Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Chương 2: Mô hình thực thể - Liên kết

Tại sao mô hình E-R hay được dùng?

¨ Dễ để mô tả dữ liệu và các mối quan hệ của dữ liệu

¨ Các kí hiệu đồ họa của nó là trực quan, dễ hiểu

¨ Dễ chuyển đổi sang các lược đồ quan hệ khi thiết kế

CSDLTại sao mô hình E-R hay được dùng?

¨ Dễ để mô tả dữ liệu và các mối quan hệ của dữ liệu

¨ Các kí hiệu đồ họa của nó là trực quan, dễ hiểu

¨ Dễ chuyển đổi sang các lược đồ quan hệ khi thiết kế CSDL

pdf120 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 11/05/2022 | Lượt xem: 366 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Chương 2: Mô hình thực thể - Liên kết, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y sinh Giới tính PHÒNG Mã phòng Tên phòng Địa điểm DỰ ÁN Mã dự án Tên dự án Địa điểm PHỤ THUỘC Họ tên Ngày sinh Giới tính Quan hệ LÀM VIỆC CHO PHỤ THUỘC VÀO HƯỚNG DẪN ĐIỀU HÀNH QUẢN LÍ Ngày bổ nhiệm THAM GIA Số giờ 1 N 1 1 1 N M N 1 N 1 N hd tt NGƯỜI PHỤ THUỘC Ví dụ Địa chỉHuyện Đường phố Xã Số nhà Tỉnh NHÂN VIÊN Họ tên Mã nhân viên Bậc lương Lương Ngày sinh Giới tính PHÒNG Mã phòng Tên phòng Địa điểm DỰ ÁN Mã dự án Tên dự án Địa điểm PHỤ THUỘC Họ tên Ngày sinh Giới tính Quan hệ LÀM VIỆC CHO PHỤ THUỘC VÀO HƯỚNG DẪN ĐIỀU HÀNH QUẢN LÍ Ngày bổ nhiệm THAM GIA Số giờ 1 N 1 1 1 N M N 1 N 1 N hd tt NGƯỜI PHỤ THUỘC Ví dụ Địa chỉHuyện Đường phố Xã Số nhà Tỉnh NHÂN VIÊN Họ tên Mã nhân viên Bậc lương Lương Ngày sinh Giới tính PHÒNG Mã phòng Tên phòng Địa điểm DỰ ÁN Mã dự án Tên dự án Địa điểm PHỤ THUỘC Họ tên Ngày sinh Giới tính Quan hệ LÀM VIỆC CHO PHỤ THUỘC VÀO HƯỚNG DẪN ĐIỀU HÀNH QUẢN LÍ Ngày bổ nhiệm THAM GIA Số giờ 1 N 1 1 1 N M N 1 N 1 N hd tt NGƯỜI PHỤ THUỘC Nội dung 1. Các thành phần cơ bản của mô hình thực thể - liên kết 2. Các ràng buộc trên các kiểu liên kết 3. Biểu đồ thực thể liên kết 4. Các tính chất mở rộng của mô hình thực thể - liên kết 5. Ví dụ về thiết kết lược đồ thực thể - liên kết Các tính chất mở rộng của mô hình thực thể - liên kết ¨ Đặt biệt hóa ¨ Khái quát hóa ¨ Phép gộp nhập Đặc biệt hóa ¨ Đặc biệt hóa là thiết kết các nhóm con, trong 1 tập thực thể, có một số thuộc tính mà những thực thể ngoài tập con này không có ¨ Trong biểu đồ E-R, sự đặc biệt hóa được mô tả bời hình tam giác ISA (is a) Đặc biệt hóa Ví dụ, Tập thực thể TAIKHOAN có 2 thuộc tính: Số hiệu tài khoản, Số dư. Tập thực thể này có 2 loại tài khoản: tài khoản tiết kiệm (có thêm thông tin về Tỉ số lãi suất), tài khoản kiểm tra (có thêm thông tin về Số rút trội) TÀI KHOẢN Số dư Số hiệu tài khoản TÀI KHOẢN TIẾT KIỆM Tỉ suất TÀI KHOẢN KIỂM TRA Số rút trội ISA Khái quát hóa ¨ Khái quát hóa là từ nhiều kiểu thực thể có thể khái quát hóa thành một kiểu thực thể ở mức cao hơn trên cơ sở những đặc tính chung ¨ Khi một kiểu thực thể mới được tạo ra là kết quả của đặc biệt hóa hay khái quát hóa thì những thuộc tính của thực thể ở mức cao được thực thể ở mức thấp kế thừa 2.4.2 Khái quát hóa Ví dụ, kiểu thực thể TÀI KHOẢN là khái quát hóa của kiểu thực thể TÀI KHOẢN TIẾT KIỆM và kiểu thực thể TÀI KHOẢN KIỂM TRA TÀI KHOẢN Số dư Số hiệu tài khoản TÀI KHOẢN TIẾT KIỆM Tỉ suất TÀI KHOẢN KIỂM TRA Số rút trội ISA Phép gộp nhập ¨ Phép gộp nhập là sự trừu tượng hóa những liên kết vốn được xử lý như những thực thể ở mức cao KHOẢN VAY Số dưSố hiệukhoản vay KHÁCH HÀNG Họ tên Giới tính Mã BHXH Ngày sinh Địa chỉ NHÂN VIÊN Mã số nhân viên Họ tên Số điện thoại KHÁCH - VAY NHÂN VIÊN – GIAO DỊCH Phép gộp nhập ¨ Phép gộp nhập là sự trừu tượng hóa những liên kết vốn được xử lý như những thực thể ở mức cao KHOẢN VAY Số dưSố hiệukhoản vay KHÁCH HÀNG Họ tên Giới tính Mã BHXH Ngày sinh Địa chỉ NHÂN VIÊN Mã số nhân viên Họ tên Số điện thoại KHÁCH - VAY NHÂN VIÊN – GIAO DỊCH Nội dung 2.1. Các thành phần cơ bản của mô hình thực thể - liên kết 2.2. Các ràng buộc trên các kiểu liên kết 2.3. Biểu đồ thực thể liên kết 2.4. Các tính chất mở rộng của mô hình thực thể - liên kết 2.5. Ví dụ về thiết kết lược đồ thực thể - liên kết Mô tả bài toán quản lý Một công ti cần thiết kế CSDL để quản lý các thông tin sau: ¨ Các phòng: Mỗi phòng có 1 tên, 1 mã số, và có thể có nhiều địa điểm ¨ Các dự án: Mỗi dự án có 1 mã số, 1 tên và 1 địa điểm ¨ Các nhân viên: Mỗi nhân viên có: mã nhân viên, họ tên, ngày sinh, giới tính, bậc lương, lương, địa chỉ (phân chia thành số nhà, đường phố, xã, huyện, tỉnh) ¨ Các người phụ thuộc: mỗi người phụ thuộc có: họ tên, gới tính, ngày sinh và mối quan hệ với nhân viên (con, vợ/chồng, bố, mẹ) Mô tả bài toán quản lý q Mỗi nhân viên thuộc một phòng, một phòng có thể có nhiều nhân viên q Mỗi phòng có một nhân viên là trưởng phòng, ngày bổ nhiệm được lưu trữ q Mỗi dự án được quản lí bởi một phòng, một phòng quản lí một số dự án q Một nhân viên có thể tham gia nhiều dự án, một dự án có thể có nhiều nhân viên tham gia. Số giờ làm việc của mỗi nhân viên cho mỗi dự án được lưu trữ q Một nhân viên có thể hướng dẫn công việc cho một số nhân viên khác q Mỗi nhân viên có thể có một vài người phụ thuộc. Mỗi người phụ thuộc phải được xác định bởi 1 nhân viên Các kiểu thực thể q PHÒNG q DỰ ÁN q NHÂN VIÊN q NGƯỜI PHỤ THUỘC Kiểu thực thể PHÒNG ¨ Các phòng: Mỗi phòng có 1 tên, 1 mã số, và có thể có nhiều địa điểm PHÒNG Mã phòng Tên phòng Địa điểm Kiểu thực thể DỰ ÁN ¨ Các dự án: Mỗi dự án có 1 mã dự án, 1 tên và 1 địa điểm DỰ ÁN Mã dự án Tên dự án Địa điểm Kiểu thực thể NHÂN VIÊN ¨ Các nhân viên: Mỗi nhân viên có: mã nhân viên, họ tên, ngày sinh, giới tính, bậc lương, lương, địa chỉ (phân chia thành số nhà, đường phố, xã, huyện, tỉnh) Địa chỉHuyện Đường phố Xã Số nhà Tỉnh NHÂN VIÊN Họ tên Mã nhân viên Bậc lương Lương Ngày sinh Giới tính Kiểu thực thể NGƯỜI PHỤ THUỘC ¨ Các người phụ thuộc: mỗi người phụ thuộc có: họ tên, gới tính, ngày sinh và mối quan hệ với nhân viên (con, vợ/chồng, bố, mẹ) NGƯỜI PHỤ THUỘC Họ tên Ngày sinh Giới tính Quan hệ Mô tả bài toán quản lý q Mỗi nhân viên thuộc một phòng, một phòng có thể có nhiều nhân viên q Mỗi phòng có một nhân viên là trưởng phòng, ngày bổ nhiệm được lưu trữ. q Mỗi dự án được quản lí bởi một phòng, một phòng quản lí một số dự án q Một nhân viên có thể tham gia nhiều dự án, một dự án có thể có nhiều nhân viên tham gia. Số giờ làm việc của mỗi nhân viên cho mỗi dự án được lưu trữ q Một nhân viên có thể hướng dẫn công việc cho một số nhân viên khác q Mỗi nhân viên có thể có một vài người phụ thuộc Các kiểu liên kết q LÀM VIỆC CHO: NHÂN VIÊN - PHÒNG q QUẢN LÍ: NHÂN VIÊN - PHÒNG q ĐIỀU HÀNH: PHÒNG – DỰ ÁN q THAM GIA: NHÂN VIÊN – DỰ ÁN q HƯỚNG DẪN: NHÂN VIÊN – NHÂN VIÊN q PHỤ THUỘC VÀO: NHÂN VIÊN – NGƯỜI PHỤ THUỘC Kiểu liên kết LÀM VIỆC CHO q Mỗi nhân viên thuộc một phòng, một phòng có thể có nhiều nhân viên NHÂN VIÊN PHÒNG LÀM VIỆC CHO N 1 Kiểu liên kết QUẢN LÍ ¨ Mỗi phòng có một nhân viên là trưởng phòng, ngày bổ nhiệm được lưu trữ NHÂN VIÊN PHÒNG QUẢN LÍ Ngày bổ nhiệm 11 Kiểu liên kết ĐIỀU HÀNH q Mỗi dự án được quản lí bởi một phòng, một phòng quản lí một số dự án PHÒNG DỰ ÁN ĐIỀU HÀNH 1 N Kiểu liên kết THAM GIA q Một nhân viên có thể tham gia nhiều dự án, một dự án có thể có nhiều nhân viên tham gia. Số giờ làm việc của mỗi nhân viên cho mỗi dự án được lưu trữ NHÂN VIÊN DỰ ÁN THAM GIA Số giờ M N Kiểu liên kết HƯỚNG DẪN NHÂN VIÊN HƯỚNG DẪN 1 N Hướng dẫn Tiếp thu ¨ Một nhân viên có thể là người hướng dẫn công việc cho một số nhân viên khác Kiểu liên kết PHỤ THUỘC VÀO ¨ Một nhân viên có thể có người phụ thuộc hoặc không. Mỗi người phụ thuộc được xác định bởi một nhân viên NHÂN VIÊN NGƯỜI PHỤ THUỘC PHỤ THUỘC VÀO 1 N Biểu đồ thực thể liên kết Địa chỉHuyện Đường phố Xã Số nhà Tỉnh NHÂN VIÊN Họ tên Mã nhân viên Bậc lương Lương Ngày sinh Giới tính PHÒNG Mã phòng Tên phòng Địa điểm DỰ ÁN Mã dự án Tên dự án Địa điểm PHỤ THUỘC Họ tên Ngày sinh Giới tính Quan hệ LÀM VIỆC CHO PHỤ THUỘC VÀO HƯỚNG DẪN ĐIỀU HÀNH QUẢN LÍ Ngày bổ nhiệm THAM GIA Số giờ 1 N 1 1 1 N M N 1 N 1 N hd tt Thực hành Bài toán 1 Hãy vẽ sơ đồ thực thể liên kết cho cơ sở dữ liệu quản lý thông tin lịch sử ca bệnh của các bệnh nhân của một trung tâm y tế Trung tâm y tế được chia thành các khoa khám chữa bệnh, thông tin của mỗi khoa gồm: mã số khoa để phân biệt với các khoa khác, tên khoa và vị trí của khoa (địa chỉ). Mỗi khoa có một bác sĩ phụ trách (trưởng khoa), bác sĩ này được mô tả bởi họ tên, mã số bác sĩ và chuyên khoa của bác sĩ. Khi một bệnh nhân đến trung tâm, họ đuợc nhận vào một khoa và đuợc đăng kí mã số bệnh nhân, tuổi, ngày vào viện. Trong thời gian bệnh nhân ở trung tâm, tất cả các thông tin điều trị bệnh (lịch sử điều trị) được ghi lại: ngày, triệu chứng quan sát được và phương pháp điều trị Thực hành Bài toán 2 Hãy vẽ sơ đồ thực thể liên kết cho cơ sở dữ liệu quản lý thông tin về các tạp chí, được mô tả như sau Với mỗi tạp chí bạn cần quản lí tên tạp chí, số ISSN (mã số công bố của tạp chí), số phát hành và năm phát hành. Dữ liệu về các bài báo trong tạp chí bao gồm: tiêu đề bài báo, trang bắt đầu và trang kết thúc của bài báo trong tạp chí (nghĩa là bài báo bắt đầu từ trang nào, và kết thúc ở trang nào trong tạp chí). Giả thiết rằng không có hai bài báo nào có cùng tiêu đề. Mỗi bài báo được viết bởi một vài tác giả. Mỗi tác giả bạn sẽ lưu các thông tin về tên, địa chỉ email và địa chỉ cơ quan

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_co_so_du_lieu_chuong_2_mo_hinh_thuc_the_lien_ket.pdf