Đặc điểm của ph−ơgn pháp nμy lμ xuất phát từ các kết quả quan trắc lâu dμi các
mái đất thực tế mμ đ−a ra một số giả thiết đơn giản hoá về hình dạng mặt tr−ợt vμ
từ đó nêu lên ph−ơng pháp tính gần đúng.
Nh−ợc điểm chủ yếu của các ph−ơng pháp nμy lμ coi khối đất bị phá hoại nh− một
cố thể, giới hạn bởi mặt tr−ợt vμ mặt dốc, đồng thời xem trạng thái ứng suất giới
hạn nh− chỉ xảy ra trên mặt tr−ợt mμ thôi.
Thuộc nhóm ph−ơng pháp nμy bao gồm:
a) Ph−ơng pháp mặt tr−ợt có dạng gãy khúc:
Chỉ thích hợp cho tr−ờng hợp khi đã biết ph−ơng của mặt yếu trong khối đất,
hoặc đã biết ph−ơng mặt đá gốc trên đó mái đất tựa vμo. Ph−ơng pháp nμy còn
đ−ợc dùng trong tr−ờng hợp mái đất rời không đồng nhất.
b) Ph−ơng pháp mặt tr−ợt có dạng xoắn lôgarit:
Chỉ dùng đ−ợc khi mái đất đồng nhất.
c) Ph−ơng pháp mặt tr−ợt có dạng trụ tròn:
Ph−ơng pháp mặt tru tròn có thể giải quyết nhiều tr−ờng hợp phức tạp cuả mái
đất. Hiện nay đ−ợc áp dụng rộng rãi trong thực tế.
12 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 725 | Lượt tải: 1
Nội dung tài liệu Bài giảng Cơ học đất - Chương VII: Ổn định mái dốc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cơ học đất Ch−ơng 7 : ổn định bờ dốc
ch−ơng 7
ổn định mái dốc
Bμi 1 Vấn đề chung về ổn định bờ dốc
IV. các ph−ơng pháp tính toán ổn định bờ dốc
1. Ph−ơng pháp giả thiết tr−ớc hình dạng mặt tr−ợt:
Đặc điểm của ph−ơgn pháp nμy lμ xuất phát từ các kết quả quan trắc lâu dμi các
mái đất thực tế mμ đ−a ra một số giả thiết đơn giản hoá về hình dạng mặt tr−ợt vμ
từ đó nêu lên ph−ơng pháp tính gần đúng.
Nh−ợc điểm chủ yếu của các ph−ơng pháp nμy lμ coi khối đất bị phá hoại nh− một
cố thể, giới hạn bởi mặt tr−ợt vμ mặt dốc, đồng thời xem trạng thái ứng suất giới
hạn nh− chỉ xảy ra trên mặt tr−ợt mμ thôi.
Thuộc nhóm ph−ơng pháp nμy bao gồm:
a) Ph−ơng pháp mặt tr−ợt có dạng gãy khúc:
Chỉ thích hợp cho tr−ờng hợp khi đã biết ph−ơng của mặt yếu trong khối đất,
hoặc đã biết ph−ơng mặt đá gốc trên đó mái đất tựa vμo. Ph−ơng pháp nμy còn
đ−ợc dùng trong tr−ờng hợp mái đất rời không đồng nhất.
b) Ph−ơng pháp mặt tr−ợt có dạng xoắn lôgarit:
Chỉ dùng đ−ợc khi mái đất đồng nhất.
c) Ph−ơng pháp mặt tr−ợt có dạng trụ tròn:
Ph−ơng pháp mặt tru tròn có thể giải quyết nhiều tr−ờng hợp phức tạp cuả mái
đất. Hiện nay đ−ợc áp dụng rộng rãi trong thực tế.
2. Ph−ơng pháp dựa trên lý luận cân bằng của đất:
Ph−ơng pháp nμy cho rằng khi mái đatá mất ổn định thì trạng thái cân bằng giới hạn
không phải chỉ xảy ra trên mặt tr−ợt mμ cả trong toμn bộ khối đất bị tr−ợt. Các
ph−ơng pháp nμy dựa trên lời giải chặt chẽ của bμi toán cân bằng giới hạn của
Xôcôlovxki vμ phản ánh t−ơng đối đúng đắn khối đất bị phá hoại.
Nh−ợc điểm của ph−ơng pháp nμy lμ tính toán rất phức tạp, tốn nhiều công sức.
cơ học đất Ch−ơng 7 : ổn định bờ dốc
Bμi 2 ổn định mái đất dính
(ph−ơng pháp giả thiết tr−ớc dạng mặt tr−ợt)
I. nguyên lý cơ bản
1. Hệ số ổn định
Α
Β C
0
W
d
S
L
R
R
α
Hình 7-1 : Sơ đồ xác định hệ số ổn định K
Để đánh giá ổn định của mái đất dính, th−ờng thông qua hệ số ổn định:
dF
RLS
dW
RLSK
truotgayMomen
truotchongMomenK
)..(
)..(
.
)..(
..
..
γ==
=
Trong đó:
K: hệ số an toμn về ổn định.
S: c−ờng độ chống cắt trung bình của đất trên cung tr−ợt.
L: chiều dμi cung tr−ợt
( )
0180
.. RL απ=
(73-1a)
(73-1b)
cơ học đất Ch−ơng 7 : ổn định bờ dốc
R: bán kính cung tr−ợt
α : Góc chắn cung tr−ợt
W: trọng l−ợng lăng thể tr−ợt ABC (tính cho 1m dμi)
F : Diện tích mặt ABC của lăng thể tr−ợt
γ : trọng l−ợng đơn vị trung bình của khối đất tr−ợt
d : Khoảng cách từ ph−ơng lực W đến tâm tr−ợt.
Từ biểu thức (73-1), có thể suy ra:
- Khi K = 1 : mái đất ở trạng thái cân bằng giới hạn.
- Khi K > 1 : mái đất ổn định.
- Khi K < 1 : mái đất mất ổn định.
Tuỳ thuộc vμo tình hình công trình cụ thể cũng nh− ph−ơng pháp tính, trị số ổn định
K có thể lấy từ 1.1 ặ 1.5.
Đối với một loại đất nhất định thì giá trị của K tuỳ thuộc vμo vị trí của mặt tr−ợt. Mặt
tr−ợt ứng với giá trị Kmin lμ mặt tr−ợt nguy hiểm nhất. Do đó, tính ổn định bờ dốc
chính lμ đi xác định mặt tr−ợt có K nhỏ nhất.
2. Xác định tâm tr−ợt nguy hiểm nhất
a) Đối với đất dính có tính dẻo cao:
- Mặt tr−ợt nguy hiểm nhất lμ mặt tr−ợt đi qua chân mái, có tâm lμ giao điểm của
hai đ−ờng thẳng OA vμ OB.
- Đ−ờng OA lμm với mặt mái dốc một góc β1, còn đ−ờng OB thì lμm với ph−ơng
ngang đỉnh mái một góc lμ β2.
- Các góc β1, β2 thay đổi theo góc mái dốc β, theo bảng (73-1) d−ới đây:
Bảng 73-1 : Bảng trị số β1 ; β2 theo giá trị góc mái dốc β
Độ dốc mái Góc mái β β1 β2
1 : 0.5
1 : 1
1 : 1.5
1 : 2
1 : 3
1 : 5
600
450
33047’
26034’
18026’
11019’
200
280
260
250
250
250
400
370
350
350
350
370
cơ học đất Ch−ơng 7 : ổn định bờ dốc
b) Đối với đất dính có ϕ > 0:
- Tâm tr−ợt nguy hiểm nhất nằm trên đ−ờng thẳng OE kéo dμi. Điểm O đ−ợc
xác định nh− trên, điểm E cách chân mái một đoạn 4.5H vμ cách đỉnh mái một
đoạn 2H (H : chiều cao mái dốc).
- Cách xác định tâm tr−ợt nguy hiểm nhất theo trình tự sau:
R
CΒ
Α
2H
4.5H
E
01
02
03
0i
0n
0*
1
2
3
M
i n
β2
β1
β
k3
k1
k2
km
ki
kn
Hình 7-2 : Sơ đồ xác định tâm tr−ợt nguy hiểm nhất Kmin
(1) Xây dựng đ−ờng cong O~K:
- Giả sử tâm tr−ợt lμ O1 , ta xác định đ−ợc hệ số ổn định lμ K1 ; Từ điểm O1 kẻ
đ−ờng thẳng vuông góc với OE ; vμ trên đ−ờng thẳng nμy lấy theo tỷ lệ định
tr−ớc một đoạn có giá trị lμ K1 đ−ợc điểm (1).
- T−ơng tự nh− vậy, giả sử lần l−ợt tâm tr−ợt thay đổi đến các điểm O2, O3 .. On ;
ta cũng tính đ−ợc lần l−ợt các giá trị hệ số ổn định t−ơng ứng lμ K2, K3, .. Kn ;
vμ trên các đ−ờng vuông góc với OE tại các điểm O2, O3 .. On lấy theo tỷ lệ lần
l−ợt các đoạn K2, K3, .. Kn đ−ợc các điểm (2) , (3) , ..(n).
- Nối các điểm (1), (2) , (3) , ..(n). đ−ợc đ−ờng cong quan hệ O~K (đ−ờng biểu
diễn giá trị K thay đổi khi tâm tr−ợt thay đổi).
(2) Xác định tâm tr−ợt nguy hiểm nhất vμ giá trị Kmin:
- Kẻ đ−ờng thẳng song song với OE tiếp xúc với đ−ờng cong O~K tại điểm M.
Từ điểm M hạ đ−ờng vuông góc với OE tại O*. Vμ O* chính lμ tâm tr−ợt
nguy hiểm nhất.
cơ học đất Ch−ơng 7 : ổn định bờ dốc
- Độ dμi đoạn thẳng O*M theo tỷ lệ chính lμ giá trị Kmin.
II. Ph−ơng pháp phân mảnh của fellenius
1. Giả thiết của ph−ơng pháp
- Mặt tr−ợt lμ trụ tròn.
- Khối đất tr−ợt lμ một cố thể
- Trạng thái ứng suất giới hạn chỉ xảy ra trên mặt tr−ợt
2. Nguyên lý của ph−ơng pháp:
R
R
0
CΒ
Α
Wi
W
Ni
Ti
T
hi
ci
ci
bi
Fi = Ni.tgαi
Hình 7-3 : Ph−ơng pháp Fellenius xác định hệ số ổn định K
- Dùng các mặt phẳng thẳng đứng song song chia khối tr−ợt thμnh (n) mảnh có bề
rộng lμ (b) bằng nhau (b =
20
1
10
1 ữ ) bán kính cung tr−ợt.
- Xét các lực trên từng mảnh tr−ợt, sau đó lấy tổng các lực trên các mảnh để tính hệ
số ổn định.
3. Tính hệ số ổn định:
Xét tất cả các lực tác dụng lên mảnh thứ (i) (mảnh gạch chéo), gồm:
(1) Wi : Trọng l−ợng của mảnh thứ (i)
cơ học đất Ch−ơng 7 : ổn định bờ dốc
ii hbW ..γ=
Trong đó:
b: chiều rộng của phân mảnh (i)
hi: chiều cao của mảnh thức (i).
γ: trọng l−ợng thể tích của đất.
(73-2)
Chuyển điểm đặt của Wi xuống phía d−ới theo ph−ơng thẳng đứng đến điểm giữa
trong cung tr−ợt của mảnh (i), rồi phân tích ra thμnh hai thμnh phần.
- Thμnh phần pháp tuyến (Ni) ặ sinh ra lực ma sát (Fi) ặ thμnh phần chống tr−ợt.
- Thμnh phần tiếp tuyến (Ti) ặ thμnh phần gây tr−ợt (nh−ng còn tuỳ thuộc vμo vị trí
của mảnh tr−ợt mμ Ti lμ nhân tố gây tr−ợt hay không gây tr−ợt).
iiiii
ii
iiiii
hbWT
tgNF
hbWN
αγα
ϕ
αγα
sin)...(sin.
.
cos)...(cos.
==
=
==
Trong đó: ϕ : góc nội ma sát của đất.
αi: góc tạo bởi đ−ờng thẳng đứng đi qua tâm tr−ợt O vμ đ−ờng thẳng
nối O với điểm đặt lực Wi (điểm giữa cung tr−ợt thứ (i) ).
(73-3)
(73-4)
(73-5)
(2) Ci : Lực dính tác dụng trên mặt tr−ợt của mảnh thứ (i)
iii lcC .=
Trong đó: ci: c−ờng độ lực dính trên cung tr−ợt mảnh thứ(i)
(73-6)
(3) Ei : áp lực tác dụng từ hai mảnh phía bên mảnh thứ (i)
Vì giả thiết các lực giã các mảnh bằng nhau vμ ng−ợc chiều nên triệt tiêu nhau, có
nghĩa lμ E1 = E2.
* Hệ số ổn định đ−ợc tính theo công thức sau:
∑
∑ ∑
∑
∑ ∑
=
= =
=
= =
+
=
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +
= n
i
i
n
i
n
i
ii
n
i
i
n
i
n
i
ii
T
tgNC
RT
RFC
K
1
1 1
1
1 1
.
.
. ϕ
(73-7)
∑
∑
∑
∑ ∑
=
=
=
= =
+
=
+
= n
i
ii
n
i
ii
n
i
ii
n
i
n
i
iiii
hb
htgbLc
hb
htgblc
K
1
1
1
1 1
sin...
cos....
sin...
cos....
αγ
αϕγ
αγ
αϕγ
Trong đó: c : c−ờng độ lực dính (khi mái đất đồng nhất)
L : Tổng chiều dμi cung tr−ợt của tất cả các mảnh. ∑
=
=
n
i
ilL
1
(73-8)
cơ học đất Ch−ơng 7 : ổn định bờ dốc
Bμi 4 ổn định mái đất rời
I. mái đất rời đồng nhất
1.Hệ số ổn định tr−ờng hợp
mái đất không có n−ớc
ngầm
Trong tr−ờng hợp mái đất rời,
tính ổn định của mái đất d−ợc
quyết định bởi sự ổn định của
hạt đất trên mặt mái đất.
W
NT
F
β
Hình 7-7 : Sơ đồ xác định hệ số ổn định K cho
mái đất rời
Xét điều kiện cân bằng của một phân tố đất trên mặt của mái đất. Gọi:
- W : trọng l−ợng của phân tố đất.
- ϕ : góc nội ma sát của đất.
- β : góc mái đất so với ph−ơng nằm ngang.
Phân lực W ra thμnh 2 thμnh phần:
• N : thμnh phần pháp tuyến ặ sinh ra lực ma sát F ặ chống tr−ợt.
• T : thμnh phần tiếp tuyến ặ gây tr−ợt
Các trị số của các lực trên đ−ợc tính theo công thức sau:
β
ϕβϕ
β
sin.
.cos..
cos.
WT
tgWtgNF
WN
=
==
=
(74-1a)
(74-1b)
(74-1c)
Hệ số ổn định đ−ợc tính theo công thức:
truotgayLuc
truotchongLucK
..
..=
β
ϕ
β
ϕβϕ
tg
tg
W
tgW
T
tgN
T
FK ====
sin.
.cos..
(74-2)
cơ học đất Ch−ơng 7 : ổn định bờ dốc
• Nh− vậy, sự ổn định của mái đất rời không phụ thuộc vμo chiều cao mái đất,
mμ chỉ phụ thuộc vμo giá trị góc mái dốc (β) vμ góc nội ma sát của đất (ϕ).
- Khi β = ϕ thì K = 1 : mái đất ở trạng thái cân bằng giới hạn.
- Khi β 1 : mái đất ổn định.
- Khi β > ϕ thì K < 1 : mái đất mất ổn định.
2. Hệ số ổn định tr−ờng hợp mái đất có n−ớc ngầm
( ) ttndn
dn
tg
tg
tg
tgK β
ϕαβγγ
ϕγ
.=+=
Trong đó:
( ) 5.0≈+= ndn
dn
γγ
γα :
(74-3)
Nếu cho giá trị K trong hai biểu thức (74-2) = (74-3) ta đ−ợc:
βαβ tgtg t ..= (74-4)
Nh− vậy từ biểu thức (74-4) ta thấy rằng áp lực thuỷ động có tác dụng lμm nhỏ gấp
đôi góc mái ổn định của đất so với tr−ờng hợp không có áp lực thuỷ động.
cơ học đất Ch−ơng 7 : ổn định bờ dốc
Bμi 1 Vấn đề chung về ổn định bờ dốc
II. nguyên nhân chung lμm mất ổn định bờ dốc
• Các nguyên nhân chung dẫn đến các hiện t−ợng mất ổn định bờ dốc bao giờ cũng
gồm các yếu tố lμm giảm yếu c−ờng độ liên kết kiến trúc, giảm yếu sức chống
tr−ợt (chống cắt) của đất đá vμ các yếu tố lμm tăng khối l−ợng bản thân của
chúng, tăng lực gây tr−ợt (lực cắt).
• Đó th−ờng lμ các yếu tố thiên nhiên nh− điều kiện cấu trúc địa chất,, điều kiện
địa hình, thuỷ văn, địa mạo, các hoạt động địa chất động lực vμ các yếu tố do
hoạt động của con ng−ời lμm biến đổi điều kiện thiên nhiên vốn có.
1. Các nguyên nhân lμm giảm yếu c−ờng độ đất đá.
a) Các nguyên nhân thuộc bản chất đất đá
Đất đá thuộc loại yếu, dễ phong hoá, dễ hoá mềm khi gặp n−ớc nh− đất sét, đá
phiến sét, các loại đá macma vμ trầm tích bị phong hoá mạnh, các loại đất đá có
kết cấu rời rạcCác đá bị cμ nát, bị phá huỷ kiến tạo, đá có cấu tạo phân lớp vμ
cấu tạo xen kẽ các lớp yếu, có thể nằm dốc ra phái ngoμi s−ờn dốc đều dễ gây
tr−ợt lở.
b) Các yếu tố thúc đẩy quá trình phong hoá vμ quá trình biến đổi hoá lý khác
khiến đất đá bị giảm yếu c−ờng độ.
- Sự phá vỡ vật lý của các loại đá có cấu trúc hạt (nh− đá granite, cát kết) d−ới
tác dụng của dao động nhiệt độ.
- Sự thuỷ hoá, sự hấp phụ n−ớc của các khoáng vật sét khi tăng độ ẩm; quá trình
tr−ơng nở vμ quá trình trao đổi ion của đất sét cũng có thể dẫn đến hậu quả nh−
vậy. Khi bị khô hạn đất sét sẽ nứt nẻ, đá phiến sét bị vỡ vụn vμ n−ớc cμng dễ
thấm vμo chúng qua khe nứt.
- N−ớc ngầm hoμ tan vμ mang đi các thμnh phần dễ hoμ tan có trong đất đá (nh−
các muối cacbonat, sunfat, clorua); n−ớc d−ới đất hoμ tan đá vôi tạo nên các
hang động Karst (nói chung, n−ớc ngầm lμ một nguyên nhân chủ yếu gây
tr−ợt, sụt lở).
cơ học đất Ch−ơng 7 : ổn định bờ dốc
c) Các nguyên nhân về điều kiện địa hình, địa mạo.
- Độ dốc của s−ờn hoặc mái dốc cμng lớn, mặt s−ờn dốc cμng trơ trụi, ít cây cỏ thì
đất đá cμng dễ bị xói mòn, dễ bị phong hoá, do đó s−ờn dốc hoặc mái dốc cμng
dễ mất ổn định.
2. Các nguyên nhân tăng lực gây tr−ợt (lực cắt).
a) Các nguyên nhân lμm tăng tải trọng trên s−ờn dốc
- N−ớc mặt vμ n−ớc ngầm thấm đầy lỗ rỗng đất đá.
- Đất đá tr−ợt, sụt lở từ phía trên xuống rồi tích lại trên s−ờn dốc.
- Đổ đất đá đμo ra trên s−ờn dốc.
- Đắp nền đ−ờng hoặc xây dựng các công trình khác trên s−ờn dốc, nhất lμ trên
các s−ờn tích tụ đá mảnh.
b) Các nguyên nhân gây phá hoại chân s−ờn dốc
- Sông, suối chảy xói mòn mất chân s−ờn dốc thiên nhiên; rãnh biên quá dốc lại
không đ−ợc gia cố tạo điều kiện cho n−ớc chảy với tốc độ lớn gây xói chân mái
dốc nền đ−ờng.
- Sóng vỗ phá hoại chân dốc vμ chân các vách đá ven biển.
- Hạ mực n−ớc d−ới chân dốc một cách đột ngột; sau trận lũ mực n−ớc sông suối,
hồ chứa n−ớc hạ đột ngột, lμm tăng áp lực thuỷ động, giảm áp lực ngang của
n−ới d−ới chân dốc.
- Xây dựng nền đμo, kênh, mỏ đá, thùng đấu
c) Các nguyên nhân gây chấn động đất đá
- Động đất.
- Nổ mình khai thác đá hoặc xây dựng đ−ờng.
Khi xem các nguyên nhân nói trên cần chú ý.
- Có những nguyên nhân tiềm tμng vμ có những nguyên nhân gaya phá hoại đột biến. Do đó quá
trình phá hoại (tr−ợt., sụt lở, trôi) cũng gồm quá trình tiềm tμng vμ quá trình đột biến kể từ khi
phát sinh nguyên nhân cho đến hậu quả cuối cùng. Những nguyên nhân tiềm tμng nhiều khi rất
khó phát hiện vμ khó có biện pháp loại trừ. Tuy nhiên, để có biện pháp phòng chống thích hợp
cơ học đất Ch−ơng 7 : ổn định bờ dốc
không những cần chú trọng nghiên cứu, điều tra các nguyên nhân đột biến, mμ còn tuỳ theo ý
nghiã của các công trình đ−ờng còn cần xem xét, xử lý cả nguyên nhân tiếm tμng một cách thích
đáng. Các hiện t−ợng phá hoại cμng có khả năng gây hậu quả nặng thì cμng cần đi sâu điều tra
nghiên cứu kỹ các nguyên nhân gây ra chúng.
- Các hiện t−ợng tr−ợt, sụt lở vμ trôi th−ờng phát sinh vμ phát triển do tổng hợp nhieuè nguyên
nhân, nhiều nhân tố tác dụng, rất hiếm thấy một tr−ờng hợp nμo chỉ do một nguyên nhân duy
nhất gây ra. Thực tế, có những nguyên nhân lại chính lμ nguyên nhân của những nguyên nhân
khác. Do đó, khi nghiên cứu xử lý tr−ợt, sụt lở cần chú ý xem xét phân tích cả quá trình chứ
không phải chỉ chú ý riêng các hiện t−ợng, các sự kiện xảy ra khi đất đá mất ổn định; cần chú ý
điều tra cả môi tr−ờng xung quanh (bao gồm cả các yếu tố nh− cấu trúc địa chất, địa chất thuỷ
văn, địa hình, địa mạo, khí hậu chung của cả vùng) chứ không phải chỉ chú ý đến điều kiện
tại riêng chỗ s−ờn dốc bị phá hoại.
- Mặc dù có những nguyên nhân chung giống nhau nh−ng tổ hợp các nguyên nhân đối với mỗi
loại tr−ợt, sụt lở vμ trôi th−ờng có những nét khác nhau, dẫn đến ph−ơng thức vμ quá trình di
động của đất đá trên s−ờn dốc cũng khác nhau nh− trên đã nếu. Đây chính lμ quan hệ giữa
nguyên nhân vμ hiện t−ợng, do đó việc phân loại các hiện t−ợng không thể tách rời việc phân
tích các nguyên nhân để đi tới các biện pháp phòng chống thích hợp.
III. các biện pháp phòng chống mất ổn định bờ dốc
1. Các biện pháp thoát n−ớc mặt, n−ớc ngầm vμ hạn chế đến mức tối đa các ảnh
h−ởng xấu của n−ớc nh−:
- Xây dựng hệ thống chắn hoặc thoát n−ớc ngầm theo nguyên tắc tầng lọc ng−ợc;
- San lấp kẽ nứt, lμm bằng vμ đầm nén chặt chẽ bề mặt s−ờn dốc để hạn chế thấm
n−ớc.
- Gia cố bề mặt vμ đặc biệt lμ gia cố chân dốc để chống xói
Mục đích chính của các biện pháp xử lý n−ớc mặt lμ:
ắ Không cho n−ớc từ phía trên s−ờn dốc chảy vμo vùng tr−ợt, chặn vμ đ−a n−ớc
mặt chảy ra ngoμi phạm vi cần duy trì ổn định.
ắ Thoát nhanh n−ớc m−a trong vùng tr−ợt, hạn chế đến mức thấp nhất l−ợng
m−a thấm vμo khối tr−ợt vμ lμm khô khối tr−ợt.
2. Các biện pháp chống đỡ bằng kè chân dốc, kè vai nền đ−ờng với các kiểu t−ờng
chắn khác nhau :
- T−ờng trọng lực, t−ờng bằng đá xếp khan, đá xây, đất có cốt hoặc bê tông.
- Các loại t−ờng chắn chỉ có tác dụng khi móng của chúng đặt trên phần đất đá
ổn định (phía d−ới mặt tr−ợt trong tr−ờng hợp tr−ợt lở).
cơ học đất Ch−ơng 7 : ổn định bờ dốc
3. Các biện pháp nhằm giảm tải trọng phía trên đỉnh s−ờn dốc vμ tăng khối l−ợng
phía d−ới chân dốc :
Giảm tải phía trên s−ờn dốclμ đμo bỏ đi một phần khối l−ợng đất đá trong phạm
vi khối tr−ợt sao cho có lợi về mặt cân bằng tĩnh học, để nhờ đó giảm lực gây
tr−ợt vμ tăng hệ số ổn định. Muốn vậy phải giảm đúng chỗ, vì nh− đã biết, nếu
đμo đất tuỳ tiện vμ không đúng chỗ, vì nh− đã biết, nếu đμo đatá tuỳ tiện vμ
không đúng chỗ trên s−ờn dốc tr−ợt thì sẽ có thể dẫn đến kết quả ng−ợc lại: lμm
“mất chân”, giảm sức chống đỡ đỡ, dẫn đến các hậu quả tai hại. Do đó, biện pháp
nμy th−ờng đ−ợc áp dụng trong các điều kiện sau:
- Khối tr−ợt có mặt tr−ợt không sâu; mặt tr−ợt có dạng trên dốc d−ới thoải.
- Phía trên, ngoμi phạm vi khối tr−ợt hoặc gần tới đỉnh phân thuỷ, thấy rõ vách
đá ổn định, t−c lμ khối tr−ợt không có khả năng tiếp tục phát triển lên phía
trên.
- Bạt thoải mái nền đ−ờng quá dốc cũng lμ một biện pháp giảm tải, t−ơng tự
nh− trên, nếu áp dụng mμ không phân tích kỹ thì chẳng những không có lợi
mμ còn có thể gây ra những hậu quả đáng tiếc. Đặc biệt, trong tr−ờng hợp
tr−ợt có mặt tr−ợt rõ rệt vμ nền đ−ờng đặt ở phía d−ới khối tr−ợt, nếu bạt
thoải mái dốc nền đ−ờng sẽ dẫn đến giảm sức chống tr−ợt nghiêm trọng đối
với cả s−ờn dốc. Do đó biện pháp bạt thoải mái dốc nền đ−ờng th−ờng chỉ áp
dụng đối với tr−ờng hợp mái quá dốc gây nên hiện t−ợng tr−ợt lở cục bộ ở
vùng lân cận mái dốc.
4. Các biện pháp gia cố bề mặt chống phong hoá vμ chống sụt lở cục bộ nh−:
- Xây lát đá bề mặt mái dốc.
- Trồng cỏ trên mái dốc, hoặc trồng cây trên s−ờn dốc.
- Xây t−ờng phòng hộ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- co_hoc_dat_bm_dia_ki_thuat_7_1606.pdf