Bài giảng chuyên đề Thẩm định Dự án (kèm bài tập)

+ Thẩm định DA là một tiến trình phân tích và đánh giá đối tượng xem xét dựa trên những tiêu chuẩn được qui định, qua đó, nhằm rút ra được những kết luận chính xác phục vụ cho mục đích - yêu cầu của công tác thẩm định.

+ kết quả thẩm định: giúp nhà đầu tư có cở sở phê duyệt DA, đầu tư DA.

 

ppt164 trang | Chia sẻ: zimbreakhd07 | Lượt xem: 10786 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng chuyên đề Thẩm định Dự án (kèm bài tập), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khoa Quản Trị Kinh Doanh Chuyên đề THẨM ĐỊNH DỰ ÁN TRÌNH BÀY: TRẦN VĂN THIỆN TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CĂN BẢN CỦA TS.NGUYỄN QUANG THU-NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC 2. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CỦA NGUYỄN HẢI SẢN- NHÀ XUẤT BẢN THỐNG KÊ 3. PHÂN TÍCH KINH TẾ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA PGS.TS VŨ CÔNG TUẤN-NHÀ XUẤT BẢN TÀI CHÍNH ĐỊNH NGHĨA THẨM ĐỊNH DA + Thẩm định DA là một tiến trình phân tích và đánh giá đối tượng xem xét dựa trên những tiêu chuẩn được qui định, qua đó, nhằm rút ra được những kết luận chính xác phục vụ cho mục đích - yêu cầu của công tác thẩm định. + kết quả thẩm định: giúp nhà đầu tư có cở sở phê duyệt DA, đầu tư DA. Thẩm quyền thẩm định 1. Chính phủ; 2. Các Bộ ngành, cục; 3. Tỉnh, thành phố; 4. Sở ngành chuyên môn; 5. Phòng, ban của doanh nghiệp (Nhà đầu tư)… 6. Tư vấn. CHƯƠNG TRÌNH Phần 1: TOÅNG QUAN DAÑT; Phần 2: PHAÂN TÍCH DÖÏ AÙN; Phần 3: THAÅM ÑÒNH DÖÏ AÙN ÑAÀU TÖ. PHAÀN 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỊNH NGHĨA; CHU TRÌNH; PHÂN LOẠI; VAI TRÒ CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ. DA ĐT (INVESTMENT PROJECT) CÓ CÁC ĐỊNH NGHĨA NHƯ SAU ĐỊNH NGHĨA CHUNG VỀ DAĐT Döï aùn ñaàu tö laø taäp hôïp nhöõng ñeà xuaát boû voán trung vaø daøi haïn ñeå tieán haønh caùc hoaït ñoäng ñaàu tö treân ñòa baøn cuï theå, trong khoaûng thôøi gian xaùc ñònh. VD: KCN Taây Baéc Cuû Chi, DA ñöôøng Taân Sôn Nhaát – Bình Lôïi-Vaønh ñai ngoaøi, KCN Taân Taïo… ĐỊNH NGHĨA DỰ ÁN: QUAN ĐIỂM ĐẦU TƯ Döï aùn laø moät taäp hôïp nhöõng ñeà xuaát coù lieân quan ñeán vieäc boû voán ñeå taïo môùi, môû roäng hoaëc caûi taïo cô sôû vaät chaát nhaèm ñaït ñöôïc söï taêng tröôûng veà soá löôïng hoaëc duy trì, caûi tieán, naâng cao chaát löôïng saûn phaåm hoaëc dòch vuï trong khoaûng thôøi gian xaùc ñònh. ĐỊNH NGHĨA DA: QUAN ĐIỂM TĨNH 1. Dự án là một hình tượng về một tình huống (trạng thái) mà chúng ta muốn đạt tới. 2. VD: Khu đô thị mới Thủ Thiêm, Dự án làng đại học. ĐỊNH NGHĨA DỰ ÁN XÂY DỰNG Döï aùn xaây döïng laø moät taäp hôïp nhöõng ñeà xuaát, bieän phaùp coù lieân quan ñeán vieäc boû voán ñeå taïo môùi, môû roäng hoaëc caûi taïo nhöõng coâng trình xaây döïng. Coâng trình xaây döïng laø saûn phaåm cuûa coâng ngheä xaây laép gaén lieàn vôùi ñaát ñai, ñöôïc taïo thaønh baèng vaät lieäu xaây döïng, thieát bò vaø lao ñoäng. VD Ñaïi Loä Ñoâng Taây, Chung cö Thaïnh Loäc… ĐẦU TƯ (INVESTMENT) 1. Theo quan điểm chủ đầu tư (doanh nghiệp): là hoạt động bỏ vốn kinh doanh, để từ đó thu được số vốn lớn hơn, thông qua lợi nhuận trong thời gian tương lai. 2. Theo quan điểm của XH: là hoạt động bỏ vốn phát triển, từ đó thu được các hiệu quả kinh tế XH, vì mục tiêu phát triển quốc gia. Các đặc trưng cơ bản của một dự án Phải cần có vốn đầu tư ban đầu; Phải xác định thời hạn đầu tư; Phải đạt được mục tiêu cụ thể. 1.PHẢI CÓ VỐN ĐẦU TƯ BAN ĐẦU THEO NĐ HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT ĐẦU TƯ CỦA CHÍNH PHỦ VỐN ĐẦU TƯ BAO GỒM NHIỀU LOẠI: TIỀN; BĐS; Gía trị chuyển giao; … 2.PHẢI HOÀN THÀNH TRONG KHOẢNG THỜI GIAN NHẤT ĐỊNH CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ; THỰC HIỆN ĐẦU TƯ; HOẠT ĐỘNG; THANH LÝ. 3.PHẢI ĐẠT ĐƯỢC MỤC TIÊU LỢI NHUẬN CHỦ ĐẦU TƯ; LỢI ÍCH KT – XH. CHU TRÌNH DỰ ÁN Định nghĩa: Chu trình dự án là các thời kỳ và các giai đoạn mà một dự án cần trải qua, bắt đầu từ thời điểm có ý định đầu tư, cho đến thời điểm kết thúc dự án CHU TRÌNH DỰ ÁN: Các giai đoạn kế tiếp nhau từ thời điểm xác định dự án cho đến thời điểm kết thúc dự án PHÂN LOẠI DỰ ÁN 1. CĂN CỨ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ; 2. CĂN CỨ TRÌNH TỰ LẬP DỰ ÁN; 3. CĂN CỨ TÍNH CHẤT DỰ ÁN; 4. CĂN CỨ HÌNH THỨC HỢP TÁC GIỮA NHÀ NƯỚC VÀ TƯ NHÂN; 5. CĂN CỨ MỤC ĐÍCH ĐẦU TƯ. 1. Căn cứ nguồn vốn đầu tư DA sử dụng vốn NSNN và các nguồn vốn có nguồn gốc từ NN; DA sử dụng vốn các thành phần kinh tế tư nhân trong nước; DA liên doanh với nước ngoài; DA đầu tư 100% vốn nước ngoài; Dự án đầu tư ra nước ngoài. PHÂN LOẠI DỰ ÁN Theo Quy chế QL ĐT&XD Dự án quan trọng cấp quốc gia: Do QH quyết định chủ trương đầu tư (Dự án Thủy điện Sơn La + Dự án Đường dây tải điện 500 kV + Dự án đường HCM + Dự án Nhà máy lọc dầu Dung Quốc + Dự án trồng 5 triệu ha rừng); Dự án nhóm A: Các DA thuộc lĩnh vực an ninh QP có tính bảo mật quốc gia, có ý nghĩa chính trị XH quan trọng, thành lập và XD KCN mới, Các DA sx chất độc hại, chất nổ không phụ thuộc quy mô vốn đầu tư, các DA thuộc các ngành nghề khác có mức vốn đầu tư thấp nhất từ 200 – 600 tỷ đồng; Dự án nhóm B: Các DA thuộc các lĩnh vực, ngành nghề có vốn đầu tư từ 30 – 200 tỷ đồng; Dự án nhóm C: Các DA có mức vốn đầu tư từ 7 – 30 tỷ đồng trở xuống. 2. Căn cứ vào trình tự lập dự án Dự án tiền khả thi: Nghiên cứu sơ bộ về các vấn đề: địa điểm đầu tư, quy mô đầu tư, lựa chọn thiết bị, vốn, tổ chức thực hiện xây dựng, các chỉ tiêu cơ bản về hiệu quả của dự án; Dự án khả thi: Nghiên cứu toàn bộ và chi tiết các vấn đề về: thị trường - kỹ thuật – nhân sự - tài chính – kinh tế - xã hội và nghiên cứu chuyên đề. 3. Căn cứ vào tính chất của DA Dự án độc lập: Chấp nhận hay từ bỏ dự án này không ảnh hưởng đến việc chấp nhận hay từ bỏ dự án khác. Dự án loại trừ: Chấp nhận dự án này sẽ phải từ bỏ dự án khác. Thí dụ như một dự án có nhiều phương án lựa chọn kiến trúc xây dựng, lựa chọn thiết bị công nghệ, lựa chọn mua hay thuê thiết bị… 4. Căn cứ vào hình thức hợp tác giữa NN và tư nhân Dự án BOT (Build – Operater – Transfer): Xây dựng, Kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng trong một thời gian nhất định. Hết thời hạn nhà đầu tư chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho Nhà nước; BTO (Build – Transfer – Operater): Xây dựng công trình kết cấu hạ tầng, sau khi XD xong, nhà đầu tư chuyển giao không bồi hoàn cho Nhà nước. Chính phủ dành cho nhà đầu tư quyền KD công trình đó trong một thời gian nhất định để thu hồi vốn và có lợi nhuận; BT (Build – Transfer): Xây dựng công trình kết cấu hạ tầng, sau khi XD xong, nhà đầu tư chuyển giao không bồi hoàn cho Nhà nước. Chính phủ tạo điều kiện cho nhà đầu tư thực hiện DA khác để thu hồi vốn và có lợi nhuận hoặc thanh toán cho nhà đầu tư. 5. Căn cứ vào mục đích đầu tư Dự án đầu tư mới: Là dự án thực hiện lần đầu hoặc dự án độc lập với dự án đang hoạt động Dự án đầu tư mở rộng: Là dự án đầu tư phát triển nhằm mở rộng quy mô, nâng cao công suất, năng lực kinh doanh, đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm ô nhiễm môi trường của dự án đầu tư hiện có Dự án đầu tư chiều sâu: Là DAĐT nhằm mục đích di chuyển địa điểm hoặc thế thiết bị để cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành… VAI TRÒ CỦA DỰ ÁN 1. DAĐT là phương tiện để chuyển dịch và phát triển cơ cấu kinh tế; 2. DAĐT giải quyết quan hệ cung cầu vốn đầu tư trong phát triển; 3. DAĐT góp phần xây dựng cơ sở vật chất-kỹ thuật, nguồn lực mới cho phát triển; 4. DAĐT giải quyết quan hệ cung cầu sản phẩm, dịch vụ trên thị trường, cân đối quan hệ sản xuất và tiêu dùng cho xã hội 5. DAĐT góp phần nâng cao đời sống VC & tinh thần cho nhân dân, cải tiến KT-XH của đất nước. BÀI TẬP Câu 1 : dự án là hình tượng về một tình huống (hay một trạng thái ) mà chúng ta muốn đạt tới. Định nghĩa này theo quan điểm nào? a. Quan điểm tĩnh; b. quan điểm dự án xây dựng; c. Quan điểm đầu tư; d. đúng với tất cả quan điểm. Câu 2 : dự án là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo cơ sở vật chất nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian nhất định. Định nghĩa này theo quan điểm nào? a. Quan điểm tĩnh c. không có quan điểm nào đúng b. Quan điểm đầu tư d. đúng với tất cả quan điểm. BÀI TẬP Câu 3 : định nghĩa dự án xây dựng là : a. dự án là hình tượng về một tình huống (hay một trạng thái ) mà chúng ta muốn đạt tới; b. Dự án là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng; c. dự án là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo cơ sở vật chất nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian nhất địnhd; d. không có định nghĩa nào phù hợp BÀI TẬP Câu 4 : các đặc trưng cơ bản để thẩm định dự án đầu tư là: a.Cần phải có vốn đầu tư ban đầu; c.phải đạt mục tiêu cụ thể; b.Phải xác định thời hạn đầu tư; d.tất cả yếu tố trên. Câu 5 : chủ đầu tư dự án phải xem xét mục tiêu của mình thông qua : a.lợi ích; b.lợi ích kinh tế - xã hội; c.lợi nhuận; d.tất cả yếu tố trên. BÀI TẬP Câu 6 : trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, công việc của dự án được thẩm định dựa trên yếu tố nào? a. xác định dự án đầu tư c. nghiên cứu tiền khả thi; b. lập dự án d. tất cả yếu tố trên. Câu 7 : trong giai đoạn thực hiện dự án đầu tư, công việc của dự án được thẩm định dựa trên các yếu tố nào ? a. kết quả bước chuẩn bị đầu tư ; c. thiết kế chi tiết, b. nghiên cứu khả thi; d. tất cả yếu tố trên. BÀI TẬP Câu 8 : trong giai đoạn kết thúc dự án đầu tư, công việc của dự án được thẩm định dựa trên các yếu tố nào ? a. kết quả bước chuẩn bị đầu tư; c. xây dựng và vận hành dự án; b. kết quả bước thực hiện đầu tư; d. tất cả yếu tố trên. Câu 9 : căn cứ vào loại dự án được phân loại dựa trên bao nhiêu yếu tố. a. 4; c. 6; b. 5; d. 7 BÀI TẬP Câu 10 : loại dự án nào được quốc hội trực tiếp quyết định chủ trương? a. Dự án quan trọng cấp quốc gia; c. nhóm A b. nhóm A; d. nhóm C. Câu 11 : Dự án thuộc an ninh quốc phòng có tính bảo mật quốc gia, có ý nghĩa chính trị quan trọng là dự án thuộc nhóm nào? a. Dự án quan trọng cấp quốc gia; b. nhóm A; b. nhóm B; d. nhóm C. BÀI TẬP Câu 12 : dự án có mức vốn đầu tư từ 200 – 600 tỷ thuộc nhóm nào? a. Dự án quan trọng cấp quốc gia; b. nhóm A c. nhóm B ; d. nhóm C. Câu 13 : dự án đầu tư kinh doanh có mức vốn từ 30 – 200 tỷ thuộc nhóm nào ? a. Dự án quan trọng cấp quốc gia; b. nhóm Ad; c. nhóm B; d. nhóm C. Câu 14 : dự án đầu tư kinh doanh có mức vốn từ 7 -30 tỷ thuộc nhóm nào? a.Dự án quan trọng cấp quốc gia; b. nhóm A; c. nhóm B; d. nhóm C. BÀI TẬP Câu 15 : nghiên cứu sơ bộ về các vấn đề: địa điểm đầu tư, quy mô đầu tư, lựa chọn thiết bị, vốn, tổ chức thực hiện xây dựng, các chỉ tiêu cơ bản về hiệu quả dự án thuộc loại nghiên cứu nào? a. dự án tiền khả thi; b. dự án khả thi; c. thực hiện đầu tư; d. chuẩn bị đầu tư Câu 16 : nghiên cứu toàn bộ và chi tiết các vấn đề thị trường, kỹ thuật, nhân sự, tài chính, kinh tế - xã hội và nghiên cứu chuyên đề thuộc loại nghiên cứu nào? a. dự án tiền khả thi; b. dự án khả thi; c. thực hiện đầu tư; d. chuẩn bị đầu tư. BÀI TẬP Câu 17 : nhóm dự án nào chỉ cần lập báo cáo đầu tư a. nhóm A; b. Nhóm B; c. nhóm C; d. chưa đủ thông tin. Câu 18 : dự án nhóm C sử dụng vốn ngân sách (không nhằm mục đích kinh doanh) phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và cấp thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư khi thẩm định chỉ cần xem báo cáo nào? a. nghiên cứu tiền khả thi; b. nghiên cứu khả thi; c. báo cáo đầu tư; d. chưa đủ thông tin. BÀI TẬP Câu 19 : căn cứ vào mục đích đầu tư, dự án thực hiện lần đầu hoặc độc lập với dự án đang hoạt động được gọi là dự án? a. dự án đầu tư mới; b. dự án đầu tư chiều sâu; c. dự án đầu tư mở rộng; d. dự án BOT. Câu 20 : căn cứ vào mục đích đầu tư, dự án phát triển nhằm mở rộng quy mô, nâng cao công suất, năng lực kinh doanh, đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm ô nhiễm môi trường của dự án đầu tư hiện có được gọi là dự án? a. dự án đầu tư mới; b. dự án đầu tư chiều sâu; c. dự án đầu tư mở rộng; d. dự án BOT. Câu 21 : Căn cứ vào mục đích đầu tư, dự án đầu tư nhằm mục đích di chuyển địa điểm hoặc thay thế thiết bị để cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành … được gọi là dự án? a. dự án đầu tư mới; b. dự án đầu tư chiều sâu; c. dự án đầu tư mở rộng; d. dự án BOT BÀI TẬP Câu 22 : dự án BT (build – transfer) thuộc cách phân loại dự án nào dưới đây? a. nguồn vốn đầu tư; b. tính chất đầu tư; c. hợp tác đầu tưc; d. trình tự đầu tư; e. mục đích đầu tư. Câu 23 : dự án đầu tư mới thuộc cách phân loại dự án nào dưới đây? a. nguồn vốn đầu tư; b. tính chất đầu tư; c. hợp tác đầu tư; d. trình tự đầu tư; e. mục đích đầu tư. Câu 24 : dự án có vốn ngân sách nhà nước và có nguồn gốc nhà nước thuộc cách phân loại dự án nào dưới đây? a. nguồn vốn đầu tư ; b. tính chất đầu tư; c. hợp tác đầu tư; d. trình tự đầu tư; e. mục đích đầu tư. BÀI TẬP PHAÀN 2: PHAÂN TÍCH DÖÏ AÙN 1. KHUNG PHÂN TÍCH DỰ ÁN 2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ Khung phân tích dự án 1. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG NỘI DUNG PHÂN TÍCH: NHU CẦU SẢN PHẨM CỦA DA TRÊN THỊ TRƯỜNG; TÌNH HÌNH CUNG CẤP SP DA TRÊN THỊ TRƯỜNG; THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU (THAY THẾ NHẬP KHẨU, XK HAY CHIẾM LĨNH THỊ TRƯỜNG) VÀ KHẢ NĂNG CẠNH TRANH; PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ VÀ MẠNG LƯỚI PHÂN PHỐI; DỰ KIẾN KHẢ NĂNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA DA KẾT QUẢ PHÂN TÍCH: SẢN LƯỢNG TIÊU THỤ; GIÁ BÁN; THUẾ BÁN HÀNG (GTGT, TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT, XUẤT KHẨU); CÁC KHOẢN PHẢI THU CUỐI MỖI NĂM; CHI PHÍ BÁN HÀNG. 2. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT NỘI DUNG PHÂN TÍCH: ĐỊA ĐIỂM XD; QUY MÔ VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG; CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ; QUY MÔ SẢN XUẤT VÀ SP CỦA DỰ ÁN; KHẢ NĂNG CUNG CẤP NVL VÀ YẾU TỐ ĐẦU VÀO; ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ PCCC. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ; CÔNG SUẤT SẢN XUẤT; NHU CẦU, ĐỊNH MỨC TIÊU HAO VÀ GIÁ CẢ NVL & CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO; CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ; THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG. 3.PHÂN TÍCH NHÂN LỰC & QUẢN LÝ NỘI DUNG PHÂN TÍCH: KINH NGHIỆM VÀ TRÌNH ĐỘ VẬN HÀNH DA; NĂNG LỰC VÀ UY TÍN NHÀ THẦU; HÌNH THỨC QL & THỰC HIỆN DA; BỘ MÁY TỔ CHỨC SX; NHU CẦU NHÂN SỰ; NGUỒN CC LAO ĐỘNG & CHẤT LƯỢNG LAO ĐỘNG; TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG LAO ĐỘNG KẾT QUẢ PHÂN TÍCH: NHU CẦU NHÂN SỰ; CHI PHÍ NHÂN CÔNG VÀ QUẢN LÝ; THỜI GIAN THỰC HIỆN DA. 2.1 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NỘI DUNG PHÂN TÍCH: Xác định Tổng vốn đầu tư; Xác định nhu cầu vốn đầu tư theo tiến độ thực hiện DA Phân tích hiệu quả tài chính của DA; Nguồn trả nợ; Phân tích rủi ro KẾT QUẢ PHÂN TÍCH: Dự án có khả thi về khía cạnh tài chính hay không? 2.2 PHÂN TÍCH KINH TẾ - XÃ HỘI GIÁ TRỊ SP HH – DV GIA TĂNG; SỐ LƯỢNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP NGƯỜI LAO ĐỘNG (TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC); ĐÓNG GÓP CHO NGÂN SÁCH (THUẾ, TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ TSCĐ, SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG…); THỰC THU NGOẠI TỆ = THU – CHI – CHUYỂN LN VỀ NƯỚC; 2.2 PHÂN TÍCH KINH TẾ - XÃ HỘI GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH KHÁC: CUNG CẤP NVL CHO DA; SỬ DỤNG HH-DV CỦA DA; GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN KINH TẾ ĐỊA PHƯƠNG: MỨC DỘ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN SẴN CÓ TẠI ĐỊA PHƯƠNG; MỨC ĐỘ HUY ĐỘNG VỐN TẠI ĐỊA PHƯƠNG CHO NHU CẦU ĐẦU TƯ; THỨC ĐẨY NGÀNH NGHỀ ĐỊA PHƯƠNG PHÁT TRIỂN; TẠO CÔNG ĂN VIỆC LÀM CHO ĐỊA PHƯƠNG, TĂNG CUNG, GIẢM GIÁ BÁN… CÁC TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN Hiện giá thuần (NPV) Suất sinh lời nội tại/Suất sinh lời nội tại điều chỉnh (IRR) Chỉ số khả năng sinh lời (PI) Thời gian hoàn vốn đầu tư (PP) Thời gian hoàn vốn đầu tư có chiết khấu (DPP) Hiện giá thuần (Net Present Value - NPV) NPV là hiện giá thuần; CFt là lượng tiền ròng năm t; r là lãi suất chiết khấu; n là tuổi thọ dự án; (1+r)-t là hệ số chiết khấu năm t. LÀ TỔNG GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG TIỀN RÒNG Hiện giá thuần (Net Present Value - NPV) 1. Ñònh nghóa: Hieän giaù thuaàn cuûa döï aùn (NPV) laø hieäu soá giöõa hieän giaù lôïi ích vaø hieän giaù chi phí trong toaøn boä thôøi gian thöïc hieän döï aùn 2. Coâng thöùc: Hiện giá thuần (Net Present Value - NPV) Trong ñoù: NPV: Hieän giaù thu nhaäp thuaàn cuûa döï aùn; Bt: Lôïi ích haøng naêm cuûa döï aùn; Ct: Chi phí haøng naêm cuûa döï aùn; a= 1/(1+r)t-1: Heä soá chieát khấu cuûa döï aùn; r: tyû soá chieát khấu cuûa döï aùn, %. t: thöù töï naêm trong thôøi kyø thöïc hieän döï aùn. Hiện giá thuần (Net Present Value - NPV) Suất chiết khấu áp dụng tùy loại dự án: 1. DA hạ tầng giao thông, cấp điện, cấp nước TSCK>= 18%; 2. DA khu dân cư, chung cư, trung tâm thương mại, văn phòng tại TPHCM : TSCK>= 20%; 3. DA Khách sạn, khu vui chơi tại TPHCM: TSCK>= 22%; 4. DA khu dân cư, văn phòng, trung tâm thương mại, tại TP khác: TSCK>= 23%; 5. DA SX-KD TSCK>= 25%. THẨM ĐỊNH CHỈ TIÊU NPV Ñieàu kieän thoûa maõn: NPV > 0. Tröôøng hôïp NPV>: döï aùn coù hieän giaù thu nhaäp caøng lôùn thì hieäu quaû taøi chính cuûa döï aùn caøng cao, döï aùn caøng haáp daãn. Tröôøng hôïp NPV 0: Cho thấy quy mô thu nhập ở hiện tại có được sau khi đã bù đắp chi phí sử dụng vốn và chi phí đầu tư ban đầu. NPV = 0: Thu nhập có được vừa đủ bù đắp chi phí đầu tư ban đầu kể cả chi phí sử dụng vốn NPV = 0. (2) Lựa chọn 1 số trong các DA loại trừ: Chúng ta sẽ lựa chọn trong số đó các DA có NPV >=0 và tổng NPV lớn nhất. (3) Lựa chọn 1 trong số các dự án loại trừ lẫn nhau: Chúng ta phải chọn dự án có NPV>= 0 và lớn nhất. NHƯỢC ĐIỂM CỦA NPV PHỤ THUỘC TUỔI THỌ DỰ ÁN; PHỤ THUỘC LÃI SUẤT CK. vd1 Cho dòng tiền ròng sau : tính NPV, lãi suất chiết khấu r = 20% a. 20151.7; b. 2025.9; b. 2035.8; d. 2045,76 vd2 Dự án có NPV =0 có ý nghĩa : a. cho thấy quy mô thu nhập ở hiện tại có được sau khi đã bù đắp chi phí sử dụng vốn và chi phí ban đầu; b. thu nhập có được sau khi bù đắp chi phí sử dụng vốn không đủ bù đắp chi phí ban đầu; c. thu nhập có được vừa đủ để bù đắp chi phí đầu tư ban đầu kể cả chi phí sử dụng vốn; d. tất cả các phương án. vd3 Dự án có NPV 0 có ý nghĩa : a. cho thấy quy mô thu nhập ở hiện tại có được sau khi đã bù đắp chi phí sử dụng vốn và chi phí ban đầu; b. thu nhập có được sau khi bù đắp chi phí sử dụng vốn không đủ bù đắp chi phí ban đầu; c. thu nhập có được vừa đủ để bù đắp chi phí đầu tư ban đầu kể cả chi phí sử dụng vốn; d. tất cả các phương án. vd5 Nguyên tắc chấp nhận dự án độc lập theo NPV là : a. chỉ chấp nhận khi NPV>=0; c. dự án có NPV>=0 và lớn nhất; b. lựa chọn trong số các dự án có NPV>=0 và có tổng NPV lớn nhất; d. không có phương án nào. vd6 Nguyên tắc chấp nhận một số trong số các dự án loại trừ theo NPV là : a. chỉ chấp nhận khi NPV>=0; c. dự án có NPV>=0 và lớn nhất; b. lựa chọn trong số các dự án có NPV>=0 và có tổng NPV lớn nhất; d. không có phương án nào. vd7 Nguyên tắc chấp nhận một trong số các dự án loại trừ nhau theo NPV là : a. chỉ chấp nhận khi NPV>=0; c. dự án có NPV>=0 và lớn nhất; b. lựa chọn trong số các dự án có NPV>=0 và có tổng NPV lớn nhất; d. không có phương án nào. 2. SUẤT SINH LỜI NỘI TẠI (Internal Rate of Return: IRR) Định nghĩa: Tỷ suất sinh lời nội bộ của DA là tỷ suất chiếc khấu, mà với tỷ suất này, hiện giá thu nhập thuần NPV của DA bằng 0 2. SUẤT SINH LỜI NỘI TẠI (Internal Rate of Return: IRR) LÀ LÃI SUẤT TẠI ĐÓ NPV = 0 2. SUẤT SINH LỜI NỘI TẠI (Internal Rate of Return: IRR) Công thức: Cách tìm IRR: Tuổi thọ 1 năm Cách tìm IRR: Tuổi thọ 2 năm Cách tìm IRR bằng phương pháp nội suy IRR là suất sinh lời nội tại; r1 là lãi suất thấp; r2 là lãi suất cao; NPV(r1) > 0; NPV(r2) Chi phí sử dụng vốn: Ngoài việc bù đắp chi phí sử dụng vốn, dự án còn tạo tạo ra một tỷ suất sinh lời tăng thêm trên vốn đầu tư cho các bên tham gia; IRR là chỉ tiêu là chỉ tiêu hiệu quả tài chính quan trọng nhất của dự án; IRR là chỉ tiêu bắt trong buộc thẩm định dự án. Ý NGHĨA CỦA IRR Về khả năng sinh lời: IRR biểu thị tỷ lệ sinh lời (chi phí cơ hội) lớn nhất mà bản thân dự án đạt được (tỷ lệ sinh lời nội sinh của DA), phụ thuộc vào đặc điểm phát sinh dòng lợi ích và dòng chi phí trong toàn bộ thời gian thực hiện DA. Về khả năng thanh toán: IRR biểu thị mức lãi vay cao nhất mà DA có khả năng thanh toán. NGUYÊN TẮC CHẤP NHẬN DỰ ÁN THEO IRR Khi đánh giá dự án bằng tiêu chuẩn IRR ta sẽ chấp nhận mọi dự án có IRR lớn hơn hoặc bằng chi phí sử dụng vốn NHƯỢC ĐIỂM CỦA IRR KHÔNG CÓ IRR NÀO CẢ; CÓ NHIỀU HƠN 1 IRR; PHỤ THUỘC QUY MÔ; PHỤ THUỘC TUỔI THỌ; PHỤ THUỘC THỜI ĐIỂM ĐẦU TƯ. Ứng dụng Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời nội tại IRR là chỉ tiêu hiệu quả tài chính quan trọng nhất của dự án; Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời nội tại IRR là chỉ tiêu bắt buộc trong thẩm định dự án. vd1 IRR = chi phí sử dụng vốn có ý nghĩa : a. suất sinh lời do dự án tạo ra vừa đủ bù đắp chi phí sử dụng vốn; b. dự án tạo ra một tỷ suất sinh lời tăng thêm trên vốn đầu tư; c. suất sinh lời do dự án tạo ra không đủ để bù đắp chi phí sử dụng vốn; d. không có phương án chọn. vd2 IRR > chi phí sử dụng vốn có ý nghĩa : a. suất sinh lời do dự án tạo ra vừa đủ bù đắp chi phí sử dụng vốn; b. dự án tạo ra một tỷ suất sinh lời tăng thêm trên vốn đầu tư; c. suất sinh lời do dự án tạo ra không đủ để bù đắp chi phí sử dụng vốn; d. không có phương án chọn. vd3 IRR 10%; d. chấp nhận mọi dự án có IRR lớn hơn hoặc bằng chi phí sử dụng vốn. vd5 Nhược điểm của IRR là : a.không có IRR; b. phụ thuộc tuổi thọ; c. có nhiều hơn 1 IRR; d. phụ thuộc thời điểm đầu tư; e. phụ thuộc quy mô; f. tất cả. Lựa chọn dự án dựa trên NPV và IRR Về nguyên tác 1 DA có hiệu quả là DA có NPV>0 hoặc IRR lớn hơn lãi suất ngân hàng. Tuy nhiên tùy theo quan điểm và mục đích đầu tư mà chỉ số nào được ưu tiên hơn, ta xét một số trường hợp sau: 1. Nếu nhà đầu tư có vốn dồi dào, tình hình đầu tư đang gặp khó khăn, thiếu dự án cần vốn thì dự án nào có NPV càng lớn sẽ được chọn. 2. Nếu dự án được đánh giá có độ an toàn cao thì NPV càng lớn là yếu tố bậc nhất để quyết định đầu tư, vì DA có độ an toàn cao, nhà đầu tư không lo thiếu vốn vì dễ dàng huy động. Lựa chọn dự án dựa trên NPV và IRR 3. Nếu nhà đầu tư muốn sự dụng vốn một cách có hiệu quả, và nền kinh tế đang phát triển, có nhiều dự án tốt để đầu tư, thì DA nào có IRR lớn hơn sẽ được chọn. 4. Nhà đầu tư có vốn ít nhưng muốn mạo hiểm thu lợi nhiều và nguồn vốn tín dụng khá dồi dào, thì DA có IRR lớn sẽ được chọn. Tóm lại NPV và IRR là hai chỉ tiêu tài chính quan trọng nhất trong việc xác định hiệu quả tài chính của dự án đầu tư Bài tập IRR là : a. tổng giá trị hiện tại của dòng tiền ròng; b. là giá trị hiện tại của dòng tiền ròng trong thời gian hoạt động so với hiện giá chi phí đầu tư; c. là lãi suất tại đó hiện giá thuần bằng 0; d. là khoảng thời gian tính từ lúc dự án đi vào hoạt động dòng tiền ròng lũy kế bằng với tổng đầu tư ban đầu; e. là khoảng thời gian tính từ lúc dự án đi vào hoạt động dòng tiền ròng lũy kế bằng với chi phí đầu tư ban đầu. Bài tập: tính IRR Bài tập cho dự án có dòng tiền ròng như sau : tìm IRR Chỉ số sinh lời (The Profitability Index: PI) Trong đó: PV là hiện giá của CF trong giai đoạn hoạt động I là hiện giá chi phí đầu tư ban đầu LÀ GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG TIỀN RÒNG TRONG THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG SO VỚI HIỆN GIÁ CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU VÍ DỤ NGUYÊN TẮC CHẤP NHẬN DỰ ÁN THEO PI Trường hợp dự án Độc Lập: PI > 1 hoặc PI = 1: chấp nhận dự án PI 1; b. PP > [PP]; c. PP > 0; d. PI P(W) HIỆN GIÁ THU NHẬP LAO ĐỘNG TRONG NƯỚC CỦA DA: P(W) Vd1: Thẩm định TC2 Vd1: Thẩm định TC2 Vd2: Thẩm định TC2 Vd2: Thẩm định TC2 3.CHÆ TIEÂU HIEÄN GIAÙ GIAÙ TRÒ THAËNG DÖ XAÕ HOÄI CUÛA DÖÏ AÙN (PSS) 3.1 Ñònh nghóa: P(SS) laø toång caùc giaù trò thaëng dö xaõ hoäi haøng naêm ñöôïc chieát khaáu trong tuoåi thoï kinh teá cuûa döï aùn 3.2 Coâng thöùc: 3.CHÆ TIEÂU HIEÄN GIAÙ GIAÙ TRÒ THAËNG DÖ XAÕ HOÄI CUÛA DÖÏ AÙN P(SS) Trong ñoù: P(SS): Hieän giaù giaù trò thaëng dö cuûa döï aùn SSt: Giaù trò thaëng dö xaõ hoäi haøng naêm (coù theå aâm hoaëc döông) Ats: Heä soá chieát khaáu xaõ hoäi 3.3 Ñieàu kieän thoûa maõn: P(SS) > 0 VD CHÆ TIEÂU HIEÄN GIAÙ GIAÙ TRÒ THAËNG DÖ XAÕ HOÄI P(SS) VD CHÆ TIEÂU HIEÄN GIAÙ GIAÙ TRÒ THAËNG DÖ XAÕ HOÄI P(SS) Bài tập Bài tập Bài tập Câu 1 : khung phân tích dự án bao gồm bao nhiêu loại phân tích? a. 4; b. 6; c. 5; d. 7. Câu 2 : nội dung phân tích thị trường bao gồm mấy yếu tố? a. 4; b. 6; c. 5; d. 7. Bài tập Câu 3 : phân tích phương thức tiêu thụ và mạng lưới phân phối thuộc nội dung phân tích? a. phân tích thị trường; b. phân tích tài chính; c. phân tích kỹ thuật; d. phân tích kinh tế; e. phân tích nhân sự; f .phân tích xã hội. Câu 4 : kết quả của phân tích thị trường là : a. sản lượng tiêu thụ; b. các khoản phải thu cuối năm; c. giá bán; d. chi phí bán hàng; e. thuế bán hàng; f. tất cả Bài tập Câu 5 : thuế bán hàng là kết quả của phân tích nào? a. phân tích thị trường; b. phân tích tài chính; c. phân tích kỹ thuật; d. phân tích kinh tế; e. phân tích nhân sự; f. phân tích xã hội. Câu 6 : phân tích thị trường mục tiêu và khả năng cạnh tranh là nội dung của phương pháp phân tích nào? a. phân tích thị trường; b. phân tích tài chính; c. phân tích kỹ thuật; d. phân tích kinh tế; e. phân tích nhân sự; f .phân tích xã hội. Bài tập Câu 7 : phân tích dự kiến khả năng tiêu thụ của sản phẩm của dự án thuộc loại phân tích nào? a. phân tích thị trường; b. phân tích tài chính; c. phân tích kỹ thuật; d. phân tích kinh tế; e. phân tích nhân sự; f. phân tích xã hội. Câu 8 : chi phí bán hàng là kết quả của phân tích nào? a. phân tích thị trường; b. phân tích tài chính; c. phân tích kỹ thuật; d. phân tích kinh tế; e. phân tích nhân sự; f. phân tích xã hội. Bài tập Câu 9 : các khoản phải thu cuối năm là kết quả của phân tích nào? a. phân tích thị trường; b. phân tích tài chính; c. phân tích kỹ thuật; d. phân tích kinh tế; e. phân tích nhân sự; f. phân tích xã hội. Câu 10 : xác định giá bán là kết quả của phân tích nào? a. phân tích thị trường; b. phân tích tài chính; c. phân tích kỹ thuật; d. phân tích kinh tế; e. phân tích nhân sự; f .phân tích xã hội. Bài tập Câu 11 : phân tích kỹ thuật yêu cầu phải phân tích bao nhiêu yếu tố? a.4; b. 6; c. 5; d. 7. Câu 12 : kết quả của phân tích kỹ thuật bao gồm: a. tổng mức đầu tư; b. các khoản phải trả; c. công suất sản xuất; d.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • ppttdduanthien.ppt
  • ppton.ppt