Ví dụ
7.9: Phương phá
p hiệ
n giá
thuầ
n
Giả
sử
cô
ng ty K. đang xem xé
t để
mua mộ
t trong hai má
y
A và
B. Thô
ng tin về
hai má
y trê
n như sau:
Má
y A Má
y B
Giá
mua: 01/01/19x4 (ngđ)
Giá
trị tậ
n dụ
ng
Thờ
i gian sử
dụ
ng ướ
c tính
Dò
ng tiề
n thuầ
n ướ
c tính (ngđ)
19x4
19x5
19x6
19x7
19x8
16.500
-5 nă
m
5.000
5.000
5.000
5.000
5.000
16.500
-5 nă
m
6.000
5.500
5.000
4.500
4.000
83 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1085 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Chương 7 phân tích quyết định quản lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10 đơn vị tiềàn sốá dư đảûm phí. Đặët Z làø tổång sốá dư đảûm phí màø
kếát cấáu sảûn phẩåm báùn tốái ưu mang lạïi, ta cóù phương trình hàøm
mụïc tiêâu như sau :
Z = 8x + 10y MAX
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
7-46
Bước 1 : Xác định hàm mục tiêu
và biểu diễn chúng dưới dạng bất
phương trình đại số
Bướùc 1 : Hàøm mụïc tiêâu ởû đâây làø lợïi nhuậän cao nhấát. Theo sốá
liệäu cho thì ta thấáy cứù mỗãi sảûn phẩåm X báùn đượïc sẽõ mang lạïi 8
đơn vị tiềàn sốá dư đảûm phí vàø mỗãi sảûn phẩåm Y báùn sẽõ mang lạïi
10 đơn vị tiềàn sốá dư đảûm phí. Đặët Z làø tổång sốá dư đảûm phí màø
kếát cấáu sảûn phẩåm báùn tốái ưu mang lạïi, ta cóù phương trình hàøm
mụïc tiêâu như sau :
Z = 8x + 10y MAX
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
7-47
Bước 2 : Xác định các điều kiện giới hạn
và biểu diễn chúng thành dạng bất
phương trình đại số
Bướùc 2 : Xáùc định cáùc điềàu kiệän hạïn chếá vàø
biểåu diễãn chúùng thàønh cáùc bấát phương trình.
– Mỗãi kỳø chỉ sửû dụïng tốái đa 36 đơn vị thờøi gian
giờø máùy, vậäy
6x + 9y 36 (1)
– Mỗãi kỳø chỉ sửû dụïng đượïc tốái đa 24 đơn vị
nguyêân liệäu, vậäy
6x + 3y 24 (2)
– Mỗãi kỳø mứùc tiêâu thụï tốái đa sp Y làø 3 đơn vị sp,
vậäy
y 3 (3)
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
7-48
Bước 2 : Xác định các điều kiện giới hạn
và biểu diễn chúng thành dạng bất
phương trình đại số
Bướùc 2 : Xáùc định cáùc điềàu kiệän hạïn chếá vàø biểåu
diễãn chúùng thàønh cáùc bấát phương trình.
– Mỗãi kỳø chỉ sửû dụïng tốái đa 36 đơn vị thờøi gian giờø
máùy, vậäy
6x + 9y 36 (1)
– Mỗãi kỳø chỉ sửû dụïng đượïc tốái đa 24 đơn vị nguyêân
liệäu, vậäy
6x + 3y 24 (2)
– Mỗãi kỳø mứùc tiêâu thụï tốái đa sp Y làø 3 đơn vị sp, vậäy
y 3 (3)
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
7-49
Bước 3 : Xác định vùng sản
xuất tối ưu trên đồ thị
Bước 3 : Xác định vùng sản xuất tối ưu trên đồ thị.
SP y
SP x
Vùng sx
tối ưu
8
7
6
5
4
3
2
1
0 1 2 3 4 5 6
6x + 3y 24
6x + 9y 36
y 3
1
2 3
4
5
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
7-50
Bước 3 : Xác định vùng sản
xuất tối ưu trên đồ thị
Bước 3 : Xác định vùng sản xuất tối ưu trên đồ thị.
SP y
SP x
Vùng sx
tối ưu
8
7
6
5
4
3
2
1
0 1 2 3 4 5 6
6x + 3y 24
6x + 9y 36
y 3
1
2 3
4
5
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
7-51
Bước 4 : Xác định phương
án sản xuất tối ưu
Số sản phẩm sản
xuất
Hàm mục tiêu Z = 8x + 10y
Góc
Sp X Sp Y 8X 10Y Z
1 0 0 0 0 0
2 0 3 0 30 30
3 1,5 3 12 30 42
4 3 2 24 20 44
5 4 0 32 0 32
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
7-52
Quyết định Nên bán ngay tại
điểm phân chia hay tiếp tục chế
biến rồi bán
Ví dụ :
– Xí nghiệp lọc dầu có thể bán ngay sản phẩm dầu
thô hoặc tiếp tục chế biến thành xăng, nhớt ... Rồi mới
bán
– Xí nghiệp súc sản, có thể bán ngay thịt heo hoặc
tiếp tục chế biến thành thành phẩm “chế biến nhanh”
rồi mới bán ...
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
7-53
Quyết định Nên bán ngay tại
điểm phân chia hay tiếp tục chế
biến rồi bán
Bán
thành
phẩm A
Quy
trình sx
riêng
Quy
trình sx
riêng
Quy
trình sx
riêng
Thành
phẩm
A'
Thành
phẩm
B'
Thành
phẩm
C'
Bán
thành
phẩm B
Tiêu thụ
Tiêu thụ
Tiêu thụ
Quá
trình sx
chung
Điểm
phân
chia
Ng.liệu
cơ bản
Chi phí
sx kết
hợp
Bán
thành
phẩm C
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
7-54
Quyết định Nên bán ngay tại
điểm phân chia hay tiếp tục chế
biến rồi bán
Nguyên tắc chung để quyết định là dựa vào
kết quả so sánh giữa thu nhập tăng thêm với chi
phí tăng thêm do tiếp tục sản xuất :
– Nếu thu nhập tăng thêm > Chi phí tăng
thêm, thì sẽ quyết định tiếp tục sản xuất rồi mới
tiêu thụ
– Nếu thu nhập tăng thêm < Chi phí tăng
thêm, thì sẽ quyết định bán ngay thành phẩm tại
điểm phân chia, không sản xuất tiếp tục
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
7-55
Quyết định Nên bán ngay tại điểm
phân chia hay tiếp tục chế biến rồi bán
Ví dụ : Doanh nghiệp chế biến thực phẩm đã tập
hợp được tài liệu về 3 loại sản phẩm kết hợp từ nguyên
liệu thịt heo, trong bảng dưới đây :
Bảng 7.7 “Quyết định bán hay tiếp tục sản xuất”
Đơn vị : 1.000.000 đồng
Các loại sản phẩm kết hợp
A B C
1. Giá trị tiêu thụ ở điểm phân chia 120 150 60
2. Giá trị tiêu thụ khi chế biến thêm 160 240 90
3. Chi phí kết hợp phân bổ 80 100 40
4. Chi phí chế biến thêm 50 60 10
5. Doanh thu tăng thêm khi chế biến (2 – 1) 40 90 30
6. lãi (lỗ) tại điểm phân chia (1 – 3) 40 30 20
7. lãi (lỗ) tăng thêm do chế biến thêm (5 – 4) (10) 30 20
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
7-56
Quyết định Nên bán ngay tại điểm
phân chia hay tiếp tục chế biến rồi bán
Ví dụ : Doanh nghiệp chế biến thực phẩm đã tập
hợp được tài liệu về 3 loại sản phẩm kết hợp từ nguyên
liệu thịt heo, trong bảng dưới đây :
Bảng 7.7 “Quyết định bán hay tiếp tục sản xuất”
Đơn vị : 1.000.000 đồng
Các loại sản phẩm kết hợp
A B C
1. Giá trị tiêu thụ ở điểm phân chia 120 150 60
2. Giá trị tiêu thụ khi chế biến thêm 160 240 90
3. Chi phí kết hợp phân bổ 80 100 40
4. Chi phí chế biến thêm 50 60 10
5. Doanh thu tăng thêm khi chế biến (2 – 1) 40 90 30
6. lãi (lỗ) tại điểm phân chia (1 – 3) 40 30 20
7. lãi (lỗ) tăng thêm do chế biến thêm (5 – 4) (10) 30 20
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
7-57
Quyết định Nên bán ngay tại điểm
phân chia hay tiếp tục chế biến rồi bán
Ví dụ : Doanh nghiệp chế biến thực phẩm đã tập
hợp được tài liệu về 3 loại sản phẩm kết hợp từ nguyên
liệu thịt heo, trong bảng dưới đây :
Bảng 7.7 “Quyết định bán hay tiếp tục sản xuất”
Đơn vị : 1.000.000 đồng
Các loại sản phẩm kết hợp
A B C
1. Giá trị tiêu thụ ở điểm phân chia 120 150 60
2. Giá trị tiêu thụ khi chế biến thêm 160 240 90
3. Chi phí kết hợp phân bổ 80 100 40
4. Chi phí chế biến thêm 50 60 10
5. Doanh thu tăng thêm khi chế biến (2 – 1) 40 90 30
6. lãi (lỗ) tại điểm phân chia (1 – 3) 40 30 20
7. lãi (lỗ) tăng thêm do chế biến thêm (5 – 4) (10) 30 20
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
7-58
Quyết định Loại bỏ hay tiếp tục
kinh doanh một bộ phận
CƠ SỞ ĐỂ QUYẾT ĐỊNH
Ngừng kinh doanh một bộ phận nào đó khi lợi
nhuận của công ty tăng thêm. Điều này chỉ xảy
ra khi định phí tiết kiệm được vượt qua số dư
đảm phí bị mất đi khi ngừng kinh doanh.
Chúng ta hãy xem ví dụ sau
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
7-59
Quyết định Loại bỏ hay tiếp tục
kinh doanh một bộ phận
Bảng 7.8 “Các bộ phận kinh doanh của công ty”
Đơn vị : 1.000.000 đồng
Chỉ tiêu Tổng cộng
Hàng may
mặc
Hàng thiết
bị
Hàng gia
dụng
Doanh thu 400 180 160 60
Biến phí 212 100 72 40
Số dư đảm phí 188 80 88 20
Định phí bộ phận 43 16 14 13
Số dư bộ phận 145 64 74 7
Định phí chung 100 45 40 15
Lãi (lỗ) 45 19 34 (8)
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
7-60
Quyết định Loại bỏ hay tiếp tục
kinh doanh một bộ phận
Số dư đảm phí bị mất đi 20.000 ngđ
Định phí có thể tránh được 13.000
Giảm lợi nhuận chung 7.000 ngđ
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
7-61
Quyết định Loại bỏ hay tiếp tục
kinh doanh một bộ phận
Doanh thu 90 triệu đồng
(–) Biến phí 50
Số dư đảm phí 40 triệu đồng
(–) Định phí bộ phận 17
Số dư bộ phận 23 triệu đồng
Giả sử doanh nghiệp có thể thay thế mặt hàng giày
dép cho mặt hàng đồ gia dụng và đã dự kiến được các
khoản thu và chi của mặt hàng giày dép như sau :
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
7-62
Cẩn thận với định phí chung
phân bổ
Tại sao nên giữ ngành
hàng gia dụng khi bị lỗ 8
triệu đồng?
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
7-63
Cẩn thận với định phí chung
phân bổ
Câu trả lời nằm ở việc
phân bổ định phí chung
cho các ngành hàng của
chúng ta.
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
7-64
Cẩn thận với định phí chung
phân bổ
Phân bổ của chúng ta
làm cho một ngành
hàng có vẻ khả năng
sinh lợi ít hơn khả năng
thực sự.
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
7-65
Các công cụ kế toán để chứng minh
cho các quyết định về vốn đầu tư
Tỷ suất sinh lời kế toán
Kỳ hoàn vốn
Hiện giá thuần (NPV)
Tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR)
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
7-66
Tỷ suất sinh lời kế toán
Tỷ suất sinh lời kế
toán
=
Lợi nhuận sau thuế bình quân
hàng năm
Vốn đầu tư bình quân
=Vốn đầu tư bình quân
Vốn đầu tư ban
đầu
2
+
Giá trị tận
dụng
RỦI
RO
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
7-67
Ví dụ 7.7: Phương pháp tỷ suất
sinh lời kế toán
Công ty B. quan tâm đến việc mua một máy mới.
Ban giám đốc Công ty chỉ xem xét dự án nào hứa
hẹn mang lại một tỷ lệ sinh lời lớn hơn 16%. Ước tính
cho dự án đề nghị: doanh thu tăng 17.900 ngđ /năm;
chi phí hoạt động tăng 8.500 ngđ /năm (bao gồm khấu
hao). Giá mua máy là 51.000 ngđ; giá trị tận dụng là
3.000 ngđ. Thuế suất thuế lợi tức là 34%. Công ty
nên đầu tư vào máy mới không?
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
7-68
Ví dụ 7.7: Phương pháp tỷ suất
sinh lời kế toán
Lợi nhuận sau thuế bình quân hàng năm:
Doanh thu 17.900 ngđ
Trừ Chi phí họat động 8.500
Lợi nhuận trước thuế 9.400
Trừ Thuế thu nhập doanh nghiệp
(34%x9.400 ngđ) 3.196 6.204 ngđ
Chia Vốn đầu tư bình quân:
Vốn đầu tư ban đầu 51.000 ngđ
Cộng Giá trị tân dụng 3.000
54.000 ngđ
Vốn đầu tư bình quân(54.000 ngđ2) 27.000
Tỷ suất sinh lời kế toán 22,97 %
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
7-69
Ví dụ 6.7: Phương pháp tỷ suất
sinh lời kế toán
Lợi nhuận sau thuế bình quân hàng năm:
Doanh thu 17.900 ngđ
Trừ Chi phí họat động 8.500
Lợi nhuận trước thuế 9.400
Trừ Thuế thu nhập doanh nghiệp
(34%x9.400 ngđ) 3.196 6.204 ngđ
Chia Vốn đầu tư bình quân:
Vốn đầu tư ban đầu 51.000 ngđ
Cộng Giá trị tân dụng 3.000
54.000 ngđ
Vốn đầu tư bình quân(54.000 ngđ2) 27.000
Tỷ suất sinh lời kế toán 22,97 %
Công ty B. quan tâm đến việc mua một máy
mới. Ban giám đốc Công ty chỉ xem xét dự
án nào hứa hẹn mang lại một tỷ lệ sinh lời
lớn hơn 16%. Ước tính cho dự án đề nghị:
doanh thu tăng 17.900 ngđ /năm; chi phí hoạt
động tăng 8.500 ngđ /năm (bao gồm khấu
hao). Giá mua máy là 51.000 ngđ; giá trị tận
dụng là 3.000 ngđ. Thuế suất thuế lợi tức là
34%. Công ty nên đầu tư vào máy mới
không?
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
7-70
Kỳ hoàn vốn
Kỳ hoàn vốn =
Vốn đầu tư ban đầu
Dòng tiền thuần bình quân
hàng năm
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
7-71
Ví dụ 7.8: Dòng tiền
và Phương pháp kỳ
hoàn vốn
Sử dụng dữ liệu ở Ví dụ 7.7, giả sử Công ty B. sử
dụng phương pháp khấu hao đường thẳng, và thời
hạn sử dụng ước tính là 10 năm. Hãy tính kỳ hoàn
vốn của dự án.
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
7-72
Ví dụ 7.8: Dòng tiền
và Phương pháp kỳ
hoàn vốn
Sử dụng dữ liệu ở Ví dụ 7.7, giả sử Công ty B. sử
dụng phương pháp khấu hao đường thẳng, và thời
hạn sử dụng ước tính là 10 năm. Hãy tính kỳ hoàn
vốn của dự án.
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
7-73
Ví dụ 7.8: Dòng tiền và
Phương pháp kỳ hoàn vốn
Vốn đầu tư ban đầu 51.000 ngđ
Chia Dòng tiền thuần bình quân hàng năm:
Dòng tiền thu vào 17.900 ngđ
Trừ Dòng tiền chi ra:
Chi phí họat động 8.500 ngđ
Trừ Khấu hao
((51.000ngđ-3.000ngđ) 10năm) 4.800
Chi phí hoạt động bằng tiền 3.700 ngđ
Cộngø Tiền thuế thu nhập doanh nghiệp
(34%x9.400 ngđ) 3.196
Tổng cộng dòng tiền chi ra 6.896
Dòng tiền thuần bình quân hàng năm(ngđ/năm) 11.004
Kỳ hòan vốn 4,67 năm
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
7-74
Ví dụ 6.8: Dòng tiền và
Phương pháp kỳ hoàn vốn
Vốn đầu tư ban đầu 51.000 ngđ
Chia Dòng tiền thuần bình quân hàng năm:
Dòng tiền thu vào 17.900 ngđ
Trừ Dòng tiền chi ra:
Chi phí họat động 8.500 ngđ
Trừ Khấu hao
((51.000ngđ-3.000ngđ) 10năm) 4.800
Chi phí hoạt động bằng tiền 3.700 ngđ
Cộngø Tiền thuế thu nhập doanh nghiệp
(34%x9.400 ngđ) 3.196
Tổng cộng dòng tiền chi ra 6.896
Dòng tiền thuần bình quân hàng năm(ngđ/năm) 11.004
Kỳ hòan vốn 4,67 năm
Công ty B. quan tâm đến việc mua một máy mới. Ban giám đốc Công ty chỉ xem
xét dự án nào hứa hẹn mang lại một tỷ lệ sinh lời lớn hơn 16%. Ước tính cho dự án
đề nghị: doanh thu tăng 17.900 ngđ /năm; chi phí hoạt động tăng 8.500 ngđ /năm
(bao gồm khấu hao). Giá mua máy là 51.000 ngđ; giá trị tận dụng là 3.000 ngđ.
Thuế suất thuế lợi tức là 34%. Công ty nên đầu tư vào máy mới không?
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
7-75
PVi = Ci
1
(1+r)
i
Hiện giá thuần (NPV)
C
0
: Vốn đầu tư ban đầu
C
i
: Dòng tiền thuần cuối kỳ thứ i
r: Lãi suất chiết khấu
i: Kỳ thứ i
PV
i
: Giá trị hiện tại của dòng tiền thứ i
1
(1+r)
i
: Hệ số chiết khấu dòng tiền thứ i
NPV = C0 + PVi
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
7-76
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
7-77
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
7-78
Hiện giá thuần (NPV)
C : Dòng tiền thuần bình quân hàng năm
PVi C =
1
r
1
r(1+r)
n
-
1
r
1
r(1+r)
n
- : Hệ số chiết khấu
NPV = C0 + PVi
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
7-79
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
7-80
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
7-81
51
©Lê Đình Trực 2005
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toá n - Kiểm toa ùn
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
7-82
Ví dụï 7.9: Phương pháùp hiệän giáù thuầàn
Giảû sửû côâng ty K. đang xem xéùt đểå mua mộät trong hai máùy
A vàø B. Thôâng tin vềà hai máùy trêân như sau:
Máùy A Máùy B
Giáù mua: 01/01/19x4 (ngđ)
Giáù trị tậän dụïng
Thờøi gian sửû dụïng ướùc tính
Dòøng tiềàn thuầàn ướùc tính (ngđ)
19x4
19x5
19x6
19x7
19x8
16.500
-
5 năêm
5.000
5.000
5.000
5.000
5.000
16.500
-
5 năêm
6.000
5.500
5.000
4.500
4.000
Tỷû suấát sinh lờøi tốái thiểåu mong muốán làø 16%. Nêân mua máùy
nàøo?
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
7-83
Bảûng 7.7. Phâân tích hiệän giáù thuầàn: Cáùc dòøng tiềàn bằèng nhau vàø
khôâng bằèng nhau
Côâng ty K.
Phâân tích vốán đầàu tư
19x4 Đơn vị: 1.000đ
Máùy A
Giáù trị hiệän tạïi củûa cáùc dòøng tiềàn: (5.000 ngđ 3,274)
Trừø giáù mua máùy
16.370,00
16.500,00
Hiệän giáù thuầàn (130,00)
Máùy B
Giáù trị hiệän tạïi củûa cáùc dòøng tiềàn
19x4 (6.000ngđ 0,862)
19x5 (5.500ngđ 0,743)
19x6 (5.000ngđ 0,641)
19x7 (4.500ngđ 0,552)
19x8 (4.000ngđ 0,476)
5.172,00
4.086,50
3.205,00
2.484,00
1.904,00
Tổång cộäng
Trừø giáù mua máùy
16.851,50
16.500,00
Hiệän giáù thuầàn 351,50
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
7-84
Tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR)
IRR là lãi suất chiết khấu để NPV=0
0 = C0 + C
1
IRR
1
IRR(1+IRR)
n
-
0 = C0 + C HIRR
PVi C =
1
r
1
r(1+r)
n
-
NPV = C0 + PVi
=
C0
C
HIRR
-
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
7-85
Tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR)
IRR là lãi suất chiết khấu để NPV=0
0 = C0 + C
1
IRR
1
IRR(1+IRR)
n
-
0 = C0 + C HIRR
PVi C =
1
r
1
r(1+r)
n
-
NPV = C0 + PVi
HIRR =
1
IRR
1
IRR(1+IRR)
n
-
=
C0
C
HIRR
-
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
7-86
Hết chương 7!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ke_toan_quan_tri_ts_le_dinh_truc_chuong_7_483.pdf