cơ sở dữ liệu Foxpro và Visual Foxpro - Bùi Ngọc Huy

Chương 1:

GIỚI THIỆU VỀ HỆ QUẢN TRỊ CSDL VISUAL FOXPRO

1.1 Tổng quan về FoxPro và Visual FoxPro

1.1.1 Giới thiệu

Foxpro là hệ quản trị cơ sở dữ liệu dùng để giải quyết các bài toán trong các lĩnhvực quản lý. FoxPro được thừa kế và phát triển trên phần mềm DBASE III

PLUS và DBASE IV, những sản phẩm nổi tiếng của hãng ASTON-TATE. Khi

các công cụ lập trình và các ứng dụng trên môi trường Windows ngày nhiều thì

Microsoft cho ra đời các phiên bản FoxPro 2.6, chạy được trên hai môi trường

DOS và Windows. Visual Foxpro là sản phẩm của hãng Microsoft, nó được kế

thừa từ Foxpro for Windows, là một trong những công cụ tiện lợi để giải quyết

các bài toán trong lĩnh vực quản lý cho những người chuyên nghiệp và không

chuyên nghiệp. Từ khi phát triển đến nay, Hảng Microsoft đã cho ra đời nhiều

phiên bản Visual Foxpro 3.0, 4.0, 5.0, 6.0.

1.1.2 Khởi động Visual Foxpro.

Sau khi đã cài đặt Visual FoxPro, ta có thể khởi động nó bằng cách thực hiện

file FoxProw.exe hoặc file vfp.exe đối với Visual Foxpro theo các cách

sau:

+ Kích chuột vào biểu tượng của FoxPro hoặc Visual Foxpro trên

Desktop

+ Chọn menu Start/Program, chọn Microsoft Visual Foxpro và kích chuột vào

đó.

Màn hình Visual Foxpro sau khi khởi động:

Chế độ chương trình: Các câu lệnh trong cửa sổ lệnh có thể tập trung thành một

file và lưu trên đĩa (gọi là file chương trình nguồn). Khi muốn thực hiện các lệnh

trong chương trình nầy, tại cửa sổ lệnh đưa vào các câu lệnh: DO < tên chương

trình >

Để thoát khỏi Visual FoxPro, tại cửa sổ lệnh sử dụng lệnh QUIT

1.2 Các khái niệm cơ bản

1.2.1 Kiểu dữ liệu

Đối tượng xử lý của V. FOXPRO là dữ liệu, để quản lý và khai thác tốt các dữ

liệu này, tuỳ theo tính chất, V.FOXPRO phải chia dữ liệu thành nhiều kiểu dữ

liệu khác nhau: kiểu số (numberic), kiểu chuỗi (character), kiểu ngày tháng

(date), kiểu lý luận (logical), kiểu bộ nhớ (memo), kiểu hình ảnh (picture).

a. Kiểu số - Numeric (N): dùng để biểu diễn các số liệu mang giá trị số học và

có nhu cầu tính toán như trong kế toán, quản lý, . Mỗi dữ liệu kiểu số chiếm

tối đa 20 chữ số gồm cả phần nguyên, phần thập phân và dấu chấm thập phân.

b. Kiểu số - Float (F): Dùng để biểu diễn số là các số có dấu chấm động như:

Thanh Menu

Cửa sổ lệnh

Thanh tiêu đề Thanh công cụ2.03e5 (2.03 x 105), thường được sử dụng trong các chương trình thuộc lĩnh vực

khoa học kỹ thuật, .

c. Kiểu chuỗi - Charater (C): Chứa các số liệu là tổ hợp một số bất kỳ các ký

tự ASCII như tên, họ hoặc là số nhưng không có nhu cầu tính toán như số chứng

minh, địa chỉ, số phòng, . Mỗi dữ liệu kiểu chuỗi có độ dài tối đa 255 ký tự

(mỗi ký tự chiếm 1 byte trong bộ nhớ).

d. Kiểu ngày tháng - Data (D): Dùng cho những số liệu dạng ngày tháng như

ngày sinh, ngày đến,. Đó là những số nguyên dạng "yyyymmdd" khi hiển thị

ra bên ngoài sẽ được chuyển thành dạng ngày tháng bình thường như mm-dd-yy,

dd-mm-yyyy,. tuỳ theo yêu cầu của người lập trình. Độ dài cố định của dữ liệu

kiểu ngày là 8 ký tự.

 

pdf46 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 11/05/2022 | Lượt xem: 768 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Cơ sở dữ liệu Foxpro và Visual Foxpro - Bùi Ngọc Huy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.Click go bottom thisform.refresh + CmdTruoc.Click if not bof() skip -1 endif thisform.refresh + CmdSau.Click if not eof() skip endif thisform.refresh + CmdThoat.Click use thisform.release 10.CHƯƠNG 6 REPORTS 10.1. 6.1. KHÁI NIỆM Reports là công cụ để trình bày và tóm tắt dữ liệu trong một văn bản khi in. Report có hai thành phần cơ bản cấu thành: dữ liệu nguồn, thông thường là các bảng dữ liệu và hình thức trình bày là dạng thức của report sẽ định dạng cách kết xuất dữ liệu. Màn hình thiết kế Report 10.2. 6.2. CÁC BƯỚC ĐỂ TẠO REPORT Ta có thể thiết kế report để thể hiện dữ liệu ở nhiều dạng thức khác nhau trên giấy khi in. Quá trình thiết kế gồm 4 bước chính như sau: 1. Xác định loại Report cần tạo: Tức là quyết định chọn dạng thức mà report hiển thị kết quả. 2. Tạo Report layout: Có thể sử dụng report wizard hay report designer. Report layout được lưu trên đĩa với phần mở rộng của file là FRX: Lưu trử chi tiết của report. 3. Sửa đổi layout của report. 4. Xem và in report. 10.3. 6.3. TẠO REPORT BẰNG WIZARD. Từ menu Tools, chọn Wizard, chọn Report sau đó làm theo các bước hướng dẫn. Bước 1: Chọn bảng dữ liệu và các trường cần thể hiện Bước 2: Tạo nhóm dữ liệu kết xuất Bước 3: Chọn kiểu Report thể hiện Bước 4: Chọn cách trình bày trên giấy in Bước 5: Chọn trường Sắp xếp Bước 6: Đặt tựa đề, kết thúc 10.4. 6.4. TẠO REPORT BẰNG REPORT DESIGNER 6.4.1. Quản lý Report  Tạo mới Report: CREATE REPORT Ví dụ: create report THU Lúc này màn hình xuất hiện hộp thoại report  Mở một report sẵn có: MODIFY  Xem trước khi in: REPORT FORM PREVIEW  Xem trước khi in có điều kiện: REPORT FORM PREVIEW  In report: REPORT FORM TO PRINTER 6.4.2. Các thành phần trên Report  Title: Dùng để in trên mỗi report: Từ menu report, chọn title summary  Page Header: Để in trên mỗi header của mỗi trang in.  Column header: Để in tên header của mỗi cột. Để chọn, từ menu file chọn page setup, chọn giá trị cho column number lớn hơn 1.  Group header: Xuất hiện mỗi khi bắt đầu nhóm mới. Để chọn, từ menu report chọn data grouping. abl A  Detail: phần chi tiết trên mỗi record (ứng với từng record trên bảng dữ liệu).  Group footer: In phần Footer của mỗi nhóm. Để chọn, từ menu report chọn data grouping.  Column footer: In phần Footer của mỗi cột. Để chọn, từ menu file, chọn page setup, chọn giá trị cho column nimber lớn hơn 1.  Page Footer: In phần Footer của mỗi trang.  Sumary: Phần tốm tắt của mỗi report. 6.4.3. Các control trên Report Thanh công cụ Report Control Chức năng của các control: Field trong bàng dữ liệu, biến và các biểuthức toán Field Text thuần tuý Label Đường kẻ Line Hộp và đồng khung Rectangle Hình tròn, elip Rounded Rectangle Hình ảnh hoặc field General Picture 6.4.4. Đưa các control vào report Thực hiện các bước sau: + Chọn control thích hợp + Kéo rê chuột trên report để xác định vị trí của nó trên report + Hiệu chỉnh các control a. Đưa field vào report: + Kích chuột vào + Trong hộp report Expression, chọn nút lệnh sau hộp Expression. + Trong hộp field, hcọn tên trường hay biến thích hợp. + Chọn OK. b. Đưa label vào report: + Chọn + Gỏ nội dung của label c. Đưa Picture bound control vào report: + Chọn picture bound control + Xuất hiện hộp hội thoại report picture, chọn file, nếu muốn chèn hình ảnh từ file, chọn field nếu muốn chọn trường General. + Chọn Ok 6.5. Ví dụ Thiết kế Report như sau (dựa vào Bảng CANBO.DBF ở bài tập 2): 11.CHƯƠNG 7. TẠO MENU VÀ QUẢN LÝ ĐỀ ÁN 11.1. 7.1. TẠO MENU 11.2. 7.1.1. GIỚI THIỆU Menu cung cấp một phương thức có cấu trúc và giao diện với người dùng để tác động lên những câu lệnh trong ứng dụng. Việc sắp xếp và thiết kế menu thích hợp sẽ giúp cho người dùng được thuận lợi khi sử dụng hệ thống menu của bạn. 11.3. 7.1.2. CÁC BƯỚC TẠI MỘT MENU HỆ THỐNG 1. Sắp xếp và thiết kế: Quyết định menu nào bạn cần chúng xuất hiện ở vị trí nào trên màn hình, cần những menu con nào? 2. Sử dụng menu designer, tạo menu và các Submenu. 3. Gắn các câu lệnh tương ứng với công việc. 4. Biên dịch menu 5. Tiến hành chạy thử, kiểm tra. 11.4. 7.1.3. TẠO MENU HỆ THỐNG 7.1.3.1. Quản lý menu hệ thống Menu hệ thống được lưu trử tên đĩa với file có phần mở rộng là *.MNX  Tạo menu bằng công cụ Designer Menu: Thực hiện lệnh: CREATE MENU   Mở menu đã có: MODIFY MENU  Dịch file Menu: Để dịch file menu, từ màn hình Menu Designer chọn lệnh Generate. File menu sau khi dịch sẽ có phần mở rộng là MPR. iif(GIOI_TINH=".T.", "nam" ,"nữ") iif(COGIADINH=".F.", "chưa","có") 7.1.3.2. Tạo menu hệ thống thông qua Menu Designer Sau khi thực hiện lệnh Create menu, ta được màn hình giao diện Menu: Designer như sau: + Trong hộp Prompt, ta đưa vào tên cần hiển thị trên giao diện. + Trong hộp Result, chọn: - Submenu nếu muốn tạo menu con. - Procedure nếu muốn thi hành thủ tục - Command nếu muốn thực hiện một lệnh. + Kết thúc, ấn Ctrl_W. 11.5. 7.2.QUẢN LÝ ĐỀ ÁN 11.6. 7.2.1. KHÁI NIỆM ĐỀ ÁN Đề án là tên gọi để chỉ đến ứng dụng mà bạn đang xây dựng. Thông thường các thành phần của một đề án bao gồm: + Các bảng dữ liệu (table). + Các file cơ sở dữ liệu (database) + Các form + Các report + Các query + Các file khác như âm thanh, hình ảnh, tài liệu, hình ảnh con trỏ,... 11.7. 7.2.2. QUẢN LÝ ĐỀ ÁN Một đề án trong Visual Foxpro được lưu trử trên file có phần mở rộng mặc định là *.PRJ. 7.2.2.1. Tạo mới các đề án Thực hiện lệnh: CREATE PROJECT Lúc này xuất hiện cửa sổ quản lý đề án Project Manager như ở trên. + Database: Bao gồm các: Table: Các bảng dữ liệu có liên kết với nhau hay các bảng tự do. Query: Là cấu trúc để lấy thông tin từ các bảng table. View: Là các Query chuyên dụng mà ta có thể truy xuất dữ liệu cục bộ và từ xa cho phép cập nhật các nguồn dữ liệu bằng cách làm thay đổ Report bởi quyre. + Documents: Chứa các tài liệu sử dụng cho đề án; bao gồm các form và report. + Class: Liệt kê các thư viện được sử dụng. + Code: và những file khác: Liệt kê các file chương trình và các file khác được sử dụng trong chương trình. Để chỉnh sửa bất kỳ một thành phần nào trong đề án ta chọn nó rồi chọn nút Modify. Để thêm bất kỳ một file nào cho đề án ta kích nút add (nếu chọn file đã có) hoặc nút new (nếu tạo mới). Muốn loại bỏ bất kỳ một thành phần nào của đề án ta chọn nó rồi chọn nút remove. 7.2.2.2. Mở một đề án đã có Thực hiện lệnh: MODIFY PROJECT 7.2.2.3. Dịch đề án + Dịch sang APP: Khi này, để chọn đề án phải có một bản sao của Visual Foxpro. Dùng lệnh BUILD + Dịch sang file có phần mở rộng là exe: Khi này, người dùng không cần có Visual Foxpro nhưng phải cung cấp hai file: vfp6r.dll và vfp6renu.dll được cài đặt trong đường dẫn hoặc trong cùng thư mục với ứng dụng. Dùng lệnh: BUILD EXE 7.2.2.4. Chạy đề án Sau khi đã dịch, ta có thể chạy đề án thông qua lệnh: DO 11.8. 7.2.3. ĐẶT STARTING POINT CHO ĐỀ ÁN Khi ứng dụng được thi hành, có một điểm bắt đầu, đó là Starting point. Để chọn một thành phần của dự án là Starting point: + Chọn thành phần được đặt là Starting point. + Từ Menu Project, chọn Set main. Thông thường, Starting point là một chương trình khởi động chứa các thành phần: Do setup.prg Do mainmenu.mpr Read Events Do cleanup.prg a. Do Setup.prg: Là thực hiện chương trình để thiết lập môi trường cho hệ thống. b. Do mainmenu.mpr: Chạy file menu chính để thiết lập giao diện cho hệ thống. c. Read Events: Bắt đầu thực hiện vòng lặp để thực hiện công việc. d. Do cleanup.prg: Chạy chương trình dọn dẹp môi trường, trả lại môi trường cho hệ thống và thoát khỏi hệ thống. ổ đây, phải có lệnh Clear Events để thoát khỏi vòng lặp đã được thiết lập bới lệnh Read Events. Bài thực hành chương 1 1. Giả sử có tập tin HSNV.DBF (có cấu trúc như đã mô tả ở bài 1, thực hành hai) trong đó có ít nhất 15 mẫu tin. a. Dùng lệnh SORT để sắp xếp lại tập tin HSNV.DBF sang một tập tin mới HSNVSX.DBF theo chỉ tiêu: Các mẫu tin được sắp xếp theo từng đơn vị (giảm dần), trong mỗi đơn vị thứ tự tên, họ được sắp xếp tăng dần. b. Mở tập tin HSNVSX.DBF  Sử dụng lệnh LIST liệt kê các trường HOLOT, TEN, NGSINH, M_LUONG, MADV.  Sử dụng lệnh USE để đóng tập tin lại. c. Lập 3 tập tin chỉ mục: FMASO.IDX theo trường MASONV, FDONVI.IDX theo trường MADV, FLUONG.IDX theo trường M_LUONG giảm dần. - Bằng cách thay thế tập tin chỉ mục chủ, hãy liệt kê các mẫu tin theo MASONV tăng dần, theo MADV tăng dần, theo M_LUONG giảm dần. 2. Trong tập tin HSNV.DBF a. Dùng lệnh LOCATE: - Tìm người có họ tên là ‘LE VAN NAM’ (giả sử có họ tên này trong tập tin HSNV.DBF). Dùng lệnh DISPLAY cho hiện nội dung của mẫu tin này, rồi dùng lệnh EDIT để sửa lại. - Tìm những người ở phòng Hành chính (MADV=’HC’), cho hiện đầy đủ thông tin của những người này. - Tìm những người có mức lương > 310. b. Dùng lệnh SEEK để tìm kiếm người có MASONV=’TCH01’ (giả sử mã này có trong tập tin HSNV.DBF). Cho hiện nội dung của mẫu tin này. c. Cho biết địa chỉ của người có Họ tên là ‘HO VAN HAO’, sinh ngày 10/11/58 (bằng hai cách: LOCATE và SEEK). Bài thực hành chương 2 1. Tạo tập tin DBF. Dùng lệnh Create từ cửa sổ lệnh để tạo cấu trúc cho tập tin HSNV.DBF như sau: (Chỉ tạo cấu trúc, không nhập dữ liệu). 12. Field Name Field Type Width Dec Phần ghi chú MASONV HOLOT TEN PHAI DIACHI NGSINH TDVH M_LUONG NGAYLL Character Character Character Logic Character Date Numeric Numeric Date 5 20 7 1 30 8 2 3 8 Mã số nhân viên Họ lót Tên Phái (Nam, Nữ) Địa chỉ Ngày sinh Trình độ văn hoá Mức lương Ngày lên lương Ghi chú: Trình độ văn hoá được đánh giá qua các mã sau: 0: Mù chữ, 1-12: Phổ thông, 13: Đại học, 14, Cao học, 15: Tiến sĩ b. Cho biết công dụng của phím F5 và F6 c. Thêm vào tập tin vừa tạo ra hai trường mới. 13. Field Name Field Type Width Dec Phần ghi chú MADV HOHANG Character Memo 2 10 Mã đơn vị Họ hàng d. Ở trường PHAI sửa lại tên là NU có kiểu Logic. e. Nhập số liệu 10 nhân viên vào tập tin HSNV.BDF này. Ghi chú: Để nhập dữ liệu vào vùng HOHANG (kiểu Memo) dùng phím Ctrl_Home và kết thúc bằng Ctrl_W. 2. Dùng menu hệ thống tạo cấu trúc tập tin HOCVIEN.DBF sau đây: 14. Field Name Field Type Width Dec Phần ghi chú MASONV HO TEN NAM NGSINH NOISINH DIACHI MALOP MAGV Character Character Character Logic Date Character Character Character Character 4 20 7 1 8 2 20 4 3 5 Mã số nhân viên Họ lót Tên Nam: .T., Nữ: .F. Ngày sinh Nơi sinh Địa chỉ Mã lớp Mã giáo viên DIEMLT DIEMTH UUTIEN GHICHU Numeric Numeric Logic Date 5 5 1 10 2 2 Điểm lý thuyết Điểm thực hành Ưu tiên Ghi chú Nhập số liệu 10 học viên đầu tiên b. Dùng lệnh DIR ở cửa sổ lệnh để xem tập tin có trên đĩa hay không, số mẫu tin vừa nhập và dung lượng đĩa còn trống? c. Gõ lệnh: Use để đóng tập tin HOCVIEN.DBF rồi thoát khỏi FoxPro. Cập nhật dữ liệu 1. Mở tập tin HOCVIEN.DBF - Dùng lệnh LIST hay DISPLAY ALL để xem nội dung các mẫu tin của tập tin HOCVIEN.DBF và chỉ xem các vùng tin MAHV, HO, TEN, NAM, MALOP, MAGV, DIEMLT, DIEMTH, nếu có sai sót hãy điều chỉnh cho đúng. 2. Gõ lệnh SET STATUS ON để xem thanh trạng thái. - Nếu thanh trạng thái bị che khuất bởi cửa sổ lệnh thì ấn Ctrl_F7 để di chuyển cửa sổ đến vị trí khác. - Nếu bóng mờ dưới cửa sổ lệnh che lấp thanh trạng thái thì gõ SET SHADOW OFF để tắt đi. 3. Dùng lệnh APPEND để thêm hai mẫu tin mới rồi ấn Ctrl_W để ghi lại. 4. Dùng hàm RECNO() cho biết số hiệu của mẫu tin hiện hành dời con trỏ đến đầu tập tin. 5. Sử dụng lệnh EDIT để sửa nội dung các mẫu tin tuỳ ý thích của bạn, sửa xong ấn Ctrl_W để ghi lại. 6. Gõ lệnh: BROWSE. Quan sát màn hình rồi thử các động tác sau: a. Đưa vệt sáng đến mẫu tin thứ nhất tại vùng ghi chú, rồi ấn Ctrl_Home để xem phần ghi chú có những nội dung gì? Gõ thêm một ghi chú tuỳ ý rồi ấn Ctrl_W để ghi lại. b. Ấn Alt+B để gọi MENU của BROWSE, sau đó gọi APPEND, nhập thêm 1 mẫu tin rồi ấn Ctrl_W để ghi lại. c. Gõ lại lệnh BROWSE lần nữa, ấn Ctrl_N, FoxPro sẽ thêm mẫu tin trắng ở cuối, nhập số liệu cho mẫu tin này. d. Đưa vệt sáng đến vùng DIEMLT, ấn Alt+B để gọi MENU phụ, sau đó chọn Move rồi chuyển vệt sáng đến vùng DIEMTH, ấn Enter. Kết quả hai cột DIEMLT và DIEMTH sẽ được chuyển cho nhau. e. Đưa vệt sáng đến vùng NOISINH, ấn Alt+B để gọi menu SIZE, dùng mũi tên trái thu hẹp cột này còn 10 Bytes thôi, sau đó gõ: “Vĩnh lợi-Huế” vào mẫu tin thứ tư. 7. Gõ lệnh DELETE ALL FOR DIEMTH < 7 rồi xem có bao nhiêu mẫu tin bị đánh dấu xoá? 8. Gõ lệnh BROWSE để quan sát, sau đó đưa vệt sáng đến một mẫu tin bị đánh dấu xoá rồi ấn Ctrl_T xem dấu xoá có còn hay không, ấn lại Ctrl_T lần nữa để xem điều gì xảy ra, sau đó ấn Ctrl_W để thoát ra. 9. Gõ lệnh RECALL ALL để phục hồi các mẫu tin bị đánh dấu xoá rồi đóng tập tin HOCVIEN.DBF lại. 10. Mở tập tin HSNV.DBF a. Dùng lệnh REPLACE để tăng lương gấp đôi cho tất cả nhân viên, sau đó tăng thêm riêng cho các nữ nhân viên 10% nữa. b. Thêm vào cấu trúc tin HSNV.DBF một trường LOAIBC (loại biên chế: BC/HD) và dùng BROWSE nhập dữ liệu cho vùng tin này, ấn Ctrl_B để thoát khỏi BROWSE. c. Gõ lệnh DISPLAY STRUCTURE (hay F5) để xem lại cấu trúc. d. Đánh dấu xoá các nhân viên mù chữ và trình độ phổ thông cho liệt kê trên màn hình những mẫu tin không bị đánh dấu xoá. e. Nhập thêm hai mẫu tin vào giữa tập tin HSNV.DBF. - Một mẫu tin sau mẫu tin có STT=5 - Một mẫu tin trước mẫu tin có STT=3 f. Gõ lệnh RECALL ALL để phục hồi các mẫu tin bị đánh dấu xoá. g. Liệt kê danh sách các nhân viên theo dạng. MNV HOLOT TEN NU NGSINH HSL TDVH h. Liệt kê theo ạng câu g những nhân viên nam. i. Liệt kê theo dạng câu g những nhân viên nam từ 18 đến 30 tuổi. j. Liệt kê theo dạng câu g những nhân viên nữ có trình độ đại học. k. Liệt kê theo dạng câu g những nhân viên có tên bắt đầu bằng vần ‘H’ l. Gõ lệnh Use để đóng tập tin HXNV.DBF rồi thoát khỏi FoxPro.  Bài thực hành chương 4 15. Field Name Field Type Width Dec Phần ghi chú MASV HOLOT TEN NGSINH QUEQUAN DOS VRES FOX DTB XEPLOAI Character Character Character Date Character Numeric Numeric Numeric Numeric Character 5 20 7 8 20 2 2 2 4 4 2 Mã số nhân viên Họ lót Tên Ngày sinh Quê quán Điểm môn Dos Điểm VRER Điểm FoxPro Điểm trung bình Xếp loại Nhập vào 10 mẫu tin cho các vùng: MASV, HOLOT, TEM, NGSINH, QQUAN, DOS, VRES, FOR theo mẫu dưới đây. Các vùng tin còn lại sẽ tính sau: MASV HOLOT TEN NGSINH QQUAN DOS VRES FOR CK001 NT001 NT002 CK002 KT001 KT002 CK003 Le Van Ho Thi Tran Van Le Ng. Thi Le Van Vo Hung Lan Long Tung Hoa Chau Anh 12-04-1972 10-05-1969 06-12-1968 05-06-1967 10-10-1967 05-04-1968 02-10-1969 Da Nang Hue Da Lat TP.HCM TP.HCM Da Nang Hue 8 7 5 7 8 7 9 9 6 4 7 4 6 9 10 9 5 6 7 9 10 CK004 NT003 NT004 Ho Duc Vo Thi Le Van Tuan Lan Huy 10-02-1968 02-01-1969 05-06-1968 Da Nang Hue Da Nang 7 8 8 6 9 5 9 9 2 2. Dùng lệnh COPY FILE để chép tập tin KETQUA1.DBF thành KQ1.DBF. Sau đó có thể dùng lệnh USE KQ1 để mở tập tin KQ1 không? tại sao? 3. Mở tập tin KETQUA1.DBF a. Tính (điểm trung bình), biết rằng DOS có hệ số hai, VRES có hệ số 1, FOX có hệ số 3. b. Xếp loại, biết rằng: DTB>=9 : Xếp loại ‘GIOI’ 7<=DTB<9 : Xếp loại ‘KHA’ 5<=DTB<7 : Xếp loại ‘TB’ DTB<5 : Xếp loại ‘YEU’ c. Sắp xếp giảm dần theo DTB và ghi vào tập tin SX_DTB.DBF. Mở tập tin SX_DTB.DBF rồi dùng lệnh BROWSE để xem. d. Đổi dữ liệu của trường QQUAN thành chữ hoa. e. Tính trung bình cộng của các môn học cho toàn bộ các mẫu tin, cho từng nhóm có MASV bắt đầu bằng CK, NT, KT. f. Cho biết số sinh viên có ít nhất hai môn có điểm >=8. Bài tập chương 5 1. Tạo tập tin NHAPVT.DBF có cấu trúc như sau: 16. Field Name Field Type Width Dec Phần ghi chú MAVT NGAYNHAP MANX SL DONGIA THANHTIEN Charater Date Charater Numeric Numeric Numeric 5 8 1 6 8 9 Mã số vật tư Ngày nhập Nhập: N, xuất: X Số lượng Đơn giá Thành tiền Nhập vào 10 mẫu tin theo mẫu dưới đây: MAVT NGAYNHAP MANX SL 16.1. DONGIA TV01 01-01-1998 N 12 3850000 TL01 04-01-1998 N 10 4700000 ML01 08-01-1998 X 40 5100000 BU01 04-05-1998 N 30 220000 QB01 05-01-1998 N 28 350000 MG01 05-06-1998 X 12 4000000 ND01 06-06-1998 N 20 650000 HD02 10-10-1998 N 12 13000000 HD02 01-01-1998 N 10 16000000 XD01 01-01-1998 X 30 1200000 2. Tập tin TONKHO98.DBF có cấu trúc như sau: 17. Field Name Field Type Width Dec Phần ghi chú MAVT TONDAU SLN SLX TONCUOI Charater Numeric Numeric Numeric Numeric 5 10 10 10 10 Mã số vật tư Tồn đầu kỳ Số lượng nhập Số lượng xuất Tồn cuối kỳ Nhập vào các mẫu tin sau: MAVT TONDAU TV01 TL01 ML01 BU01 QB01 MG01 ND01 HD02 HD02 XD01 12 30 50 40 50 55 100 50 45 100 3. Tạo tập tin DMVTU.DBF có cấu trúc sau: 18. Field Name Field Type Width Dec MAVT TENVT Charater Charater 5 20 - Lấy MAVT trong tập tin TONKH98.DBF thay thế vào trường MAVT - Nhập vào trường TENVT các dữ liệu sau: MAVT NGAYNHAP TV01 Tivi mau SHAP 14 TL01 Tu lanh TOSHIBA 1401 ML01 May lanh 1.5 HP BU01 Ban ui Philip QB01 Quat ban Hitachi MG01 May giat SANYO 40 ND01 Noi com dien SANYO HD02 Xe cub 86 XD01 Xe dap NHAT 4. Tính giá trị trường THANHTIEN của tập tin NHAPVT.DBF 5. Tính tổng số tiền nhập của mỗi loại vật tư có chữ cái đầu tiên bên trái giống nhau. 6. Tính SLN, SLX, TONCUOI, sau thời gian nhập xuất trên. 7. Tạo tập tin TONKHO99.DBF có cấu trúc giống như TONKHO98.DBF. Lấy TONCUOI của tập tin TONKHO94.DBF để bỏ vào TONDAU của TONKHO99.DBF 8. Liệt kê danh sách Nhập vật tư gồm các mục sau: MAVT TENVT NGAYNHAP MANX SL 9. Liệt kê danh sách TONKHO gồm các mục sau: MỤC LỤC Chương 1. Giới thiệu về hệ quản trị CSDL Foxpro .............................................................. 1 1.1. Tổng quan về Foxpro và Visual Foxpro.............................................................................. 1 1.2. Các khái niệm cơ bản .......................................................................................................... 2 Chương 2. Thao tác với bảng dữ liệu...................................................................................... 7 2.1. Khái niệm ............................................................................................................................ 7 2.2. File và kiểu file trong Foxpro.............................................................................................. 7 2.3. Các lệnh cơ bản trên file DBF ............................................................................................. 8 2.4. Một số hàm thông dụng .................................................................................................... 11 Chương 3. Sắp xếp – Tìm kiếm – Thống kê ......................................................................... 12 3.1. Sắp xếp .............................................................................................................................. 12 3.2. Tìm kiểm ........................................................................................................................... 13 3.4. Thống kê ............................................................................................................................ 14 Chương 4. Lập trình trên Visual Foxpro ............................................................................. 17 4.1. Chương trình...................................................................................................................... 17 4.2. Biến nhớ ............................................................................................................................ 17 4.3. Các cấu trúc điều khiển chương trình................................................................................ 18 Chương 5. Khởi tạo Form...................................................................................................... 23 5.1. Khái niệm về lập trình hướng đối tượng ........................................................................... 23 5.2. Tạo Form ........................................................................................................................... 24 5.3. Thanh công cụ Cantrol Toolbar......................................................................................... 25 5.4. Ví dụ .................................................................................................................................. 27 Chương 6. Reports.................................................................................................................. 29 6.1. Khái niệm .......................................................................................................................... 29 6.2. Các bước để tạo Report ..................................................................................................... 29 6.3. Tạo Report bằng Wizard.................................................................................................... 29 6.4. Tạo Report bằng Report Designer ..................................................................................... 30 6.5. Ví dụ .................................................................................................................................. 33 Chương 7. Tạo Menu và quản lý đề án................................................................................. 34 7.1. Tạo Menu........................................................................................................................... 34 7.2. Quản lý đề án..................................................................................................................... 35

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_co_so_du_lieu_foxpro_va_visual_foxpro_bui_ngoc_huy.pdf