Cơ học môi trường liên tục là ngành khoa học nghiên cứu về chuyển vị, biến dạng và
ứng suất trong các môi trường liên tục ở điều kiện cân bằng hay chuyển động do các
tác động bên ngoài như ngoại lực, chuyển vị, nhiệt độ, v.v. Cơ học môi trường liên
tục là cơ sở chung để nghiên cứu và phát triển các ngành cụ thể hơn như thủy khí
động lực, lý thuyết đàn hồi, lý thuyết dẻo, lý thuyết từ biến, nhiệt động lực học, v.v.
361 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 536 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Cơ học môi trường liên tục - Trần Văn Liên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v
u
v
u
bcbcbc
ccc
bbb
A
x
v
y
u
y
v
x
u
e
k
k
j
j
i
i
kkjjii
kji
kji
e
ee
e
e
xy
yy
xx
e =
⎪⎪
⎪⎪
⎭
⎪⎪
⎪⎪
⎬
⎫
⎪⎪
⎪⎪
⎩
⎪⎪
⎪⎪
⎨
⎧
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=
⎪⎪
⎪
⎭
⎪⎪
⎪
⎬
⎫
⎪⎪
⎪
⎩
⎪⎪
⎪
⎨
⎧
∂
∂+∂
∂
∂
∂
∂
∂
=
⎪⎭
⎪⎬
⎫
⎪⎩
⎪⎨
⎧
= 000
000
2
1
γ
ε
ε
ε (9.4.7)
Do đó, ma trận quan hệ biến dạng – chuyển vị nút Be có dạng
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=
kkjjii
kji
kji
e
e
bcbcbc
ccc
bbb
A
B 000
000
2
1
(9.4.8)
Từ bảng 9.2.2, ma trận các hằng số đμn hồi của bμi toán ứng suất phẳng lμ
( )⎟
⎟⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
−−
=
ν
ν
ν
ν
100
01
01
1
2
1
2
EDe (9.4.9)
Ma trận các hằng số đμn hồi De của bμi toán biến dạng phẳng t−ơng tự ma trận các
hằng số đμn hồi của bμi toán ứng suất phẳng (9.4.9) với
ν
ννν −=−= 1;1 121
EE
Do ma trận quan hệ biến dạng – chuyển vị nút Be của phần tử tam giác lμ hằng số
nên biến dạng vμ ứng suất tại các điểm trong phần tử lμ không đổi. Vì vậy, ma trận
độ cứng (9.2.14) của phần tử tam giác có dạng
ee
T
ee
V
eee
T
ee BDBhAdVBDBK
e
== ∫ (9.4.10)
trong đó h lμ độ dầy của phần tử, Ae lμ diện tích phần tử tam giác vμ các nút i, j, k có
thứ tự ng−ợc chiều kim đồng hồ. Việc xác định ma trận khối l−ợng (9.2.13) hay ma
trận cản (9.2.15) đòi hỏi phải tích phân khá phức tạp.
Đối với các vật thể đμn hồi có các thμnh phần ứng suất vμ biến dạng thay đổi nhanh
thì việc chọn phần tử tam giác dẫn đến số l−ợng phần tử hữu hạn khá lớn để đảm
bảo độ chính xác cần thiết. Khi đó, phần tử tứ giác th−ờng đ−ợc sử dụng thay cho
phần tử tam giác.
Để quy đổi tải trọng trên mặt biên về các nút, ta sử dụng hệ tọa độ phụ dọc theo
biên. Xét tr−ờng hợp tải trọng theo ph−ơng x phân bố tuyến tính trên biên jk với giá
Cơ học môi tr−ờng liên tục Trần Văn Liên
256
trị
kj xx
qq ; tại các nút j vμ k. Trong hệ tọa độ phụ với gốc tại nút j, tọa độ của các
điểm trên biên lμ
( ) ( )
L
syyyy
L
sxxxx jkjjkj −+=−+= ; (9.4.11)
với L lμ chiều dμi biên jk vμ Ls ≤≤0 . Tải trọng theo ph−ơng x phân bố tuyến tính
trên biên jk đ−ợc xác định theo công thức
( ) ( )
L
sqqqsq
jkj xxxx
−+= (9.4.12)
Sử dụng (9.4.11), viết lại (9.4.5) d−ới dạng (9.2.5)
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
−
−=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛=
LsLs
LsLs
NNN
NNN
N
kji
kji
e 01000
00100
000
000
(9.4.13)
khi đó Ne lμ ma trận các hμm dạng của phần tử tam giác.
Sử dụng công thức (9.2.17) với hμm dạng Ne xác định theo (9.4.13), ta nhận đ−ợc tải
trọng nút quy đổi
( ) ( ) ( ) ( )∫ ⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ ++==
L T
xxxx
x
T
eS
LqqLqq
dssqsNP kjkj
e
0
0
6
2
0
6
2
00 (9.4.14)
Công thức (9.4.14) t−ơng tự công thức quy đổi tải trọng tuyến tính hình thang
(9.3.7). Đối với tr−ờng hợp tải trọng theo ph−ơng y trên biên jk vμ các tr−ờng hợp
trên biên khác, ta có kết quả t−ơng tự.
Tr−ờng hợp tải trọng P0 phân bố đều theo bề dầy tại tọa độ Laas <<= 0; , sử dụng
hμm Dirac ( ) ( )asPsq −= δ0 , ta có kết quả t−ơng tự (9.3.8).
Do ph−ơng của hệ tọa độ địa ph−ơng trong phần tử tam giác trùng với ph−ơng của
hệ tọa độ tổng thể nên ta không cần thực hiện phép chuyển ma trận độ cứng Ke vμ
véc tơ tải trọng Pe về hệ tọa độ tổng thể thông qua ma trận Te .
Sau khi tìm đ−ợc các chuyển vị nút, ta xác định đ−ợc biến dạng vμ ứng suất trong
các phần tử theo các công thức (9.2.6) vμ (9.2.7).
Ví dụ 9.4.1: Tính ứng suất trong tấm ở trạng thái ứng suất phẳng có độ dầy h
không đổi với liên kết, tải trọng nh− trên hình 9.4.2. Cho biết hệ số Poisson ν=0.25.
Giải: Chia tấm thμnh hai phần tử I vμ II với các nút đ−ợc đánh số thứ tự (1), (2),
(3), (4) nh− hình 9.4.2. Mỗi nút gồm hai chuyển vị u, v theo các ph−ơng trục x, y vμ
véc tơ các chuyển vị nút cần tìm lμ ( )Tvuvuvuvu 44332211 .
Cơ học môi tr−ờng liên tục Trần Văn Liên
257
Phần tử I gồm các nút 1(0,0), 2(a,0), 4(0,2a) có thứ tự ng−ợc chiều kim đồng hồ vμ
các chuyển vị nút t−ơng ứng 442211 ;;;;; vuvuvu .
Diện tích phần tử I theo (9.4.4) lμ
2
200
00
111
det
2
1 a
a
aAI =⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=
Xác định các hệ số của ma trận BI theo (9.4.3)
aaxxcyyb
xxcaayyb
aaxxcaayyb
=−=−==−=−=
=−=−==−=−=
−=−=−=−=−=−=
0;000
000;202
0;220
124214
412142
241421
do đó
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
−−
−
−
=
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=
012021
100010
000202
2
1000
000
2
1
442211
421
421
a
bcbcbc
ccc
bbb
A
B
I
I
Ma trận các hằng số đμn hồi D không thay đổi trong cả tấm vμ khi ν=0.25
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=
300
082
028
15
2
375.000
0125.0
025.01
15
16 EED
Hình 9.4.2.
4
v1 v2
v3
2a
1 2
3
I
II
q
2q
a
q
u1
u2
u3
u4
v4
qa/2 qa/2
4qa/3
5qa/3
x
y
Cơ học môi tr−ờng liên tục Trần Văn Liên
258
Từ đó
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
−−
−−
−−
=
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
−−
−
−
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=
036063
800484
20016216
15
012021
100010
000202
2
1
300
082
028
15
2
a
E
a
EDBI
Ma trận độ cứng của phần tử I xác định theo (9.4.10) lμ
⎟⎟
⎟⎟
⎟⎟
⎟⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎜⎜
⎜⎜
⎝
⎛
−−
−−
−−
−−
−−−−
−−−−
=
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
−−
−−
−−
⎟⎟
⎟⎟
⎟⎟
⎟⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎜⎜
⎜⎜
⎝
⎛
−−
−−
==
800484
036063
06120126
40032432
861242010
436321035
30
036063
800484
20016216
15
010
100
200
002
210
102
2
12
Eh
a
E
a
haDBBhAK I
T
III
Có thể chứng minh rằng, tổng các phần tử theo một hμng hay theo một cột bất kỳ của
ma trận độ cứng phần tử tam giác Ke với các hμm dạng (9.4.6) luôn bằng không.
Cùng với tính chất đối xứng vμ tính chất xác định d−ơng của ma trận độ cứng, các
tính chất nμy rất cần thiết khi kiểm tra kết quả tính toán.
Phần tử II gồm các nút 2(a,0), 3(a,2a), 4(0,2a) có thứ tự ng−ợc chiều kim đồng hồ vμ
các chuyển vị nút t−ơng ứng 443322 ;;;;; vuvuvu .
Diện tích phần tử II theo (9.4.4) lμ
2
220
0
111
det
2
1 a
aa
aaAII =⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=
Xác định các hệ số của ma trận BII theo (9.4.3)
0;220
0;202
0;022
324324
423243
342432
=−=−=−=−=−=
=−=−==−=−=
−=−=−==−=−=
aaxxcaayyb
aaxxcaayyb
aaxxcaayyb
do đó
Cơ học môi tr−ờng liên tục Trần Văn Liên
259
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
−−
−
−
=
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=
202101
001010
020200
2
1000
000
2
1
443322
432
432
a
bcbcbc
ccc
bbb
A
B
II
II
Vì vậy
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
−−
−−
−−
=
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
−−
−
−
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=
606303
048480
01621620
15
202101
001010
020200
2
1
300
082
028
15
2
a
E
a
EDBII
Ma trận độ cứng của phần tử II xác định theo (9.4.10) lμ
⎟⎟
⎟⎟
⎟⎟
⎟⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎜⎜
⎜⎜
⎝
⎛
−−
−−
−−−−
−−−−
−−
−−
=
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
−−
−−
−−
⎟⎟
⎟⎟
⎟⎟
⎟⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎜⎜
⎜⎜
⎝
⎛
−
−
−
−
==
12012606
03243240
124201086
632103543
048480
606303
30
606303
048480
01621620
15
200
002
210
102
010
100
2
12
Eh
a
E
a
haDBBhAK II
T
IIIIII
Theo ph−ơng pháp độ cứng trực tiếp (9.2.21), ta xác định đ−ợc ma trận độ cứng của
cả hệ nh− sau
⎟⎟
⎟⎟
⎟⎟
⎟⎟
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎜⎜
⎜⎜
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
−−−−
−−−−
−−−−
−−−−
−−−−
−−−−
−−−−
−−−−
=
20012601084
03543210063
12420108600
63210354300
01084200126
10063035432
86001242010
43006321035
30
EhK
Tải trọng quy đổi về các nút xác định theo công thức (9.4.14)
( ) TTyxyxyxyx qaqaqaqaPPPPPPPPP ⎟⎠⎞⎜⎝⎛ −−−−== 202340350044332211
Cơ học môi tr−ờng liên tục Trần Văn Liên
260
Từ điều kiện biên, ta có 0;0;0;0 4211 ==== uvvu . Theo (9.2.23) ta cần:
- Loại bỏ ẩn 4211 ;;; uvvu trong véc tơ ẩn số.
- Loại bỏ các hμng vμ các cột 1, 2, 4, 7 trong ma trận độ cứng K.
- Loại bỏ các hμng 1, 2, 4, 7 trong véc tơ tải trọng nút P.
Từ đó ta nhận đ−ợc ph−ơng trình rút gọn
⎪⎪⎭
⎪⎪⎬
⎫
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
−=
⎪⎪⎭
⎪⎪⎬
⎫
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
⎟⎟
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
−−
−−
−−
−−
3
3
8
10
6
2012610
1220106
610353
106335
30
4
3
3
2
qa
v
v
u
u
Eh
Giải hệ ph−ơng trình nμy, ta đ−ợc
⎪⎪⎭
⎪⎪⎬
⎫
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
−=
⎪⎪⎭
⎪⎪⎬
⎫
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
14
16
13
17
12
4
3
3
2
Eh
qa
v
v
u
u
Véc tơ chuyển vị nút viết đầy đủ lμ
( ) ( )TT
Eh
qavuvuvuvu 140161301700
1244332211
−=
Xác định ứng suất trong từng phần tử theo công thức (9.2.7):
- Phần tử I có
( ) ( )TITxyyyxxI vuvuvuDB 442211== σσσσ
do đó
⎪⎭
⎪⎬
⎫
⎪⎩
⎪⎨
⎧
−=
⎪⎪
⎪⎪
⎭
⎪⎪
⎪⎪
⎬
⎫
⎪⎪
⎪⎪
⎩
⎪⎪
⎪⎪
⎨
⎧
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛−
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
−−
−−
−−
=
⎪⎭
⎪⎬
⎫
⎪⎩
⎪⎨
⎧
0
1
35
14
0
0
17
0
0
12
036063
800484
20016216
15 h
q
Eh
qa
a
E
xy
yy
xx
σ
σ
σ
- Phần tử II có
( ) ( )TIITxyyyxxII vuvuvuDB 443322== σσσσ
do đó
Cơ học môi tr−ờng liên tục Trần Văn Liên
261
⎪⎭
⎪⎬
⎫
⎪⎩
⎪⎨
⎧
−=
⎪⎪
⎪⎪
⎭
⎪⎪
⎪⎪
⎬
⎫
⎪⎪
⎪⎪
⎩
⎪⎪
⎪⎪
⎨
⎧
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛−
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
−−
−−
−−
=
⎪⎭
⎪⎬
⎫
⎪⎩
⎪⎨
⎧
0
1
34
14
0
16
13
0
17
12
606303
048480
01621620
15 h
q
Eh
qa
a
E
xy
yy
xx
σ
σ
σ
Giá trị ứng suất tại các nút đ−ợc tính theo công thức
∑=
r
ri n
σσ 1
trong đó n lμ số phần tử cùng chung nút i, r lμ tên phần tử có nút i. Từ đó
( )
⎪⎭
⎪⎬
⎫
⎪⎩
⎪⎨
⎧
−=
⎪⎭
⎪⎬
⎫
⎪⎩
⎪⎨
⎧
−=+==
⎪⎭
⎪⎬
⎫
⎪⎩
⎪⎨
⎧
−=
0
1
34
;
0
1
23
2
1;
0
1
35
3421 h
q
h
q
h
q
III σσσσσσ
9.5. Ph−ơng pháp phần tử hữu hạn trong bμi toán tấm chịu uốn
Giả thiết độ võng w(x,y) của tấm lμ nhỏ. Nếu giả thiết rằng độ võng nμy độc lập với
chuyển vị của các điểm thuộc mặt trung bình của tấm u0(x,y) vμ v0(x,y), tức lμ độc
lập với trạng thái ứng suất trong mặt trung bình, thì việc xác định độ võng nμy trở
nên đơn giản hơn. Tuy nhiên khi áp dụng ph−ơng pháp phần tử hữu hạn cho bμi
toán tấm có một số khó khăn:
- Nếu trong các bμi toán thanh vμ bμi toán tấm phẳng chịu tải trọng nằm trong
mặt phẳng trung bình, nghiệm chuyển vị d−ới dạng đa thức lμ duy nhất thì
ng−ợc lại trong bμi toán tấm chịu tải trọng ngang, nghiệm chuyển vị d−ới dạng
đa thức lại không phải lμ duy nhất dẫn đến ma trận độ cứng thu đ−ợc khác
nhau. Khi đó nảy sinh vấn đề ma trận độ cứng nμo lμ xấp xỉ tốt nhất với nghiệm
chính xác.
- Yêu cầu về tính liên tục của các đạo hμm của độ võng tại các đ−ờng biên của
phần tử để đảm bảo khi ghép các phần tử không xuất hiện các vết gãy đã dẫn
đến những khó khăn về mặt toán học.
Thực tế tính toán cho thấy, nếu ta chấp nhận điều kiện liên tục của độ võng vμ bỏ
qua điều kiện liên tục của các đạo hμm hμm độ võng tại các đ−ờng biên của phần tử
(đ−ợc gọi lμ các hμm độ võng “không t−ơng thích”) thì kết quả thu đ−ợc sẽ hội tụ về
nghiệm chính xác khi chia tăng số phần tử hữu hạn. Để có đ−ợc độ chính xác mong
muốn, nếu ta chọn hμm độ võng thỏa mãn đồng thời điều kiện liên tục của độ võng
vμ điều kiện liên tục của các đạo hμm hμm độ võng tại các đ−ờng biên của phần tử
Cơ học môi tr−ờng liên tục Trần Văn Liên
262
(đ−ợc gọi lμ các hμm độ võng “t−ơng thích”) thì số phần tử hữu hạn phải chia sẽ ít
hơn so với việc chọn hμm độ võng không t−ơng thích.
Khi tính toán tấm bằng ph−ơng pháp phần tử hữu hạn, ng−ời ta th−ờng chia tấm
thμnh các phần tử hình chữ nhật vμ phần tử hình tam giác. Tại mỗi nút của phần tử
có ba chuyển vị suy rộng: một chuyển vị theo trục z vμ hai góc xoay quanh các trục x
vμ y (hình 9.5.1). D−ới đây lμ hai tr−ờng hợp chọn hμm dạng độ võng cho phần tử
tấm hình chữ nhật:
- Hμm dạng độ võng “không t−ơng thích” Ni , i=1,2,..,12 với byax == ηξ ;
( )
( )
( ) ( )
( )
( )
( ) ( )ηξηξξξξηξηξη
ηξξηηξξηξξηξηξηξ
ξηξηξηηξξηηξξη
ηξηξξηξηξηηη
ηξξηηξξηηξηη
ηξξηξξξηξ
ξηηξηηξηη
ξηηξηξηηξξηξηξ
3232
12
32
11
233232
10
32
9
32
8
3322
7
32
6
3232
5
332232
4
3322
3
3322
2
33322322
1
;2
322323;
;2233
2;
223323
22
22
222332331
+−−=+−=
−++−−+=−=
+−=−−++−=
−+−=−++−=
++−−−+=
+−−++−=
−++−−=
−−++++−−−=
aNbN
NaN
bNN
aNbN
N
aN
bN
N
(9.5.1)
- Hμm dạng độ võng “t−ơng thích” Ni , i=1,2,..,12 với byax == ηξ ;
( )( ) ( )( ) ( )( ) ( )
( ) ( )( ) ( )( ) ( )
( )( ) ( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( ) ( )( )
( ) ( ) ( ) ( )( ) aNbN
NaN
bNN
aNbN
NaN
bNN
22
12
22
11
22
10
22
9
22
8
22
7
22
6
22
5
22
4
22
3
22
2
22
1
1211;123
12123;231
123;2323
231;1121
23121;1211
1121;121121
ηηξξηηξξ
ηηξξηηξξ
ηηξξηηξξ
ηηξξηηξξ
ηηξξηηξξ
ηηξξηηξξ
−+−=−−=
−+−=−−=
−−−=−−=
−−−=−−−−=
−−+=−+−−=
−−+=−+−+=
(9.5.2)
Từ bảng 9.2.1, ma trận quan hệ biến
dạng – chuyển vị nút của phần tử
tấm có dạng ( )1221 BBBBe L=
với các cột Bi lμ
T
iii
i yx
N
y
N
x
NB ⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
∂∂
∂
∂
∂
∂
∂=
2
2
2
2
2
2 (9.5.3)
vμ Ni lμ các hμm dạng “không t−ơng
thích” (9.5.1) hay lμ các hμm dạng
“t−ơng thích” (9.5.2).
b
q8
Hình 9.5.1.
y
q7
q9
q10
q12 q11
q4
q6 q5
q1
q3
q2
a
x
z
Cơ học môi tr−ờng liên tục Trần Văn Liên
263
Từ bảng 9.2.2, ma trận các hằng số đμn hồi của phần tử tấm chịu uốn có dạng
( )⎟
⎟⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
−−
=
ν
ν
ν
ν
100
01
01
)1(12
2
1
2
EDe (9.5.4)
Từ (9.2.13) – (9.2.14), ta xác định đ−ợc ma trận khối l−ợng Me với các thμnh phần
dxdyNNhm
a b
jiij ∫ ∫=
0 0
ρ (9.5.5)
vμ ma trận độ cứng Ke của phần tử với các thμnh phần
( ) ( )
dxdy
x
N
y
N
y
N
x
N
yx
N
yx
N
y
N
x
N
y
N
x
N
Ehk
a b
jijiji
jjii
ij ∫ ∫
⎥⎥
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
∂
∂
∂
∂−∂
∂
∂
∂−∂∂
∂
∂∂
∂−
+⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
∂
∂+∂
∂
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
∂
∂+∂
∂
−= 0 0
2
2
2
2
2
2
2
222
2
2
2
2
2
2
2
2
2
3
2
1
2
112
112 νν
(9.5.6)
trong đó h lμ độ dầy phần tử tấm.
Các tích phân (9.5.5), (9.5.6) có thể thực hiện dễ dμng nhờ các phần mềm symbolic
nh− Maple hay MatLab.
Ví dụ 9.5.1: Xác định 4 tần số riêng đầu tiên của tấm kích th−ớc aìa với các cạnh
tựa tự do khi sử dụng các hμm dạng độ võng “không t−ơng thích” (9.5.1).
Giải: Từ ph−ơng trình tần số ( ) 0det 2 =− MK ω , ta tìm đ−ợc các tần số riêng có dạng
( )2
3
4 112
1
νραω −=
Eh
haii
với giá trị αi theo từng ph−ơng án chọn l−ới phần tử hữu hạn khác nhau đ−ợc dẫn ra
ở bảng 9.5.1. Rõ rμng lμ khi chia tăng số phần tử hữu hạn thì tần số riêng thu đ−ợc
cμng gần với nghiệm chính xác hơn.
Bảng 9.5.1
L−ới chia
Tần số
thứ nhất
Tần số
thứ hai
Tần số
thứ ba
Tần số
thứ t−
2ì2 20.471 53.071 56.932 127.410
4ì4 19.848 51.448 54.020 91.018
8ì8 19.754 50.913 52.721 85.314
Nghiệm chính xác 19.739 49.348 49.348 78.957
Cơ học môi tr−ờng liên tục Trần Văn Liên
264
9.6. Ph−ơng pháp ma trận độ cứng động lực
Khi ứng dụng ph−ơng pháp phần tử hữu hạn vμo các bμi toán động lực học, chỉ có
một chỗ duy nhất mμ ta phải xấp xỉ tr−ờng chuyển vị trong phần tử bằng tr−ờng
chuyển vị tĩnh, tức lμ đã bỏ qua yếu tố động lực học của tr−ờng chuyển vị. Nếu ta
chọn các hμm dạng của phần tử hữu hạn lμ tr−ờng chuyển vị động thỏa mãn ph−ơng
trình cân bằng động thì ph−ơng pháp phần tử hữu hạn không còn lμ một ph−ơng
pháp gần đúng mμ lμ một ph−ơng pháp chính xác. Ph−ơng pháp ma trận độ cứng
động lực đã ra đời trên cơ sở ý t−ởng nμy.
Để chọn đ−ợc các hμm dạng chuyển vị động, ta phải xét bμi toán cân bằng động của
phần tử hữu hạn trong miền tần số, tức lμ xét chuyển động với biên độ phức phụ
thuộc vμo tần số. Sau đó, các b−ớc thực hiện của ph−ơng pháp ma trận độ cứng động
lực về hình thức không khác gì ph−ơng pháp phần tử hữu hạn thông th−ờng.
9.6.1. Khái niệm ma trận độ cứng động lực
Trong miền tần số, ph−ơng trình cơ bản của ph−ơng pháp phần tử hữu hạn (9.1.1) có
dạng
( ) ( ) ( )ωωω PUK ˆˆˆ = (9.6.1)
trong đó
( ) MCiKK 2ˆ ωωω −+= (9.6.2)
Ma trận )(ˆ ωK đ−ợc gọi lμ ma trận độ cứng động lực, lμ hμm của tần số vμ phụ thuộc
tuyến tính vμo các ma trận khối l−ợng, cản vμ độ cứng. Véc tơ )(ˆ),(ˆ ωω PU lần l−ợt
đ−ợc gọi lμ biên độ phức của chuyển vị nút vμ tải trọng quy về nút.
Nh− vậy, bμi toán động lực học của hệ đμn hồi dẫn đến giải hệ ph−ơng trình đại số
đối với chuyển vị trong miền tần số, nghĩa lμ cho tất cả các tần số trong một dải tần
nμo đó. Công việc chính của ph−ơng pháp ma trận độ cứng động lực lμ xây dựng ma
trận độ cứng động lực )(ˆ ωK vμ véc tơ tải trọng quy về nút )(ˆ ωP . Các bμi toán cơ bản
trong phân tích hệ đμn hồi sử dụng ph−ơng pháp ma trận độ cứng động lực bao gồm:
a) Bμi toán phân tích tĩnh có dạng
)0(ˆˆ)0(ˆ 0 PUK = (9.6.3)
kết quả cho ta chuyển vị tĩnh của nút 0Uˆ .
b) Bμi toán dao động riêng có dạng
0)(ˆ =φωK (9.6.4)
Cơ học môi tr−ờng liên tục Trần Văn Liên
265
trong đó các tần số riêng ωj đ−ợc xác định từ ph−ơng trình
0)(ˆdet =ωK (9.6.5)
Các dạng riêng φj t−ơng ứng với tần số riêng ωj đ−ợc tìm từ (9.6.4) cùng với điều
kiện chuẩn hoá 1=jφ .
c) Bμi toán dao động c−ỡng bức với kích động điều hoμ lμ bμi toán tổng quát
(9.6.1) nêu trên.
d) Bμi toán ổn định theo tiêu chuẩn ổn định động lực học đ−a về bμi toán xác định
tải trọng tới hạn P sao cho
0),(ˆdet =PK ω (9.6.6)
Tải trọng tới hạn P đ−ợc xác định từ điều kiện tần số dao động riêng ω lμ một số
phức có phần ảo âm. Khi đó hệ sẽ mất ổn định do sự tăng dần biên độ chuyển
động của các chuyển động bé của hệ ở lân cận vị trí cân bằng.
Khai triển ma trận độ cứng động lực ra chuỗi Taylor theo tần số ω cho ta
)()(ˆ 32 ωωωω oMCiKK +−+= (9.6.7)
trong đó K, M, C lμ các ma trận của ph−ơng pháp phần tử hữu hạn thông th−ờng.
Nh− vậy, ph−ơng pháp ma trận độ cứng động lực bao hμm ph−ơng pháp phần tử
hữu hạn thông th−ờng nh− lμ một tr−ờng hợp riêng.
9.6.2. Ph−ơng pháp ma trận độ cứng động lực trong bμi toán thanh
9.6.2.1. Phần tử thanh chịu kéo nén hay chịu xoắn
Xét một phần tử thanh có diện tích tiết diện A, môđun đμn hồi E, mật độ khối l−ợng
ρ, chiều dμi L chịu tải trọng phân bố dọc trục ( )txqe ,* có chiều d−ơng h−ớng theo trục
x (hình 9.6.1). Ph−ơng trình dao động dọc của thanh có dạng
( ) ( ) ( ) ( ) ( )⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
∂
∂+∂
∂=+⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
∂∂
∂+∂
∂
t
txu
t
txuAtxq
tx
txu
x
txuEA eeeee
,,
,
,,
22
2
*
2
3
12
2
μρμ (9.6.8)
trong đó μ1 lμ hệ số cản nhớt của vật liệu, μ2 lμ hệ số cản của môi tr−ờng.
Bằng cách đặt
( ) ( )
( ) ( )
1
,,
,,
*
−=
=
Φ=
i
exqtxq
extxu
ti
ee
ti
ee
ω
ω
ω
ω
(9.6.9)
với Φe(x,ω) vμ qe(x,ω) lμ biên độ của chuyển vị
j
y
Ue2
Re1 Re2
x
Ue1
Hình 9.6.1.
k
Cơ học môi tr−ờng liên tục Trần Văn Liên
266
dọc trục vμ tải trọng dọc trên thanh, ta thu đ−ợc ph−ơng trình
( ) ( ) ( )ωωλω ,~,, 22
2
xqx
dx
xd
ee
e =Φ+Φ (9.6.10)
trong đó
( ) ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=−= ω
μρωλω 222 1ˆ;ˆ
,~ i
EAE
xqq ee (9.6.11)
λ lμ tham số động lực học; ω lμ tần số vòng (rad/giây); nếu λ=0 tức ω=0 ta có tr−ờng
hợp biến dạng tĩnh; nếu ω≠0 thì Φe(x,ω) lμ biên độ chuyển vị động.
Đại l−ợng
( )ωμ11ˆ iEE += (9.6.12)
lμ môđun đμn hồi phức, d−ới đây để cho dễ theo dõi ta vẫn dùng ký hiệu E nh− khi
không có cản.
Ký hiệu véc tơ chuyển vị nút ( )Teee UUU 21ˆ = với
( ) ( ) 21 ;0 eeee ULU =Φ=Φ (9.6.13)
vμ véc tơ ứng lực tại tiết diện thanh sát nút ( )Teee RRR 21ˆ = với
21
0
; e
Lx
e
e
x
e R
dx
dEAR
dx
dEA =Φ=Φ−
==
(9.6.14)
Nghiệm tổng quát của ph−ơng trình (9.6.10) có dạng
( ) ( )[ ] ( )∫ −+−=Φ x eeee dqxREAxxUx 011 ,~sin
1sincos τωττλλλ
λλ (9.6.15)
Từ các hệ thức (9.6.13) – (9.6.15), ta nhận đ−ợc
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛+⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
−−
−=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −
2
1
1
1
1
2
2
cossin
sin)(cos
e
e
e
e
e
e
q
q
R
U
LLEA
LEAL
R
U
λλλ
λλλ
(9.6.16)
trong đó
( )[ ] ( ) ( )[ ] ( )∫∫ −=−= L eeL ee dqLEAqdqLq
0
2
0
1 ,~cos;,~sin
1 τωττλτωττλλ (9.6.17)
Sử dụng (9.6.16), ta nhận đ−ợc
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
−
−+⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
−
−
2
1
2
1
2
1
1sincos
0sin
cos1
1cos
sin e
e
e
e
e
e
q
q
LLEA
LEA
R
R
U
U
L
L
L
EA
λλλ
λλ
λ
λ
λ
λ
Cơ học môi tr−ờng liên tục Trần Văn Liên
267
hay lμ
( ) eeee PRUK ˆˆˆˆ +=ω (9.6.18)
Đến đây ta nhận đ−ợc ma trận độ cứng động lực eKˆ vμ véc tơ tải trọng quy về nút ePˆ
cho phần tử thanh chịu kéo nén có dạng
( )
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
−
−=
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
−
−=Κ
2
1
1sincos
0sinˆ
cos1
1cos
sin
ˆ
e
e
e
e
q
q
LLEA
LEA
P
L
L
L
EA
λλλ
λλ
λ
λ
λ
λω
(9.6.19)
Nếu cho tần số ω tiến đến 0, ta nhận đ−ợc ma trận độ cứng Ke vμ ma trận khối l−ợng
Me của ph−ơng pháp phần tử hữu hạn thông th−ờng (9.3.5)
( ) ...
cos1
1cos
sin
ˆ 2 +−=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
−
−=Κ eee MKL
L
L
EA ωλ
λ
λ
λω
Khi biên độ tải trọng dọc lμ hằng số ( ) ee qxq =ω, , tải trọng quy về nút có dạng
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
+=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛=
1
1
cos1
sin
ˆ
ˆˆ
2
1
L
Lq
P
PP e
e
e
e λ
λ
λ (9.6.20)
Nếu cho tần số ω tiến đến 0, ta nhận đ−ợc véc tơ tải trọng quy về nút của ph−ơng
pháp phần tử hữu hạn thông th−ờng (9.3.7).
Biên độ lực dọc trong thanh đ−ợc xác định theo công thức t−ơng tự (9.3.13)
( ) ( )
dx
xdAExN e ωω ,ˆ, Φ= (9.6.21)
Tr−ờng hợp phần tử thanh chịu xoắn, ma trận độ cứng động lực vμ véc tơ tải ngoμi
vẫn có dạng nh− (9.6.19) nh−ng thay cho E vμ A lμ G vμ I.
9.6.2.2. Phần tử dầm hai chiều chịu uốn
Xét một phần tử dầm có diện tích tiết diện A, mômen quán tính tiết diện Iz , môđun
đμn hồi E, mật độ khối l−ợng ρ, chiều dμi L chịu uốn bởi tải trọng phân bố ( )txqe ,* có
chiều d−ơng h−ớng theo trục y trong mặt phẳng xy của hệ tọa độ địa ph−ơng (hình
9.6.2). Ph−ơng trình dao động uốn của dầm có dạng
( ) ( ) ( ) ( )
),(,,,, *22
2
4
5
14
4
txq
t
txv
t
txvA
tx
txv
x
txvEI eeeeez =⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
∂
∂+∂
∂+⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
∂∂
∂+∂
∂ μρμ (9.6.22)
với μ1 lμ hệ số cản nhớt của vật liệu, μ2 lμ hệ số cản của môi tr−ờng.
Cơ học môi tr−ờng liên tục Trần Văn Liên
268
Bằng cách đặt
( ) ( )
( ) ( )
1
,,
,,
*
−=
=
Φ=
i
exqtxq
extxv
ti
ee
ti
ee
ω
ω
ω
ω
(9.6.23)
với Φe(x,ω) vμ qe(x,ω) lμ biên độ của
chuyển vị ngang vμ tải trọng ngang, ta
thu đ−ợc ph−ơng trình
( ) ( ) ( )ωωλω ,~,, 44
4
xqx
dx
xd
ee
e =Φ−Φ (9.6.24)
trong đó
( ) ( ) ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −== ω
μρωλωω 224 1ˆ;ˆ
,,~ i
IE
A
IE
xqxq
zz
e
e (9.6.25)
λ lμ tham số động lực học; ω lμ tần số vòng (rad/giây); nếu λ=0 tức ω=0 ta có tr−ờng
hợp biến dạng tĩnh; nếu ω≠0 thì Φe(x,ω) lμ biên độ chuyển vị động. Eˆ lμ môđun đμn
hồi phức theo (9.6.12), d−ới đây để cho dễ theo dõi ta vẫn dùng ký hiệu E nh− khi
không có cản.
Ký hiệu véc tơ chuyển vị nút ( )Teeeee UUUUU 4321ˆ = với
( ) ( ) ( ) ( )LULUUU eeeeeeee Φ′=Φ=Φ′=Φ= 4321 ; ; 0 ; 0 (9.6.26)
vμ véc tơ ứng lực tại tiết diện thanh sát nút ( )Teeeee RRRRR 4321ˆ = với
( ) ( )
( ) ( )LEIRLEIR
EIREIR
ezeeze
ezeeze
Φ ′′=Φ ′′′−=
Φ ′′−=Φ ′′′=
43
21
;
0; 0
(9.6.27)
Nghiệm tổng quát của ph−ơng trình (9.6.24) có dạng
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
( )[ ] ( )∫ −+
−++=Φ
x
e
e
z
e
z
eee
dqxK
R
EI
xKR
EI
xKUxKUxKx
0
43
22
3
13
4
2
2
11
,~1 τωττλλ
λ
λ
λ
λ
λ
λλ
(9.6.28)
với L] ,0[x ∈ vμ ( ) ( ) ( ) ( )xKxKxKxK 4321 ;; ; lμ những hμm Krylov
( ) ( ) ( ) ( )
2
sinsinh;
2
coscosh;
2
sinsinh;
2
coscosh
4321
xxxKxxxKxxxKxxxK −=−=+=+= (9.6.29)
Từ các hệ thức (9.6.26) – (9.6.28), ta nhận đ−ợc
j k x
Re4
Ue2
Ue1
Re1
Re2
Ue4
Ue3
Re3
Hình 9.6.2.
y
Cơ học môi tr−ờng liên tục Trần Văn Liên
269
⎪⎪⎭
⎪⎪⎬
⎫
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
+
⎪⎪⎭
⎪⎪⎬
⎫
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
⎟⎟
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
−
−−−
−
−
=
⎪⎪⎭
⎪⎪⎬
⎫
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
4
3
2
1
2
1
2
1
1243
2
413
2
2
3
2
2
314
2
3
3
421
4
3
4
3
)()()()(
)()()()(
)()()()(
)()()()(
e
e
e
e
e
e
e
e
zz
zz
zz
zz
e
e
e
e
q
q
q
q
R
R
U
U
LKLKLKEILKEI
LKLKLKEILKEI
EILKEILKLKLK
EILKEILKLKLK
R
R
U
U
λλλλλλλ
λλλλλλλ
λλλλλλλ
λλλλλλλ
(9.6.30)
trong đó
( )[ ] ( ) ( )[ ] ( )
( )[ ] ( ) ( )[ ] ( ) ,~;,~
,~1;,~1
0
24
0
13
0
322
0
431
∫∫
∫∫
−=−−=
−=−=
L
e
z
e
L
eze
L
ee
L
ee
dqLKEIqdqLKEIq
dqLKqdqLKq
τωττλλτωττλ
τωττλλτωττλλ
(9.6.31)
Sử dụng (9.6.30) để biểu diễn các lực nút qua chuyển vị nút t−ơng tự (9.6.18), ta có
( ) eeeeeee PRqHRUK ˆˆˆˆˆ +=+=ω (9.6.32)
trong đó ( )Teeeee qqqqq 4321= , ( )ωeKˆ lμ ma trận độ cứng động lực của phần tử
dầm chịu uốn có cấp 4ì4 đối xứng với các thμnh phần
( )
( ) ( )
( ) ( )
LL
LLEIk
LL
LLLLEIkk
LL
LLEIkk
LL
LLEIk
LL
LLEIkk
LL
LLLLEIkk
zz
zz
zz
λλ
λλλ
λλ
λλλλλ
λλ
λλλ
λλ
λλλ
λλ
λλλ
λλ
λλλλλ
coscosh1
sinsinhˆ;
coscosh1
cossinhsincoshˆˆ
coscosh1
coscoshˆˆ;
coscosh1
sinsinhˆ
coscosh1
sinsinhˆˆ;
coscosh1
cossinhsincoshˆˆ
244422
2
2314
3
13
2
3412
3
3311
−
−=−
−==
−
−=−=−
+−=
−=−=−
+==
(9.6.33)
vμ He lμ ma trận có cấp 4ì4 với các thμnh phần
1;0;ˆ;ˆ;0;1;ˆ;ˆ
0;ˆ;ˆ;0;ˆ;ˆ
444322421241343312321131
242324221421141314121311
−===−==−=−==
===−=====
hhkhkhhhkhkh
hhkhkhhhkhkh
(9.6.34)
Nếu cho tần số ω tiến đến 0, ta nhận đ−ợc ma trận độ cứng Ke vμ ma trận khối l−ợng
Me của ph−ơng pháp phần tử hữu hạn thông th−ờng (9.3.18)
( ) )(ˆ 42 ωωω oMKK eee +−=
Khi biên độ tải trọng ngang lμ hằng số ( ) ee qxq =ω, , tải trọng quy về nút có dạng
( )Teeeee PPPPP 4321 ˆˆˆˆˆ = với
LL
LLLLqPP
LL
LLLLLLqPP
e
ee
e
ee
λλ
λλλλ
λ
λλ
λλλλλλ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_co_hoc_moi_truong_lien_tuc_tran_van_lien.pdf