Nội dung
1. Mô hình dữ liệu quan hệ
2. Các ngôn ngữ thao tác trên quan hệ
3. Phụ thuộc hàm và khoá
4. Dạng chuẩn và chuẩn hoá
5. Chuyển đổi mô hình ER sang mô hình dữ liệu quan hệ
Nội dung
1. Mô hình dữ liệu quan hệ
2. Các ngôn ngữ thao tác trên quan hệ
3. Phụ thuộc hàm và khoá
4. Dạng chuẩn và chuẩn hoá
5. Chuyển đổi mô hình ER sang mô hình dữ liệu quan hệ
207 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 11/05/2022 | Lượt xem: 326 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Chương 3: Thiết kế cơ sở dữ liệu logic, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ụ
Cho R=, trong đó U={S, A, I, P} và F={S®A, SI ® P}
Kiểm tra r=(SA, SIP) có là phép tách không tổn thất hay không?
Đặt U1={S,A}, U2={S,I,P}
Ta có U1ÇU2® U1\U2 Û S ®A
Vì S ®A Î F+ nên r=(SA, SIP) là phép tách không tổn thất
Phép tách bảo toàn tập phụ thuộc hàm
Cho R=
U1, U2, , Uk là các tập con của U sao cho U=U1 È U2 È È
Uk
Fi=PUi(F)={X®Y| X®Y ÎF+, XÈYÍUi}, "i=1,..,k
Ri=, "i=1,..,k
Phép tách r =(R1, R2, , Rk) được gọi là phép tách bảo toàn tập
phụ thuộc hàm F nếu phủ F
Chúng ta có thể viết phép tách r =(U1, U2, , Uk)
!
k
i
iF
1=
Phép tách bảo toàn tập phụ thuộc hàm
Ví dụ 1. Cho R=, r=(AB, CD)
Phép tách r có bảo toàn tập phụ thuộc hàm F không?
Đặt F={A®B, C®D}, U1=AB, U2=CD
F1= PU1(F)= PAB(A®B,C®D)={A®B}
F2= PU2(F)= PCD(A®B,C®D)={C®D}
=> F1 È F2 = {A®B, C®D} = F
=> F1 È F2 phủ F
=> r=(AB, CD) là phép tách bảo toàn tập phụ thuộc hàm F
Phép tách bảo toàn phụ thuộc
Ví dụ 2. Cho R= , r=(CS,CZ)
Phép tách r có bảo toàn tập phụ thuộc hàm F không?
Đặt F={CS ® Z, Z ® C}, U1=CS, U2=CZ
F1= PU1(F)=PCS(CS ® Z, Z ® C)=Æ
F2= PU2(F)= PCZ(CS ® Z, Z ® C)={Z ® C}
=> F1 È F2 = {Z ® C}
Ta có CS ® Z Î F
CS+(F1ÈF2)=CS => ZË CS+(F1ÈF2) => CS ® Z ∉ (F1 È F2)+
=> F1 È F2 không phủ F
=> r=(CS, CZ) là phép tách không bảo toàn phụ thuộc
Các phép tách lược đồ quan hệ
¨ Định nghĩa phép tách lược đồ quan hệ
¨ Phép tách kết nối không tổn thất về chuẩn BCNF
¨ Phép tách bảo toàn phụ thuộc về chuẩn 3NF
Bổ đề
Cho lược đồ quan hệ R=
U1, U2, , Uk là các tập con của U sao cho U1 È U2 È È Uk =U
Fi= PUi(F)={X®Y| X®Y ÎF+, XÈYÍUi}, "i=1,..,k
Ri=, "i=1,..,k
r=(R1, R2, , Rk) là một phép tách của R
i) Nếu s=( S1, S2, , Sm) là một phép tách của Ri, r và s là các phép tách kết
nối không tổn thất, thì t=( R1, R2, , Ri-1, S1, S2, , Sm, Ri+1,, Rk) là phép
tách kết nối không tổn thất
ii)Nếu r là phép kết nối không tổn thất và Rk+1=Rk+2==Rm=R, thì t =( R1, R2,
, Rk, Rk+1, Rk+2, , Rm) là phép tách kết nối không tổn thất
Bài toán
Cho lược đồ R=. Hãy tách lược đồ R thành các lược đồ con
ở dạng chuẩn BCNF và đảm bảo tính kết nối không tổn thất
Thuật toán
Vào: R=
Ra: r=( R1, R2, , Rk) là phép tách kết nối không tổn thất,
sao cho Ri Î BCNF, "i=1, , k.
Phương pháp
Bước 1: r=(R)
Bước 2: Nếu mọi lược đồ trong r đều thuộc BCNF thì chuyển sang bước 3.
Ngược lại, tìm lược đồ S= trong r mà S ∉ BCNF. Chọn một phụ thuộc
hàm X®A ÎFS, X không phải là khóa của S, và A ∉X, thay thế S bởi hai lược
đồ XA và US\{A} với các tập phụ thuộc hàm tương ứng. Qay trở lại bước 2
Bước 3: Kết thúc
Ví dụ
Bài toán
Cho lược đồ R=
Tìm phép tách kết nối không tổn thất của R thành những lược đồ BCNF?
Ví dụ
R có thuộc BCNF không?
R=
Đặt U= CTHRSG
F={C®T, HR ® C, HT ® R, CS ® G, HS ® R}
Khóa của R là HS
Vì C®T Î F và HS Ë C, nên R ∉ BCNF
Ví dụ
Phép tách
U=CTHRSG
F={C®T, HR ® C, HT ® R, CS ® G, HS ® R }
Khóa HS
Ví dụ
Phép tách
U=CTHRSG
F={C®T, HR ® C, HT ® R, CS ® G, HS ® R }
Khóa HS
Ví dụ
Phép tách
U=CTHRSG
F={C®T, HR ® C, HT ® R, CS ® G, HS ® R }
Khóa HS
U1=CSG
F1={CS ® G}
Khóa CS
V1=CTHRS
FV1={ C ® T, HR ® C, HT ® R, HS ® R}
Khóa HS
CS ® G
Ví dụ
Phép tách
U=CTHRSG
F={C®T, HR ® C, HT ® R, CS ® G, HS ® R }
Khóa HS
U1=CSG
F1={CS ® G}
Khóa CS
V1=CTHRS
FV1={ C ® T, HR ® C, HT ® R, HS ® R}
Khóa HS
CS ® G
Ví dụ
Phép tách
U=CTHRSG
F={C®T, HR ® C, HT ® R, CS ® G, HS ® R }
Khóa HS
U1=CSG
F1={CS ® G}
Khóa CS
V1=CTHRS
FV1={ C ® T, HR ® C, HT ® R, HS ® R}
Khóa HS
U2=CT
F2={C→T}
Khoá C
V2=CHRS
FV2={HR ® C, HC ® R, HS ® R}
Khoá HS
CS ® G
C ® T
Ví dụ
Phép tách
U=CTHRSG
F={C®T, HR ® C, HT ® R, CS ® G, HS ® R }
Khóa HS
U1=CSG
F1={CS ® G}
Khóa CS
V1=CTHRS
FV1={ C ® T, HR ® C, HT ® R, HS ® R}
Khóa HS
U2=CT
F2={C→T}
Khoá C
V2=CHRS
FV2={HR ® C, HC ® R, HS ® R}
Khoá HS
CS ® G
C ® T
Ví dụ
Phép tách
U=CTHRSG
F={C®T, HR ® C, HT ® R, CS ® G, HS ® R }
Khóa HS
U1=CSG
F1={CS ® G}
Khóa CS
V1=CTHRS
FV1={ C ® T, HR ® C, HT ® R, HS ® R}
Khóa HS
U2=CT
F2={C→T}
Khoá C
V2=CHRS
FV2={HR ® C, HC ® R, HS ® R}
Khoá HS
U3=HRC
F3={HR ® C, HC ® R}
Khoá HC hoặc HR
U4=CHS
F4={HS→C}
Khoá HS
CS ® G
C ® T
HC ® R
Ví dụ
Phép tách
r=(U1,U2,U3,U4) U=CTHRSG
F={C®T, HR ® C, HT ® R, CS ® G, HS ® R }
Khóa HS
U1=CSG
F1={CS ® G}
Khóa CS
V1=CTHRS
FV1={ C ® T, HR ® C, HT ® R, HS ® R}
Khóa HS
U2=CT
F2={C→T}
Khoá C
V2=CHRS
FV2={HR ® C, HC ® R, HS ® R}
Khoá HS
U3=HRC
F3={HR ® C, HC ® R}
Khoá HC hoặc HR
U4=CHS
F4={HS→C}
Khoá HS
CS ® G
C ® T
HC ® R
Các phép tách lược đồ quan hệ
¨ Định nghĩa phép tách lược đồ quan hệ
¨ Phép tách kết nối không tổn thất về chuẩn BCNF
¨ Phép tách bảo toàn tập phụ thuộc hàm về chuẩn 3NF
Bài toán
Cho lược đồ R=. Hãy tách lược đồ R thành các lược đồ con
ở dạng chuẩn 3NF và bảo toàn tập phụ thuộc hàm F
Thuật toán
Đầu vào: R=, F tối tiểu
Đầu ra: r=(R1, R2, , Rk) là phép tách bảo toàn tập phụ thuộc hàm F và Ri Î
3NF, "i=1,,k
Phương pháp:
- Nếu có những thuộc tính không xuất hiện trong bất kỳ một phụ thuộc hàm
nào của F, ở cả vế trái lẫn vế phải, thì ta xác định 1 lược đồ quan hệ gồm
những thuộc tính này và xoá chúng ra khỏi U
- Nếu 1 trong các phụ thuộc hàm của F chứa toàn thể các thuộc tính của U thì
phép tách chỉ gồm R
- Trường hợp còn lại, phép tách gồm các lược đồ tương ứng với tập thuộc
tính có dạng XA, với X→A ÎF. Tuy nhiên, nếu trong F gồm các thuộc tính
X→A1 , X→A2 , , X→Am thì thay cho các lược đồ với tập thuộc tính có dạng
XAi, ta sử dụng lược đồ với tập thuộc tính: XA1 A2 Am
Ví dụ
Bài toán
Cho R=. Tìm
phép tách bảo toàn phụ thuộc thành 3NF của R
Ví dụ
R có thuộc 3NF không?
R=
Đặt U= CTHRSG
F={C®T, HR ® C, HT ® R, CS ® G, HS ® R}
Khóa của R là HS
Các thuộc tính không khóa: C,T,R,G
Vì HS → C Î F+(do HS là khóa của R) và C →T Î F
=> T phụ thuộc hàm bắc cầu vào khóa HS
=> R không thuộc 3NF
Ví dụ
F đã là tập phụ thuộc hàm tối thiểu chưa?
R=
U= CTHRSG
F={C®T, HR ® C, HT ® R, CS ® G, HS ® R}
F thỏa mãn các điều kiện sau:
i) Vế phải của mỗi phụ thuộc hàm chỉ có 1 thuộc tính
ii) Không có phụ thuộc hàm dư thừa
iii) Không có thuộc tính dư thừa ở vế trái của bất kỳ phụ thuộc hàm nào
=> F là tập phụ thuộc hàm tối thiểu
Ví dụ
Phép tách
R=
U= CTHRSG
F={C®T, HR ® C, HT ® R, CS ® G, HS ® R}
-Không có thuộc tính nào trong U mà không xuất hiện trong bất kỳ một phụ
thuộc hàm nào của F
-Không có phụ thuộc hàm nào chứa toàn thể các thuộc tính trong U
-Mỗi phụ thuộc hàm trong F có thể tách thành một lược đồ như sau:
R1= R3= R5=
R2= R4=
r=(R1,R2,R3,R4,R5) là một phép tách bảo toàn phụ thuộc thành 3NF của R
Phép tách kết nối không tổn thất và bảo
toàn phụ thuộc thành các lược đồ 3NF
Định lý
Cho lược đồ R=
r=(R1, R2, , Rk) là một phép tách bảo toàn phụ thuộc thành các
lược đồ thuộc 3NF của R
K là một khóa của R
Khi đó phép tách s=(R1, R2, , Rk,K) thỏa mãn:
i) Là phép tách bảo toàn thông tin
ii) Là phép tách bảo toàn tập F
iii) Các lược đồ con trong s đều thuộc 3NF
Nội dung
¨ Phụ thuộc hàm
¨ Các dạng chuẩn
¨ Các phép tách lược đồ quan hệ
¨ Chuyển đổi mô hình thực thể liên kết sang mô hình quan hệ
Mô tả bài toán quản lý
Một công ti cần thiết kế CSDL để quản lý các thông tin sau:
1. Các phòng: Mỗi phòng có 1 tên duy nhất, 1 mã số duy nhất, 1 trưởng phòng và có thể có
nhiều địa điểm. Ngày mà nhân viên được bổ nhiệm làm trưởng phòng được lưu trữ
2. Các dự án: Mỗi dự án có 1 mã số duy nhất, 1 tên duy nhất và 1 địa điểm. Một phòng quản lí
một số dự án
3. Các nhân viên: Mỗi nhân viên cần lưu các thông tin: mã nhân viên, họ tên, ngày sinh, giới tính,
bậc lương, lương, địa chỉ (phân chia thành số nhà, đường phố, xã, huyện, tỉnh). Mỗi nhân viên
có 1 mã nhân viên duy nhất, phân biệt với các nhân viên khác. Một nhân viên thuộc vào một
phòng nào đó, và có thể tham gia nhiều dự án (không bắt buộc các dự án này phải thuộc
phòng làm việc của nhân viên). Số giờ làm việc của mỗi nhân viên cho mỗi dự án được lưu
trữ. Một nhân viên có thể là người hướng dẫn công việc cho một số nhân viên khác
4. Các người phụ thuộc: Những người phụ thuộc của mỗi nhân viên gồm: con, vợ/chồng, bố, mẹ.
Thông tin về người phụ thuộc gồm: họ tên, gới tính, ngày sinh và mối quan hệ với nhân viên
Biểu đồ thực thể liên kết
Địa chỉHuyện
Đường
phố
Xã
Số nhà
Tỉnh
NHÂN
VIÊN
Họ tên
Mã nhân
viên
Bậc
lương
Lương
Ngày
sinh
Giới
tính
PHÒNG
Mã
phòng
Tên
phòng Địa
điểm
DỰ ÁN
Mã dự án
Tên dự
án
Địa
điểm
PHỤ
THUỘC
Họ tên
Ngày
sinh
Giới
tính
Quan
hệ
LÀM
VIỆC
CHO
PHỤ
THUỘC
VÀO
HƯỚN
G DẪN
ĐIỀU
HÀNH
QUẢN
LÍ
Ngày bổ
nhiệm
THAM
GIA
Số giờ
1
N
1
1
1
N
M
N
1
N
1 N
h
d
tt
Bước 1. Chuyển kiểu thực thể thành
lược đồ quan hệ
¨ Mỗi thực thể trong biểu đồ ER chuyển thành một lược đồ quan
hệ. Nguyên tắc:
¤ Các thuộc tính đơn của thực thể -> các thuộc tính của lược đồ
¤ Các thuộc tính phức hợp thì chỉ lấy thành phần đơn -> các thuộc tính
của lược đồ
¤ Chọn một khóa của thực thể làm khóa chính của lược đồ
Ví dụ
NHÂN_VIÊN(Mã_nhân_viên, Họ_tên, Ngày_sinh, Giới_tính,
Bậc_lương, Lương, Số_nhà, Đường_phố, Xã, Huyện, Tỉnh)
Địa chỉHuyện
Đường
phố
Xã
Số nhà
Tỉnh
NHÂN
VIÊN
Họ tên
Mã nhân
viên
Bậc
lương
Lương
Ngày
sinh
Giới
tính
Ví dụ
NHÂN_VIÊN(Mã_nhân_viên, Họ_tên, Ngày_sinh, Giới_tính,
Bậc_lương, Lương, Số_nhà, Đường_phố, Xã, Huyện, Tỉnh)
Địa chỉHuyện
Đường
phố
Xã
Số nhà
Tỉnh
NHÂN
VIÊN
Họ tên
Mã nhân
viên
Bậc
lương
Lương
Ngày
sinh
Giới
tính
Bước 2. Chuyển kiểu thực thể yếu
thành lược đồ quan hệ
¨ Mỗi thực thể yếu trong biểu đồ ER chuyển thành một lược đồ
quan hệ. Nguyên tắc:
¤ Thuộc tính đơn của thực thể-> Thuộc tính của lược đồ
¤ Thuộc tính phức hợp thì chỉ lấy thành phần đơn -> Các thuộc tính
của lược đồ
¤ Khóa chính của thực thể chủ -> Khóa ngoài của lược đồ
¤ Tổ hợp khóa bộ phận của kiểu thực thể yếu và các khóa chính của
các kiểu thực thể chủ liên kết với nó -> Khóa chính của lược đồ
Ví dụ
PHỤ_THUỘC(Mã_nhân_viên, Họ_tên, Ngày_sinh, Giới_tính,
Quan_hệ)
Địa chỉHuyện
Đường
phố
Xã
Số nhà
Tỉnh
NHÂN
VIÊN
Họ tên
Mã nhân
viên
Bậc
lương
Lương
Ngày
sinh
Giới
tính
PHỤ
THUỘC
Họ tên
Ngày
sinh
Giới
tính
Quan
hệ
PHỤ
THUỘC
VÀO
1 N
Bước 3. Chuyển thuộc tính đa trị thành
lược đồ quan hệ
¨ Mỗi thuộc tính đa trị A tạo ra một lược đồ quan hệ mới R
Nguyên tắc:
¤ Các thuộc tính đơn (hoặc các thành phần đơn của thuộc tính phức
hợp) của A -> Các thuộc tính của R
¤ Các thuộc tính khóa (K) của lược đồ quan hệ hoặc kiểu liên kết có
chứa A -> Các thuộc tính của R
¤ Tổ hợp các thuộc tính của A và K -> Khóa chính của R
Ví dụ
ĐỊA_ĐIỂM(Mã_phòng, địa_chỉ)
PHÒNG(Mã_phòng, Tên_phòng)
Hoặc
PHÒNG(Mã phòng, địa chỉ, Tên phòng)
PHÒNG
Mã
phòng
Tên
phòng Địa
điểm
Bước 4. Chuyển kiểu liên kết cấp 2, tỉ
số liên kết 1:1 thành lược đồ quan hệ
Nguyên tắc:
¤Giả sử, các lược đồ tương ứng với các thực thể tham gia vào liên kết
này là S và T. Chọn một lược đồ (S)
n Khóa chính của T -> Khóa ngoài của S
n Các thuộc tính đơn (hoặc các thành phần đơn của các thuộc tính phức
hợp) của kiểu liên kết -> các thuộc tính của S
Ví dụ
PHÒNG(Mã phòng, Tên_phòng, Mã_nhân_viên, Ngày_bổ_nhiệm)
ĐỊA_ĐIỂM(Mã_phòng, địa_chỉ)
Địa chỉHuyện
Đường
phố
Xã
Số nhà
Tỉnh
NHÂN
VIÊN
Họ tên
Mã nhân
viên
Bậc
lương
Lương
Ngày
sinh
Giới
tính
PHÒNG
Mã
phòng
Tên
phòng Địa
điểm
QUẢN
LÍ
Ngày bổ
nhiệm
11
Bước 5. Chuyển kiểu liên kết cấp 2, tỉ
số liên kết 1:N thành lược đồ quan hệ
Nguyên tắc:
¤Giả sử, lược đồ quan hệ S tương ứng với thực thể tham gia ở phía
N, lược đồ quan hệ T tương ứng với thực thể tham gia ở phía 1 của
kiểu liên kết.
n Khóa chính của T -> Khóa ngoài của S
n Các thuộc tính đơn (hoặc các thành phần đơn của các thuộc tính phức
hợp) của kiểu liên kết -> các thuộc tính của S
Ví dụ
NHÂN_VIÊN(Mã_nhân_viên, Họ_tên, Ngày_sinh, Giới_tính, Bậc_lương,
Lương, Số_nhà, Đường_phố, Xã, Huyện, Tỉnh, Mã_phòng)
Địa chỉHuyện
Đường
phố
Xã
Số nhà
Tỉnh
NHÂN
VIÊN
Họ tên
Mã nhân
viên
Bậc
lương
Lương
Ngày
sinh
Giới
tính
PHÒNG
Mã
phòng
Tên
phòng Địa
điểm
LÀM
VIỆC
CHO
N 1
Bước 6. Chuyển kiểu liên kết cấp 2, tỉ
số liên kết N:M thành lược đồ quan hệ
Nguyên tắc:
¤Giả sử, lược đồ quan hệ S tương ứng với thực thể tham gia ở phía
N, lược đồ quan hệ T tương ứng với thực thể tham gia ở phía M của
kiểu liên kết.
n Khóa chính của S và T -> Khóa ngoài của lược đồ mới
n Các thuộc tính đơn (các thành phần đơn của các thuộc tính phức hợp) của
kiểu liên kết -> Các thuộc tính của của lược đồ mới
n Hợp của khóa chính của S và T -> Khóa chính của lược đồ mới
Ví dụ
THAM_GIA(Mã_nhân_viên, Mã_dự_án, Số_giờ)
Địa chỉHuyện
Đường
phố
Xã
Số nhà
Tỉnh
NHÂN
VIÊN
Họ tên
Mã nhân
viên
Bậc
lương
Lương
Ngày
sinh
Giới
tính
DỰ ÁN
Mã dự án
Tên dự
án
Địa
điểm
THAM
GIA
Số giờ
M N
Cách thiết kế các lược đồ cơ sở dữ liệu
cho một bài toán quản lí
Cách 1: Chuyển biểu đồ ER thành các lược đồ quan hệ
Cách 2: Dùng các phép tách
Chuyển biểu đồ ER thành các lược đồ
quan hệ
¨ Bước 1: Xây dựng biểu đồ thực thể liên kết (ER) của bài toán
quản lí
¨ Bước 2: ER -> Các lược đồ quan hệ.
¨ Bước 3: Xây dựng tập phụ thuộc hàm của mỗi lược đồ. Kiểm tra
dạng chuẩn của mỗi lược đồ. Lược đồ nào chưa thuộc dạng
chuẩn tốt thì dùng các phép tách để tách lược đồ này thành các
lược đồ con thuộc dạng chuẩn tốt
Ví dụ
Một công ti cần thiết kế CSDL để quản lý các thông tin sau:
1. Các phòng: Mỗi phòng có 1 tên duy nhất, 1 mã số duy nhất, 1 trưởng phòng và có thể có
nhiều địa điểm. Ngày mà nhân viên được bổ nhiệm làm trưởng phòng được lưu trữ
2. Các dự án: Mỗi dự án có 1 mã số duy nhất, 1 tên duy nhất và 1 địa điểm. Một phòng quản lí
một số dự án
3. Các nhân viên: Mỗi nhân viên cần lưu các thông tin: mã nhân viên, họ tên, ngày sinh, giới tính,
bậc lương, lương, địa chỉ (phân chia thành số nhà, đường phố, xã, huyện, tỉnh). Mỗi nhân viên
có 1 mã nhân viên duy nhất, phân biệt với các nhân viên khác. Một nhân viên thuộc vào một
phòng nào đó, và có thể tham gia nhiều dự án (không bắt buộc các dự án này phải thuộc
phòng làm việc của nhân viên). Số giờ làm việc của mỗi nhân viên cho mỗi dự án được lưu
trữ. Một nhân viên có thể là người hướng dẫn công việc cho một số nhân viên khác
4. Các người phụ thuộc: Những người phụ thuộc của mỗi nhân viên gồm: con, vợ/chồng, bố, mẹ.
Thông tin về người phụ thuộc gồm: họ tên, gới tính, ngày sinh và mối quan hệ với nhân viên
Bước 1. Xây dựng biểu đồ ER
Địa chỉHuyện
Đường
phố
Xã
Số nhà
Tỉnh
NHÂN
VIÊN
Họ tên
Mã nhân
viên
Bậc
lương
Lương
Ngày
sinh
Giới
tính
PHÒNG
Mã
phòng
Tên
phòng Địa
điểm
DỰ ÁN
Mã dự án
Tên dự
án
Địa
điểm
PHỤ
THUỘC
Họ tên
Ngày
sinh
Giới
tính
Quan
hệ
LÀM
VIỆC
CHO
PHỤ
THUỘC
VÀO
HƯỚN
G DẪN
ĐIỀU
HÀNH
QUẢN
LÍ
Ngày bổ
nhiệm
THAM
GIA
Số giờ
1
N
1
1
1
N
M
N
1
N
1 N
h
d
tt
Bước 2. Xây dựng các lược đồ quan hệ
NHÂN_VIÊN(Mã_nhân_viên, Họ_tên, Ngày_sinh, Giới_tính, Bậc_lương,
Lương, Số_nhà, Đường_phố, Xã, Huyện, Tỉnh, Mã_phòng)
PHỤ_THUỘC(Mã_nhân_viên, Họ_tên, Ngày_sinh, Giới_tính, Quan_hệ)
PHÒNG(Mã phòng, Tên_phòng, Mã_nhân_viên, Ngày_bổ_nhiệm)
ĐỊA_ĐIỂM(Mã_phòng, Địa_chỉ)
DỰ_ÁN(Mã_dự_án, Tên_dự_án, Địa_điểm, Mã_phòng)
THAM_GIA(Mã_nhân_viên, Mã_dự_án, Số_giờ)
Bước 3. Kiểm tra dạng chuẩn của lược
đồ
NHÂN_VIÊN(Mã_nhân_viên, Họ_tên, Ngày_sinh, Giới_tính, Bậc_lương,
Lương, Số_nhà, Đường_phố, Xã, Huyện, Tỉnh, Mã_phòng)
F1= {Mã_nhân_viên ®{Họ_tên, Ngày_sinh, Giới_tính, Bậc_lương, Lương,
Số_nhà, Đường_phố, Xã, Huyện, Tỉnh, Mã_phòng}}
=>NHÂN_VIÊN Î BCNF
PHỤ_THUỘC(Mã_nhân_viên, Họ_tên, Ngày_sinh, Giới_tính, Quan_hệ)
F2= {Mã_nhân_viên, Họ_tên ® {Ngày_sinh, Giới_tính, Quan_hệ}}
=>PHỤ_THUỘC Î BCNF
Bước 3. Kiểm tra dạng chuẩn của lược
đồ
PHÒNG(Mã phòng, Tên_phòng, Mã_nhân_viên, Ngày_bổ_nhiệm)
F3 ={Mã_phòng ® {Tên_phòng, Mã_nhân_viên, Ngày_bổ_nhiệm}}
=>PHÒNG Î BCNF
ĐỊA_ĐIỂM(Mã_phòng, Địa_chỉ)
F4={}
=>ĐỊA_ĐIỂM Î BCNF
Bước 3. Kiểm tra dạng chuẩn của lược
đồ
DỰ_ÁN(Mã_dự_án, Tên_dự_án, Địa_điểm, Mã_phòng)
F5={Mã_dự_án ® {Tên_dự_án, Địa_điểm, Mã_phòng}}
=>DỰ_ÁN Î BCNF
THAM_GIA(Mã_nhân_viên, Mã_dự_án, Số_giờ)
F6={{Mã_nhân_viên, Mã_dự_án} ® Số_giờ}
=>THAM_GIA Î BCNF
Tập các lược đồ quan hệ của bài toán
NHÂN_VIÊN(Mã_nhân_viên, Họ_tên, Ngày_sinh, Giới_tính, Bậc_lương, Lương, Số_nhà,
Đường_phố, Xã, Huyện, Tỉnh, Mã_phòng)
F1= {Mã_nhân_viên ®{Họ_tên, Ngày_sinh, Giới_tính, Bậc_lương, Lương, Số_nhà,
Đường_phố, Xã, Huyện, Tỉnh, Mã_phòng}}
PHỤ_THUỘC(Mã_nhân_viên, Họ_tên, Ngày_sinh, Giới_tính, Quan_hệ)
F2= {Mã_nhân_viên, Họ_tên ® {Ngày_sinh, Giới_tính, Quan_hệ}}
PHÒNG(Mã phòng, Tên_phòng, Mã_nhân_viên, Ngày_bổ_nhiệm)
F3 ={Mã_phòng ® {Tên_phòng, Mã_nhân_viên, Ngày_bổ_nhiệm}}
ĐỊA_ĐIỂM(Mã_phòng, Địa_chỉ)
F4={}
DỰ_ÁN(Mã_dự_án, Tên_dự_án, Địa_điểm, Mã_phòng)
F5={Mã_dự_án ® {Tên_dự_án, Địa_điểm, Mã_phòng}}
THAM_GIA(Mã_nhân_viên, Mã_dự_án, Số_giờ)
F6={{Mã_nhân_viên, Mã_dự_án} ® Số_giờ}
Dùng các phép tách
¨ Bước 1: Xây dựng lược đồ ban đầu bao gồm tất cả các thuộc
tính và tất cả các phụ thuộc hàm. Kiểm tra dạng chuẩn của lược
đồ quan hệ
¨ Bước 2: Nếu lược đồ chưa thuộc dạng chuẩn tốt, dùng các phép
tách để tách thành các lược đồ con ở dạng chuẩn tốt
Ví dụ
Một công ti cần thiết kế CSDL để quản lý các thông tin sau:
1. Các phòng: Mỗi phòng có 1 tên duy nhất, 1 mã số duy nhất, 1 trưởng phòng và có thể có
nhiều địa điểm. Ngày mà nhân viên được bổ nhiệm làm trưởng phòng được lưu trữ
2. Các dự án: Mỗi dự án có 1 mã số duy nhất, 1 tên duy nhất và 1 địa điểm. Một phòng quản lí
một số dự án
3. Các nhân viên: Mỗi nhân viên cần lưu các thông tin: mã nhân viên, họ tên, ngày sinh, giới tính,
bậc lương, lương, địa chỉ (phân chia thành số nhà, đường phố, xã, huyện, tỉnh). Mỗi nhân viên
có 1 mã nhân viên duy nhất, phân biệt với các nhân viên khác. Một nhân viên thuộc vào một
phòng nào đó, và có thể tham gia nhiều dự án (không bắt buộc các dự án này phải thuộc
phòng làm việc của nhân viên). Số giờ làm việc của mỗi nhân viên cho mỗi dự án được lưu
trữ. Một nhân viên có thể là người hướng dẫn công việc cho một số nhân viên khác
4. Các người phụ thuộc: Những người phụ thuộc của mỗi nhân viên gồm: con, vợ/chồng, bố, mẹ.
Thông tin về người phụ thuộc gồm: họ tên, gới tính, ngày sinh và mối quan hệ với nhân viên
Bước 1
R(Mã_nhân_viên, Họ_tên_nv, Ngày_sinh, Giới_tính, Bậc_lương, Lương, Số_nhà,
Đường_phố, Xã, Huyện, Tỉnh, Họ_tên_pt, Ngày_sinh, Giới_tính, Quan_hệ, Mã phòng,
Tên_phòng, Mã_nhân_viên_tp, Ngày_bổ_nhiệm, Mã_địa_điểm, Địa_chỉ_phòng, Mã_dự_án,
Tên_dự_án, Địa_điểm, Số_giờ)
F= {Mã_nhân_viên ®{Họ_tên_nv, Ngày_sinh, Giới_tính, Bậc_lương, Lương, Số_nhà,
Đường_phố, Xã, Huyện, Tỉnh, Mã_phòng}, {Mã_nhân_viên, Họ_tên_pt} ® {Ngày_sinh,
Giới_tính, Quan_hệ}, Mã_phòng ® {Tên_phòng, Mã_nhân_viên_tp, Ngày_bổ_nhiệm},
Mã_nhân_viên_tp® Mã_nhân_viên, Mã_địa_điểm ® {Mã_phòng, Địa_chỉ_phòng},
Mã_dự_án ® {Tên_dự_án, Địa_điểm, Mã_phòng}, Mã_nhân_viên, Mã_dự_án} ® Số_giờ}}
R Î 1NF
Bước 2
Dùng phép tách kết nối không tổn thất thành BCNF ta có các lược đồ
NHÂN_VIÊN(Mã_nhân_viên, Họ_tên, Ngày_sinh, Giới_tính, Bậc_lương, Lương, Số_nhà, Đường_phố, Xã,
Huyện, Tỉnh, Mã_phòng)
F1= {Mã_nhân_viên ®{Họ_tên, Ngày_sinh, Giới_tính, Bậc_lương, Lương, Số_nhà, Đường_phố, Xã, Huyện,
Tỉnh, Mã_phòng}}
PHỤ_THUỘC(Mã_nhân_viên, Họ_tên, Ngày_sinh, Giới_tính, Quan_hệ)
F2= {Mã_nhân_viên, Họ_tên ® {Ngày_sinh, Giới_tính, Quan_hệ}}
PHÒNG(Mã phòng, Tên_phòng, Mã_nhân_viên, Ngày_bổ_nhiệm)
F3 ={Mã_phòng ® {Tên_phòng, Mã_nhân_viên, Ngày_bổ_nhiệm}}
ĐỊA_ĐIỂM(Mã_phòng, Địa_chỉ)
F4={}
DỰ_ÁN(Mã_dự_án, Tên_dự_án, Địa_điểm, Mã_phòng)
F5={Mã_dự_án ® {Tên_dự_án, Địa_điểm, Mã_phòng}}
THAM_GIA(Mã_nhân_viên, Mã_dự_án, Số_giờ)
F6={{Mã_nhân_viên, Mã_dự_án} ® Số_giờ}
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_co_so_du_lieu_chuong_3_thiet_ke_co_so_du_lieu_logi.pdf