Mục tiêu phân tích
Đánh giá thành quả bộ phận
Đánh giá thành quả quản lý bộ phận
25 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1537 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Chương 6 báo cáo phân tích bộ phận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 6
PHÂN TÍCH BÁO CÁO BỘ PHẬN
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
6-2
Mục tiêu:
ª Biết cách lập báo cáo bộ phận
ª Biết cách phân tích báo cáo bộ phận để đánh
giá thành quả của bộ phận và thành quả quản
lý bộ phận
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
6-3
Nội dung
ª Bộ phận là gì?
ª Báo cáo bộ phận
ª Phân tích báo cáo bộ phận
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
6-4
Bộ phận là gì?
Công ty
Khu vực A Khu vực B
Nhà máy 1 Nhà máy 2
Phân
xưởng 1
Phân
xưởng 2
SP A SP B
Thu nhập
Chi phíThu nhập
Chi phí
Thu nhập
Chi phí
Thu nhập
Chi phí
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
6-5
Bộ phận là gì?
Công ty
Sản xuất Thương mại
Nhà máy 1 Nhà máy 2
Phân
xưởng 1
Phân
xưởng 2
SP A SP B
Thu nhập
Chi phíThu nhập
Chi phí
Thu nhập
Chi phí
Thu nhập
Chi phí
Dịch vụ
Thu nhập Chi phí
Thu nhập Chi phí
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
6-6
Bộ phận là gì?
Công ty
TP Hồ Chí Minh Hà Nội
Nhà máy 1 Nhà máy 2
Phân
xưởng 1
Phân
xưởng 2
SP A SP B
Thu nhập
Chi phíThu nhập
Chi phí
Thu nhập
Chi phí
Thu nhập
Chi phí
Cần thơ
Thu nhập Chi phí
Thu nhập Chi phí
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
6-7
Bộ phận là gì?
Công ty
Khách hàng A Khách hàng B
Thu nhập
Chi phí
Khách hàng C
Thu nhập Chi phí
Thu nhập Chi phí
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
6-8
Bộ phận là gì?
Bộ phận là bất kỳ
thành phần nào liên
quan đến một tổ chức
mà có thể xác định
được riêng biệt thu
nhập và chi phí.
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
6-9
Báo cáo bộ phận
Công ty được
chia thành hai
Khu vực
.
Công
ty
Khu vực
A
Khu
vực B
Doanh thu thuần
Biến phí sản xuất của hàng bán
Số dư đảm phí sản xuất
Biến phí bán hàng và quản lý
(1) Số dư đảm phí
Định phí có thể kiểm soát của các nhà quản lý khu vực
(2) Số dư bộ phận có thể kiểm soát của các nhà quản lý khu vực
Định phí có thể kiểm soát bởi những người khác
(3) Số dư bộ phận khu vực
Chi phí không phân bổ
(4) Lợi tức hoạt động
1.500
780
720
220
500
190
310
70
240
135
105
500
200
300
100
200
110
90
20
70
1.000
580
420
120
300
80
220
50
170
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
6-10
Báo cáo bộ phận
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
6-11
Đặc điểm của Báo cáo bộ phận
Doanh thu
Trừ Biến phí
Số dư đảm phí
Trừ Định phí
Lợi nhuận
Định phí bộ phận
Định phí chung
Định phí bộ phận có
thể kiểm soát
Định phí bộ phận
không thể kiểm
soát
Số dư đảm phí
Số dư bộ phận
Số dư đảm phí
Số dư bộ phận có
thể kiểm soát
Lợi nhuận
Số dư bộ phận
Là định phí mà nhà quản trị bộ
phận có thể ra quyết định tác
động lên nó
Là định phí mà nhà quản trị bộ
phận không thể ra quyết định
tác động lên nó
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
6-12
Định phí bộ phận
Định phí bộ phận là định phí liên quan trực
tiếp đến bộ phận
Khi bộ phận không còn tồn tại, định phí bộ
phận cũng biến mất
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
6-13
Định phí chung
Định phí chung là định phí chung cho tất cả
các bộ phận
Mặc cho các bộ phận có tồn tại hay không,
định phí chung luôn tồn tại với sự tồn tại của
doanh nghiệp
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
6-14
Số dư bộ phận
Số dư bộ phận là phần còn lại của số dư đảm
phí do bộ phận tạo ra sau khi trang trãi các
định phí bộ phận
Số dư bộ phận góp phần bù đắp các định phí
chung và đóng góp vào lợi nhuận chung
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
6-15
Lưu ý!
Định phí bộ phận có thể trở thành định phí
chung đối với các bộ phận ở cấp thấp hơn
Định phí chung không phân bổ cho các bộ
phận khi lập báo cáo bộ phận
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
6-16
Bảng 6.2. Định phí từ Bảng 6.1
Bộ phận: Khu vực
Công ty được
chia thành hai
Khu vực
.
Công
ty Khu
vực A
Khu
vực B
(1) Số dư đảm phí
Định phí có thể kiểm soát của các nhà quản lý khu vực
(2) Số dư bộ phận có thể kiểm soát của các nhà quản lý khu vực
Định phí có thể kiểm soát bởi những người khác
(3) Số dư bộ phận khu vực
Chi phí không phân bổ
(4) Lợi tức hoạt động
500
190
310
70
240
135
105
200
110
90
20
70
300
80
220
50
170
Định phí bộ phận có thể trở thành định phí chung
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
6-17
Định phí bộ phận có thể trở thành định phí chung
Bộ phận: Sản phẩm
Phân chia Khu vực B theo sản
phẩmKhu
vực
B
Không
phân
bổ
Sản
phẩm
1
Sản
phẩm
2
Sản
phẩm
3
Sản
phẩm
4
Doanh thu thuần
Biến phí sản xuất của hàng bán
Số dư đảm phí sản xuất
Biến phí bán hàng và quản lý
(1) Số dư đảm phí
Định phí có thể kiểm soát của các nhà quản lý bộ
phận sản phẩm
(2) Số dư bộ phận có thể kiểm soát của các nhà quản
lý bộ phận sản phẩm
Định phí có thể kiểm soát bởi những người khác
(3) Số dư bộ phận sản phẩm
Chi phí không phân bổ
(4) Số dư đảm phí bộ phận khu vực B
1.000
580
420
120
300
35
265
30
235
65
170
45
20
300
120
180
60
120
10
110
3
107
200
155
45
15
30
6
24
15
9
100
45
55
25
30
4
26
4
22
400
260
140
20
120
15
105
8
97
Bảng 5.2. Định phí từ Bảng 5.1
Bộ phận: Khu vực
Công ty được
chia thành hai
Khu vực
.
Công
ty Khu
vực A
Khu
vực B
(1) Số dư đảm phí
Định phí có thể kiểm soát của các nhà quản lý khu vực
(2) Số dư bộ phận có thể kiểm soát của các nhà quản lý khu vực
Định phí có thể kiểm soát bởi những người khác
(3) Số dư bộ phận khu vực
Chi phí k ô g phân bổ
(4) Lợi tức hoạt động
500
190
310
70
240
135
105
200
110
90
20
70
300
80
220
50
170
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
6-18
Định phí chung không phân bổ
Tổng cộng A B
(trđ) (trđ) (trđ)
Doanh thu 100 60 40
Trừ Biến phí 50 30 20
Số dư đảm phí 50 30 20
Trừ Định phí bộ phận 38 20 18
Số dư bộ phận 12 10 2
Trừ Định phí chung 10
Lợi nhuận 2
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
6-19
Định phí chung không phân bổ
Tổng cộng A B
(trđ) (trđ) (trđ)
Doanh thu 100 60 40
Trừ Biến phí 50 30 20
Số dư đảm phí 50 30 20
Trừ Định phí bộ phận 38 20 18
Số dư bộ phận 12 10 2
Trừ Định phí chung 10 ? ?
Lợi nhuận 2
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
6-20
Định phí chung không phân bổ
Tổng cộng A B
(trđ) (trđ) (trđ)
Doanh thu 100 60 40
Trừ Biến phí 50 30 20
Số dư đảm phí 50 30 20
Trừ Định phí bộ phận 38 20 18
Số dư bộ phận 12 10 2
Trừ Định phí chung 10 6 4
Lợi nhuận 2 4 (2)
Nên tiếp tục kinh
doanh sản phẩm B?
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
6-21
Phân tích báo cáo bộ phận
Mục tiêu phân tích
Chỉ tiêu phân tích
Phương pháp phân tích
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
6-22
Mục tiêu phân tích
Đánh giá thành quả bộ phận
Đánh giá thành quả quản lý bộ phận
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
6-23
Đánh giá thành quả bộ phận
Quyết định ngắn hạn Quyết định dài hạn
Tỷ lệ số dư đảm phí Số dư bộ phận
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
6-24
Đánh giá thành quả quản lý bộ phận
Tỷ lệ Số dư bộ phận có thể kiểm soát
©Lê Đình Trực 2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán - Kiểm toán
6-25
Hết chương 6!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ke_toan_quan_tri_ts_le_dinh_truc_chuong_6_0748.pdf