Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Chương 1: Tổng quan về hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Trình bày cái nhìn bao quát về cơ sở dữ liệu (Database) cũng như về hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS), hệ Cơ sở dữ liệu (Database System).

Các yêu cầu khi xây dựng một DBMS.

Một số khái niệm quan trọng: giao tác (transaction), concurrent control, khôi phục sau sự cố

 Hiểu cấu trúc tổng thể của một DBMS.

Hiểu vai trò của người sử dụng hệ thống.

 

 

ppt67 trang | Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1377 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Chương 1: Tổng quan về hệ quản trị cơ sở dữ liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỔNG QUAN VỀ HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LiỆU DATABASE MANAGEMENT SYSTEM * Nội dung Giới thiệu Quá trình phát triển Một số đặc tính của CSDL Người sử dụng CSDL Kiến trúc của HQT CSDL Các tính năng của HQT CSDL Các khái niệm Ngôn ngữ CSDL Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL MỤC TIÊU Trình bày cái nhìn bao quát về cơ sở dữ liệu (Database) cũng như về hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS), hệ Cơ sở dữ liệu (Database System). Các yêu cầu khi xây dựng một DBMS. Một số khái niệm quan trọng: giao tác (transaction), concurrent control, khôi phục sau sự cố … Hiểu cấu trúc tổng thể của một DBMS. Hiểu vai trò của người sử dụng hệ thống. Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL * * QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ DỮ LiỆU Tập tin (File) Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL MỘT THÍ DỤ Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL * Course scheduling application Student admission application Instructors schedules application Semester planning application Course data file Student data file Student data file Instructor data file Course data file Course data file Semeter data file Những lợi ích Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL * Course scheduling application Student admission application Instructors schedules application Semester planning application Course data file Student data file Instructor data file Semeter data file MỘT SỐ KHÁI NiỆM CƠ BẢN Database : Cơ sở dữ liệu một tập các dữ liệu có liên quan với nhau được tổ chức và lưu trữ theo một định dạng nào đó nhằm làm làm giảm thiểu sự dư thừa dữ liệu và có thể phục vụ cho nhiều user đồng thời. Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL * SALES CUSTOMERS ACCOUNT * Database Ví dụ Kinh doanh Ngân hàng và tài chính Giáo dục Hành chính Giải trí … Dữ liệu (Data) Một mô tả hình thức về thông tin và hoạt động Tên, địa chỉ, số điện thoại của khách hàng Báo cáo doanh thu Đăng ký học phần Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL * Database (tt) Cơ sở dữ liệu (Database) Một tập hợp có cấu trúc của những dữ liệu có liên quan với nhau được lưu trữ trong máy tính Danh sách sinh viên Niên giám điện thoại Danh mục các đề án Một CSDL biểu diễn một phần của thế giới thực (thế giới thu nhỏ) CSDL được thiết kế, xây dựng, và lưu trữ với một mục đích xác định, phục vụ cho một số ứng dụng và người dùng Tập ngẫu nhiên của các dữ liệu không thể xem là một CSDL. Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL * Một ví dụ về CSDL Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL * DBMS (Database Management System) Hệ quản trị CSDL (Database Management System) Một phần mềm hệ thống cho phép định nghĩa, xây dựng xử lý và bảo trì dữ liệu Định nghĩa – khai báo bộ khung dữ liệu cùng với các mô tả chi tiết về dữ liệu thông qua DDL Xây dựng – lưu trữ dữ liệu lên bộ nhớ phụ Xử lý – truy vấn, cập nhật và phát sinh báo cáo thông qua DML. Bảo trì : cho phép bảo trì dữ liệu ở trạng thái nhất quán trước khi hư hỏng phần cứng hoặc phần mềm. Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL phần mềm cung cấp các công cụ để xây dựng và quản lý CSDL. DBMS (tt) * HỆ CƠ SỞ DỮ LiỆU Một phần mềm cho phép xây dựng một DBMS Một số bất lợi khi lưu trữ thông tin trong hệ thống file thông thường. (flat file) : dư thừa dữ liệu  dữ liệu không nhất quán khó khăn trong việc truy xuất dữ liệu. Sự cô lập dữ liệu. Các vấn đề về tính nguyên tử. Vấn đề an toàn Tính bất thường trong truy xuất cạnh tranh. Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL * * Hệ CSDL (tt) Catalog Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL * Quá trình phát triển (tt) Hạn chế: Nếu lưu giữ thông tin có tổ chức trong hệ thống tập tin thông thường sẽ gặp nhiều bất lợi: Dư thừa dữ liệu và tính không nhất quán Gặp khó khăn trong việc truy xuất dữ liệu Sự cô lập dữ liệu Tính nguyên tử Tính truy xuất cạnh tranh An toàn dữ liệu Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL Dư thừa dữ liệu và tính không nhất quán Do các file và các trình ứng dụng được tạo ra bởi các người lập trình khác nhau, nên các file có định dạng khác nhau, các chương trình được viết trong các ngôn ngữ lập trình khác nhau, cùng một thông tin có thể được lưu giữ trong các file khác nhau. Tính không thống nhất và dư thừa này sẽ làm tăng chi phí truy xuất và lưu trữ, hơn nũa, nó sẽ dẫn đến tính không nhất quán của dữ liệu: các bản sao của cùng một dữ liệu có thể không nhất quán. Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL Khó khăn trong việc truy xuất dữ liệu Môi trường của hệ thống xử lý file thông thường không cung cấp các công cụ cho phép truy xuất thông tin một cách hiệu quả và thuận lợi. Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL Sự cô lập dữ liệu Các giá trị dữ liệu được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu phải thoả mãn một số các ràng buộc về tính nhất quán của dữ liệu (ràng buộc nhất quán/consistency contraints ). Trong hệ thống xử lý file thông thường, rất khó khăn trong việc thay đổi các chương trình để thoả mãn các yêu cầu thay đổi ràng buộc. Vấn đề trở nên khó khăn hơn khi các ràng buộc liên quan đến các hạng mục dữ liệu nằm trong các file khác nhau. Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL Tính nguyên tử Tính nguyên tử của một hoạt động (giao dịch) là: hoặc nó được hoàn tất trọn vẹn hoặc không có gì cả. Điều này có nghĩa là một hoạt động (giao dịch) chỉ làm thay đổi các dữ liệu bền vững khi nó đã hoàn tất (kết thúc thành công) nếu không, giao dịch không để lại một dấu vết nào trên CSDL. Trong hệ thống xử lý file thông thường khó đảm bảo được tính chất này. Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL Tính truy xuất cạnh tranh Một hệ thống cho phép nhiều người sử dụng cập nhật dữ liệu đồng thời, có thể dẫn đến kết quả là dữ liệu không nhất quán. Điều này đòi hỏi một sự giám sát. Hệ thống xử lý file thông thường không cung cấp chức năng này. Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL An toàn dữ liệu Một người sử dụng hệ cơ sở dữ liệu không cần thiết và cũng không có quyền truy xuất tất cả các dữ liệu. Vấn đề này đòi hỏi hệ thống phải đảm bảo được tính phân quyền, chống truy xuất trái phép ... * Các khung nhìn dữ liệu Hệ CSDL cho phép nhiều người dùng thao tác lên cùng một CSDL Mỗi người đòi hỏi một cách nhìn (view) khác nhau về CSDL Một view là Một phần của CSDL hoặc Dữ liệu tổng hợp từ CSDL Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL Góc nhìn dữ liệu (Data View) Mức khung nhìn (View Level) Mô tả 1 phần nào đó của toàn bộ hệ thống. Mức luận lý (Logical level) Những thông tin gì được lưu trữ trong CSDL ? Có những mối quan hệ nào giữa những thông tin đó? Mức vật lý (Physical Level) Dữ liệu được lưu trữ như thế nào? * Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL Góc nhìn dữ liệu (tt) type customer = record customer-id: string; customer-name: string; customer-street: string; cusomter-city: string; end; Mức vật lý Mẫu tin customer là 1 block các byte liên tiếp nhau Mức luận lý customer và các mối liên kết được định nghĩa Mức khung nhìn Người sử dụng chỉ được truy xuất đến 1 phần thông tin của customer * Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL Các đặc trưng của dữ liệu Có tính ít dư thừa dữ liệu Chia sẻ cho nhiều người sử dụng Có tính an toàn, bảo mật Cho phép truy xuất đồng thời Có thể khôi phục khi có sự cố Có tính độc lập Vật lý (physical) Khi thay đổi tổ chức vật lý của CSDL thì không làm ảnh hưởng đến chương trình đang khai thác CSDL đó Luận lý (logical) Khi thay đổi mức quan niệm không làm ảnh hưởng đến các chương trình đang khai thác CSDL * THỂ HiỆN & LƯỢC ĐỒ Thể hiện : tập các dữ liệu được lưu trữ trong CSDL tại 1 thời điểm được gọi là 1 thể hiện của CSDL. Lược đồ : Thiết kế tổng thể của CSDL gọi là lược đồ. Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL * * Lược đồ Lược đồ CSDL (Database Schema) Là các mô tả về cấu trúc và ràng buộc trên CSDL Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL * Thể hiện Thể hiện CSDL (Database Instance) Là dữ liệu hiện thời được lưu trữ trong CSDL ở một thời điểm nào đó Tình trạng của CSDL Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL * Kiến trúc của HQT CSDL Kiến trúc 3 lược đồ Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL * Kiến trúc của HQT CSDL (tt) Mức trong (lược đồ trong) Mô tả cấu trúc lưu trữ vật lý CSDL. Mức quan niệm (lược đồ quan niệm) Mô tả cấu trúc của toàn thể CSDL cho 1 cộng đồng người sử dụng, gồm thực thể, kiểu dữ liệu, mối liên hệ và ràng buộc. Che bớt các chi tiết của cấu trúc lưu trữ vật lý. Mức ngoài (lược đồ ngoài) Còn gọi là mức khung nhìn (view). Mô tả một phần của CSDL mà 1 nhóm người dùng quan tâm đến và che dấu phần còn lại của CSDL đối với nhóm người dùng đó. Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL * Kiến trúc của HQT CSDL (tt) Độc lập dữ liệu Độc lập logic Khả năng thay đổi lược đồ quan niệm mà không thay đổi lược đồ ngoài hoặc các CTƯD Độc lập vật lý Khả năng thay đổi lược đồ trong mà không làm thay đổi lược đồ quan niệm cũng như lược đồ ngoài Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL Kiến trúc của DBMS DDL Compiler User/Application Database Administrator Query Compiler Transaction Manager Logging & Recovery Concurrency Control Storage Manager Storage Buffer Manager DDL Commands Transaction Commands Queries, Updates Query plan Index, File & Record Request Page Commands Read/Write Pages Buffers Log Pages Metadata Metadata, Statistics Data, Metadata, Indexes * Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL Phân loại DBMS Theo mô hình dữ liệu Mạng (Network) Phân cấp (Hierarchical) Quan hệ (Relation) Hướng đối tượng (Oriented-Object) XML Theo kiến trúc Đơn người dùng Client/Server Khác Multimedia Hypertext * An tòan bảo mật Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL Các thành phần chính của DBMS * * Các tính năng của HQT CSDL Kiểm soát được tính dư thừa của dữ liệu Tích hợp các nhu cầu dữ liệu của người dùng để xây dựng một CSDL thống nhất Chia sẻ dữ liệu Trong môi trường đa người dùng, các HQT phải cho phép truy xuất dữ liệu đồng thời Hạn chế những truy cập không cho phép Từng người dùng và nhóm người dùng có một tài khoản và mật mã để truy xuất dữ liệu Cung cấp nhiều giao diện HQT cung cấp ngôn ngữ giữa CSDL và người dùng Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL * Các tính năng của HQT CSDL (tt) Các tính năng khác Chuẩn hóa Cho phép DBA định nghĩa và bắt buộc áp dụng một chuẩn thống nhất cho mọi người dùng Uyển chuyển Khi nhu cầu công việc thay đổi, cấu trúc CSDL rất có thể thay đổi, HQT cho phép thêm hoặc mở rộng cấu trúc mà không làm ảnh hưởng đến CTƯD Giảm thời gian phát triển ứng dụng Tính khả dụng Khi có một sự thay đổi lên CSDL, tất cả người dùng đều thấy được Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL * Các tính năng của HQT CSDL (tt) Đảm bảo các ràng buộc toàn vẹn RBTV (Integrity Constraints) là những qui định cần được thỏa mãn để đảm bảo dữ liệu luôn phản ánh đúng ngữ nghĩa của thế giới thực Một số RB có thể được khai báo với HQT và HQT sẽ tự động kiểm tra. Một số RB khác được kiểm tra nhờ CTƯD Khả năng sao lưu dự phòng khi gặp sự cố Có khả năng khôi phục dữ liệu khi có sự hư hỏng về phần cứng hoặc phần mềm Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL Ngôn ngữ giao tiếp DBMS cung cấp giao diện lập trình dể sử dụng với một ngôn ngữ lập trình CSDL SQL Server: Transaction-SQL (T-SQL) Oracle: PL/SQL Ngôn ngữ bao gồm Định nghĩa dữ liệu Thao tác dữ liệu * Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL Quản lý giao tác Thành phần quản lý các giao tác có ảnh hưởng đến CSDL Giao tác là một nhóm các hành động mà nếu thực hiện được thì phải thực hiện hết tất cả các hành động trong giao tác đó, ngược lại xem như không thực hiện hành động nào * Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL Quản lý giao tác (tt) Nhật ký Để CSDL được bền vững (durable), mọi thay đổi lên CSDL phải được ghi nhận lại Log manager – ghi chép nhật ký Đảm bảo CSDL vẫn nguyên vẹn khi có sự cố xãy ra Recovery manager – khôi phục Dựa vào nhật ký để phục hồi lại CSDL về trạng thái nhất quán trước đó Trạng thái thỏa tất cả các RBTV của CSDL đó * Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL Quản lý giao tác (tt) Điều khiển đồng thời Bộ lập lịch (scheduler) - có nhiệm vụ lập 1 lịch thực hiện từ n giao tác được kích hoạt đồng thời Cơ chế khóa (lock) - ngăn 2 giao tác cùng thao tác lên 1 đơn vị dữ liệu tại 1 điểm * Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL Quản lý giao tác (tt) Giải quyết deadlock Vì sử dụng cơ chế khóa nên các giao tác sẽ phải tranh giành tài nguyên Tình huống “không một giao tác nào có thể thực hiện được công việc của mình” Các giao tác chờ đợi lẫn nhau để được cấp phát tài nguyên Thành phần quản lý giao tác sẽ phải can thiệp vào Rollback Abort * Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL Xử lý truy vấn Biểu diễn câu truy vấn ở dạng ngôn ngữ cấp cao (SQL) và thực hiện câu truy vấn có hiệu quả Query compiler – biên dịch Query parser Xây dựng cấu trúc hình cây từ câu truy vấn Query preprocessor Kiểm tra ngữ nghĩa của câu truy vấn Chuyển đổi cấu trúc cây sang ngôn ngữ đại số quan hệ Query optimizer Sắp xếp các phép toán nhằm mục đích tối ưu hóa câu truy vấn * Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL Quản lý lưu trữ Thành phần có nhiệm vụ điểu khiển việc đọc/ghi dữ liệu qua lại giữa bộ nhớ và thiết bị lưu trữ Làm việc với khác khái niệm Tập tin dữ liệu Từ điển dữ liệu Lưu trữ các metadata về cấu trúc của CSDL, đặc biệt là lược đồ của CSDL Chỉ mục * Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL Mô hình mạng Dữ liệu ~ tập các record Mối quan hệ giữa các dữ liệu ~ các link Các record được tổ chức thành tập các đồ thị tùy ý * Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL Mô hình phân cấp Dữ liệu và mối quan hệ được biểu diễn bằng các record và link Các record được tổ chức dưới dạng tập các cây * Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL Mô hình quan hệ Sử dụng bảng 2 chiều (quan hệ) để biểu diễn cho dữ liệu và mối quan hệ * Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL Mô hình hướng đối tượng Dữ liệu và mối quan hệ được biểu diễn bằng khái niệm đối tượng Cấu trúc 1 đối tượng Biến (variables) Thông điệp (messages) Phương thức (methods) Các khái niệm của CSDL hướng đối tượng Lớp (class) Định danh đối tượng (Object Identity) Đóng gói (Encapsulation) Kế thừa (Inheritance) Ngôn ngữ định nghĩa đối tượng - ODL Ngôn ngữ thao tác đối tượng - OML * Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL Mô hình hướng đối tượng (tt) class Account: public d_Object { private: d_Long balance; public: d_Long number; d_Set > owners; int find_balance(); int update_balance(int delta); }; class Customer: public Person { public: d_Date member_from; d_Long customer_id; d_Ref home_branch; }; class Person: public d_Object { public: d_String name; d_String address; }; * Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL XML Dữ liệu và mối quan hệ được biểu diễn thông qua ngôn ngữ đánh dấu (markup language) Cấu trúc của dữ liệu XML Thẻ Element 1 cặp thẻ mở/đóng Dữ liệu dưới dạng text Ngôn ngữ truy vấn – Xquery, Xpath Ngôn ngữ định nghĩa – DTD, XML Schema (XSD) * Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL XML (tt) Downtown 500 Joe Monroe Madison Mary Erin Newark * * Ngôn ngữ CSDL Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (DDL – Data Definition Language) Xác định ra lược đồ quan niệm Ngôn ngữ lưu trữ dữ liệu (SDL – Storage Definition Language) Ngôn ngữ định nghĩa lược đồ trong Ngôn ngữ định nghĩa khung nhìn (VDL – View Definition Language) Ngôn ngữ định nghĩa lược đồ ngoài Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL * Một ví dụ về CSDL (tt) Quản lý đề án của một công ty Định nghĩa CSDL Cấu trúc bảng, bao gồm các thành phần dữ liệu và kiểu dữ liệu tương ứng Xây dựng CSDL Đưa dữ liệu vào các bảng Xử lý CSDL Thực hiện các truy vấn: “Cho biết những nhân viên thuộc phòng 5” Thực hiện các phép cập nhật: “Chuyển nhân viên Nguyễn Thanh Tùng sang phòng số 1” Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL * Quản trị viên Có trách nhiệm quản lý hệ CSDL Cấp quyền truy cập CSDL Điều phối và giám sát việc sử dụng CSDL Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL * Thiết kế viên Chịu trách nhiệm về Lựa chọn cấu trúc phù hợp để lưu trữ dữ liệu Quyết định những dữ liệu nào cần được lưu trữ Liên hệ với người dùng để nắm bắt được những yêu cầu và đưa ra một thiết kế CSDL thỏa yêu cầu này Có thể là 1 nhóm các DBA quản lý các CSDL sau khi việc thiết kế hoàn tất Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL * Người dùng cuối Người ít sử dụng Ít khi truy cập CSDL, nhưng cần những thông tin khác nhau trong mỗi lần truy cập và dùng những câu truy vấn phức tạp Người quản lý Người sử dụng thường xuyên Thường xuyên truy vấn và cập nhật CSDL nhờ vào một số các chức năng đã được xây dựng sẳn Nhân viên Người sử dụng đặc biệt Thông thạo về HQT CSDL, tự xây dựng những truy vấn phức tạp cho công việc Kỹ sư, nhà khoa học, người phân tích,… Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL * Mô hình dữ liệu Mô hình dữ liệu (Data Model) bao gồm Các khái niệm biểu diễn dữ liệu Các phép toán xử lý dữ liệu Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL * Mô hình dữ liệu (tt) Mô hình mức cao Cung cấp các khái niệm gần gũi với người dùng Mô hình phải tự nhiên và giàu ngữ nghĩa VD: mô hình thực thể kết hợp (ER), mô hình đối tượng… Mô hình cài đặt Đưa ra các khái niệm người dùng có thể hiểu được nhưng không quá xa với cách dữ liệu được tổ chức thật sự trên máy tính VD: mô hình quan hệ, mô hình mạng, mô hình phân cấp Mô hình mức thấp (mô hình vật lý) Đưa ra các khái niệm mô tả chi tiết về cách thức dữ liệu được lưu trữ trong máy tính Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL * Ví dụ mô hình ER Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL * Ví dụ mô hình đối tượng Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL * Ví dụ mô hình quan hệ Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL * Ví dụ mô hình mạng Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL * Ví dụ mô hình phân cấp Mức 2: Mức 1: Mức 3: Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL Phân loại: Heä taäp trung: Laø caùc heä maø trong ñoù phaàn CSDL ñöôïc löu tröõ taïi 1 nôi, moät vò trí nhaát ñònh Personal Database: Laø Heä CSDL nhoû bao goàm 4 thaønh phaàn chính, trong heä naày thì ngöôøi vieát chöông trình cuõng laø ngöôøi söû duïng cuoái ñoàng thôøi laø ngöôøi quaûn lyù. User Maùy Tính HQTCSDL    CSDL b. Central Database: Laø moät heä ña ngöôøi duøng töø thieát bò ñaàu cuoái taïi ñoù coù maøn hình vaø baøn phím ñeå trao ñoåi thoâng tin. Moïi xöû lyù, tính toaùn ñöôïc thöïc hieän taïi trung taâm vôùi 1 maùy tính maïnh coù theå xöû lyù nhieàu yeâu caàu User Maùy Tính HQTCSDL CSDL      Phân loại: c. Client/ Server Database: CSDL ñöôïc taïo laäp, löu tröõ taïi server, nhöng vieäc tính toaùn laïi dieãn ra ôû caùc maùy client. Maùy server khoâng caàn quaù maïnh. Heä CSDL naày coù veû phaân taùn nhöng thöïc ra vaãn laø heä taäp trung vì döõ lieäu ñaët toaøn boä taïi moät choã. Client Maùy Tính Server CSDL          Phân loại: Heä phaân taùn: Laø nhöõng heä CSDL ñöôïc chia nhoû thaønh nhieàu CSDL ñòa phöông, traûi ra trong 1 maïng maùy tính     Maïng truyeàn thoâng      Phân loại: SUMMARY Chương 1 : Nhập môn Hệ Quản Trị CSDL * Hệ CSDL Hệ Quản trị CSDL. Các chức năng của hệ quản trị CSDL. Mô hình dữ liệu. Cấu trúc hệ thống tổng thể của Hệ quản trị CSDL. Các thành phần của môi trường Hệ quản trị CSDL.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptchap01_nmon_heqtcsdl_9124.ppt