6.4.4. Kếtoánchiphítrựctiếptínhgiáthànhtừngdịchvụ
6.4.4.2. Kinhdoanhvậnchuyểndulịch
Chiphívậtliệu trực tiếp baogồm: nhiênliệu, dầumởvàcác
phụtùng thay thế
Chiphínhâncôngtrực tiếp gồm: tiền lương, cáckhoảntrích
13/03/2013
201026 –Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
Chiphínhâncôngtrực tiếp gồm: tiền lương, cáckhoảntrích
theo lương củanhânviênlái xe,phụlái xe,cáckhoảnphụcấp
tínhvàolương
33 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1052 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Chương 6 kế toán kinh doanh dịch vụ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG 6
KẾ TOÁN KINH DOANH DỊCH VỤ
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
MỤC TIÊU
2
- Giới thiệu một số loại hình kinh doanh dịch vụ như
kinh doanh nhà hàng, khách sạn và kinh doanh du
lịch.
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
- Nắm được phương pháp kế toán một số nghiệp vụ
chủ yếu liên quan đến kế toán kinh doanh dịch vụ.
NỘI DUNG
3
1. Những vấn đề chung
2. Kế toán kinh doanh nhà hàng
3. Kế toán kinh doanh khách sạn
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
6.1. Những vấn đề chung
4
Phân loại các hoạt động dịch vụ
Dịch vụ kinh doanh nhà hàng
Dịch vụ kinh doanh khách sạn
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
Dịch vụ kinh doanh du lịch
6.2. Kế toán kinh doanh nhà hàng
5
6.2.1. Đặc điểm
Vừa sản xuất vừa chế biến và tiêu thụ ngay sản phẩm
sản xuất ra.
Chu kỳ chế biến trong hoạt động nhà hàng thường
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
ngắn, không có sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Sản phẩm chế biến trong nhà hàng khi thực hiện theo
yêu cầu của khách hàng thì được xem là đã tiêu thụ.
Sản phẩm chế biến không được dự trữ lâu.
6.2. Kế toán kinh doanh nhà hàng
6
6.2.1. Đặc điểm
Chi phí chế biến gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
chí phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung chiếm tỷ trọng lớn hơn so với cp
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
nguyên vật liệu trực tiếp và cp nhân công trực tiếp
Hoạt động nhà hàng cuối kỳ có thể phát sinh cp dở dang
cuối kỳ, các dịch vụ đi kèm cũng có thể phát sinh hoặc
không phát sinh cp dở dang cuối kỳ.
6.2. Kế toán kinh doanh nhà hàng
7
6.2.2. Kế Toán chi phí sản xuất hàng tự chế biến
6.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
ĐẶC ĐiỂM
Chi phí NVL TT là CP của NVL trực tiếp có mặt trong
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
sản phẩm chế biến ra.
Ví dụ món cá chép chiên xù thì nguyên liệu trực tiếp là
cá chép, dầu ăn.., và một số gia vị khác trong quá trình
nấu theo công thức chế biến của nhà bếp
6.2. Kế toán kinh doanh nhà hàng
8
6.2.2. Kế Toán chi phí sản xuất hàng tự chế biến
6.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CHỨNG TỪ
Hóa đơn VAT, hóa đơn thông thường
Phiếu thu, phiếu chi
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
Giấy báo nợ, báo Có
Biên bản kiểm kê
Biên bản kiểm vật tư…
Phiếu nhập kho, xuất kho
6.2. Kế toán kinh doanh nhà hàng
9
6.2.2. Kế Toán chi phí sản xuất hàng tự chế biến
6.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TÀI KHOẢN
Tk 152 “nguyên vật liệu”
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
Tk 611 “Mua hàng” (tài khoản dùng cho phương pháp
kiểm kê định kỳ)
TK 621 “Chi phí vật liệu trực tiếp”
6.2. Kế toán kinh doanh nhà hàng
10
6.2.2. Kế Toán chi phí sản xuất hàng tự chế biến
6.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
NỘI DUNG HẠCH TOÁN
- Nếu sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
Hạch toán tương tự kế toán chi phí sản xuất trong doanh
nghiệp sx công nghiệp
6.2. Kế toán kinh doanh nhà hàng
11
6.2.2. Kế Toán chi phí sản xuất hàng tự chế biến
6.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
NỘI DUNG HẠCH TOÁN
- Nếu sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ
(1) Đầu kỳ chuyển số dư tài khoản 152 sang tài khoản 611.
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
Sau đó khi mua nguyên vật liệu hay nhập kho nguyên vật
liệu sử dụng tài khoản 611 “mua hàng”
Cuối kỳ kết chuyển giá trị vật liệu tồn kho trên tài khoản 611
sang tài khoản 152 (tài khoản 611 không có số dư cuối kỳ)
6.2. Kế toán kinh doanh nhà hàng
12
6.2.2. Kế Toán chi phí sản xuất hàng tự chế biến
6.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
NỘI DUNG HẠCH TOÁN
Nếu sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ
(2) Khi xuất nguyên vật liệu để chế biến món ăn, uống:
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
◦ Nợ 621 / Có 611: trị giá vật liệu xuất kho
(3) NVL không chế biến hết ở bộ phận chế biến:
◦ Nợ 611 / Có 621
(4) Cuối kỳ kết chuyển chi phí để tính giá thành sản phẩm:
◦ Nợ 631 / Có 621
6.2. Kế toán kinh doanh nhà hàng
13
6.2.2. Kế Toán chi phí sản xuất hàng tự chế biến
6.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
ĐẶC ĐiỂM
Nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương và các khoản phụ cấp theo
lương, các khoản trích theo lương của nhân viên chế biến, sản xuất
– những người trực tiếp sản xuất, chế biến món ăn, thức uống.
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
CHỨNG TỪ
Bảng lương
Bảng chấm công
Phiếu thu, phiếu chi
Giấy báo nợ, báo Có
…
TÀI KHOẢN
Tk 622 “chi phí nhân công trực tiếp”
6.2. Kế toán kinh doanh nhà hàng
14
6.2.2. Kế Toán chi phí sản xuất hàng tự chế biến
6.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
NỘI DUNG HẠCH TOÁN
Tương tự như kế toán chi phí nhân công trực tiếp trong
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
doanh nghiệp sản xuất, riêng đối với phương pháp kiểm
kê định kỳ cuối kỳ khi kết chuyển chi phí nhân công trực
tiếp sử dụng tài khoản 631 thay thế cho tài khoản 154:
Nợ 631/ Có 622
6.2. Kế toán kinh doanh nhà hàng
15
6.2.2. Kế Toán chi phí sản xuất hàng tự chế biến
6.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
ĐẶC ĐiỂM
Chi phí sản xuất chung là CP tác động gián tiếp vào sản
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
xuất. Bao gồm: CP vật liệu gián tiếp phục vụ cho việc chế
biến, tiền lương gián tiếp của nhân viên quản lý sản xuất,
chế biến, CP điện, gas, nước…
Ví dụ: cp gas, điện, than… dùng để nấu món ăn…
6.2. Kế toán kinh doanh nhà hàng
16
6.2.2. Kế Toán chi phí sản xuất hàng tự chế biến
6.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
CHỨNG TỪ
• Hóa đơn VAT, hóa đơn thông thường
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
• Phiếu thu, phiếu chi
• Giấy báo nợ, báo Có
• Phiếu nhập kho, xuất kho…
TÀI KHOẢN
Tk 627 “chi phí sản xuất chung”
6.2. Kế toán kinh doanh nhà hàng
17
6.2.2. Kế Toán chi phí sản xuất hàng tự chế biến
6.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
NỘI DUNG HẠCH TOÁN
Tương tự như kế toán chi phí sản xuất chung trong doanh
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
nghiệp sản xuất, riêng đối với phương pháp kiểm kê định
kỳ cuối kỳ khi kết chuyển chi phí sản xuất chung sử dụng
tài khoản 631 thay thế cho tài khoản 154:
Nợ 631/ Có 627
6.2. Kế toán kinh doanh nhà hàng
18
6.2.2. Kế Toán chi phí sản xuất hàng tự chế biến
6.2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất & tính giá thành
sp
Tương tự kế toán trong doanh nghiệp sản xuất (Sử dụng
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
TK 154 để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm)
6.2. Kế toán kinh doanh nhà hàng
19
6.2.3. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
nhà hàng
Phương thức bán hàng
Giao hàng và thu tiền trực tiếp
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
Phương thức bán vé
Phương thức ghi ngay hóa đơn bán lẻ
Phương thức theo đơn đặt hàng
6.2. Kế toán kinh doanh nhà hàng
20
6.2.3. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
nhà hàng
6.2.3.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng và nội dung hạch
toán
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
Tương tự kế toán trong doanh nghiệp sản xuất
6.2. Kế toán kinh doanh nhà hàng
21
6.2.3. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
nhà hàng
6.2.3.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng và nội dung hạch
toán
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
Tương tự kế toán trong doanh nghiệp sản xuất
6.3. KẾ TOÁN KINH DOANH KHÁCH SẠN
22
6.3.1. Đặc điểm
- Hoạt động kinh doanh khách sạn là hoạt động cho thuê
phòng nghỉ, Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình
phục vụ trong từng phòng của khách sạn
- Ngoài ra, có các dịch vụ kèm theo như: giặt ủi, giữ xe, nhà
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
hàng, massage, bán hàng lưu niệm, vũ trường…
- Chi phí phục vụ và khấu hao TSCĐ thường lớn
- Chi phí dịch vụ thuê phòng khách sạn dở dang là do phòng
khách hàng thuê qua hai kỳ kế toán khác nhau, nghĩa là
vào cuối tháng khách hàng vẫn còn lưu trú sang tháng sau
và chưa thanh toán tiền.
6.3. KẾ TOÁN KINH DOANH KHÁCH SẠN
23
6.3.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất & tính giá thành dịch vụ
Tương tự kế toán trong doanh nghiệp sản xuất (Sử dụng TK 154 để
tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm)
Lưu ý:
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
• Do tính chất ngành khách sạn, chi phí trực tiếp như cp nguyên liệu
trực tiếp và cp nhân công trực tiếp ở các phòng cho thuê nhỏ như:
chi phí xà phòng, bàn chải đánh răng, trà, báo, tạp chí, tiền công dọn
phòng… Nhưng chi phí tiền lương phục vụ quản lý phòng và chi phí
SX chung phát sinh lớn, đặc biệt là chi phí khấu hao TSCĐ.
6.3. KẾ TOÁN KINH DOANH KHÁCH SẠN
24
6.3.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất & tính giá thành dịch vụ
Lưu ý:
• Để quản lý hiệu quả chi phí, kế toán thường xác định chi phí định mức
cho từng loại phòng cho thuê tính theo từng ngày đêm cho thuê, cũng như
chi phí định mức các hoạt động dịch vụ khác kèm theo.
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
• Chi phí dịch vụ dở dang cuối kỳ của hoạt động cho thuê phòng thường là
do khách hàng thuê phòng từ tháng này sang tháng khác hoặc những
ngày cuối tháng này sang những ngày đầu tháng sau nhưng chưa thanh
toán tiền thuê phòng. Kế toán thường tính chi phí dịch vụ dở dang cuối kỳ
như sau:
CPDV DDCK = SỐ NGÀY THỰC TẾ ĐÃ Ở X CHI PHÍ ĐỊNH MỨC NGÀY
ĐẾN PHÒNG ĐANG Ở DỞ DANG
6.4. KẾ TOÁN KINH DOANH DU LỊCH
25
6.4.1. Đặc điểm
• Kinh doanh du lịch là hoạt động dịch vụ, chủ yếu dùng
lao động của nhân viên phục vụ kết hợp sử dụng trang
thiết bị và một số nguyên liệu khác để tạo ra sản phẩm
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
du lịch.
• Chi phí nguyên liệu trực tiếp phát sinh rất nhỏ so với chi
phí tiền công và khấu hao thiết bị sử dụng cho du lịch.
6.4. KẾ TOÁN KINH DOANH DU LỊCH
26
6.4.2. Chứng từ sử dụng
• Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường
• Phiếu thu, phiếu chi
Giấy báo nợ, giấy báo Có
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
•
• Biên bản kiểm kê
• Biên bản kiểm nhận vật tư
6.4. KẾ TOÁN KINH DOANH DU LỊCH
27
6.4.3. Phân loại các hoạt động kinh doanh du lịch
Kinh doanh hướng dẫn du lịch
Kinh doanh vận chuyển du lịch
Kinh doanh khách sạn (buồng ngủ)
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
Kinh doanh hàng ăn, uống (nhà hàng)
Kinh doanh các dịch vụ khác kèm theo như: Giặt ủi, massage,
điện thoại, Fax, nhiếp ảnh, trò chơi giải trí,…
Kinh doanh hàng hóa (mua bán quà lưu niệm)
Kinh doanh xây lắp, xây dựng cơ bản.
6.4. KẾ TOÁN KINH DOANH DU LỊCH
28
6.4.4. Kế toán chi phí trực tiếp tính giá thành từng dịch vụ
Các chi phí phải tính trực tiếp vào chi phí của từng loại dịch vụ,
không tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Nếu đó là chi phí
nguyên liệu trực tiếp thì tính vào TK 621, tiền công trực tiếp thì
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
tính vào TK 622, các chi phí còn lại phát sinh trong quá trình tạo
ra dịch vụ thì tính vào TK 627.
6.4. KẾ TOÁN KINH DOANH DU LỊCH
29
6.4.4. Kế toán chi phí trực tiếp tính giá thành từng dịch vụ
6.4.4.1. Kinh doanh hướng dẫn du lịch
Chi phí vật liệu trực tiếp bao gồm: tiền trả cho các khoản ăn, uống,
ngủ, tiền thuê phương tiện đi lại, vé đò phà, vé vào cửa các di tích,
danh lam, thắng cảnh…
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
Chi phí nhân công trực tiếp gồm: tiền lương và các khoản trích theo
lương của nhân viên hướng dẫn du lịch.
Chi phí sản xuất chung gồm: công tác phí của nhân viên hướng dẫn du
lịch, chi phí giao dịch, ký kết hợp đồng du lịch, hoa hồng cho các môi
giới
6.4. KẾ TOÁN KINH DOANH DU LỊCH
30
6.4.4. Kế toán chi phí trực tiếp tính giá thành từng dịch vụ
6.4.4.2. Kinh doanh vận chuyển du lịch
Chi phí vật liệu trực tiếp bao gồm: nhiên liệu, dầu mở và các
phụ tùng thay thế…
Chi phí nhân công trực tiếp gồm: tiền lương, các khoản trích
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
theo lương của nhân viên lái xe, phụ lái xe, các khoản phụ cấp
tính vào lương
Chi phí sản xuất chung: Khấu hao phương tiện vận tải, trích
trước cp vỏ ruột xe, cp sửa chữa phương tiện vận chuyển, lệ
phí giao thông, bảo hiểm xe, một số cp như thiệt hại do tông
xe, bồi thường thiệt hại…
Ví dụ
31
• Tại một nhà hàng có tài liệu sau:
1. Hàng tháng, từ ngày 1 đến ngày 25, kế toán sẽ nhận báo cáo
bán hàng hàng ngày của bộ phận bán hàng gởi đến. Tổng
doanh thu chưa thuế 25 ngày là 250.000.000 đồng, trong đó
doanh thu hàng mua sẵn là 50.000.000 đồng, hàng tự chế
biến là 200.000.000 đồng, VAT 10%, tất cả thu bằng tiền mặt
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
là 50.000.000 đồng, TGNH 160.000.000 đồng, số còn lại
khách hàng nợ.
2. Ngày 26, khách hàng đặt cọc 5.000.000 đồng bằng tiền mặt
để tổ chức tiệc cưới với giá 20.000.000 đồng, VAT 10%.
3. Ngày 30, đã thực hiện xong tiệc cưới đặt cọc ngày 26. Khách
hàng chuyển khoản thanh toán số tiền còn lại theo hợp đồng.
Chi tiết: doanh thu chưa thuế hàng mua sẵn 4.000.000 đồng,
hàng tự chế 16.000.000 đồng.
Ví dụ (tt)
32
4. Cuối tháng xác định được giá thành của hàng tự chế
biến đã tiêu thụ trong tháng là 150.000.000 đồng, giá
vốn của hàng mua sẵn đã tiêu thụ là 32.000.000 đồng.
5. Trong tháng tập hợp chi phí bán hàng phải trả người
bán là 20.000.000 đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
phải trả người bán là 15.000.000 đồng.
• Yêu cầu: Xác định kết quả kinh doanh của bộ phận bán
hàng chế biến, bộ phận bán hàng mua sẵn và của cả nhà
hàng. Biết chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp phân
bổ theo doanh thu từng loại hàng.
33
KẾT THÚC CHƯƠNG 6
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_6_ke_toan_kinh_doanh_dich_vu_7727.pdf