Trường hợp xuất khẩu hàng theo giá FOB đến cuối kỳ
hàng vẫn chưa được xuất giao trên tàu xong:
Nợ 157 / Có 1561
Khi đã xác định tiêu thụ:
a) Phản ánh DT:
22/08/2014
201003 –Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
a) Phản ánh DT:
Nợ 111, 112, 131/ Có 511
b) Phản ánh giá vốn:
Nợ 632/Có 157
c) Cuối kỳ, phản ánh thuế XK phải nộp:
Nợ 511/Có 3333
61 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1071 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Chương 4 kếtoán hàng hoá trong doanh nghiệp thương mại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG 4
KẾ TOÁN HÀNG HOÁ TRONG
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
NỘI DUNG
2
1. Những vấn đề chung
2. Kế Toán Hoạt Động Mua Hàng
3. Kế toán bán hàng
4. Kế toán nhập khẩu hàng hoá
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
5. Kế toán xuất khẩu hàng hoá
1. Những vấn đề chung
3
1.1 Đặc điểm hoạt động KD thương mại
1.2 Phương pháp tính giá
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
1. Những vấn đề chung
4
1.1 Đặc điểm hoạt động KD thương mại
1.2 Phương pháp tính giá
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
1.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh
thương mại
5
- Ngành TM thực hiện chức năng nối liền giữa sản xuất
và tiêu dùng.
- Hàng hóa trong KDTM gồm:
+ Hàng vật tư, thiết bị
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
+ Hàng công nghệ phẩm tiêu dùng
+ Hàng lương thực – thực phẩm
+ BĐS đầu tư
- Trong DNTM, hàng hóa là vốn chủ yếu nhất và nghiệp
vụ kinh doanh hàng hóa là NVPS thường xuyên và
chiếm 1 khối lượng công việc lớn nhất.
1.2 Phương pháp tính giá
6
- Trị giá hàng hóa trong sổ kế toán được ghi nhận theo
trị giá vốn thực tế.
- Trị giá vốn HH trong KDTM có thể chia thành các giai
đoạn sau:
(1) Trị giá vốn HH tại thời điểm mua hàng: là trị giá mua
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
thực tế phải TT cho người bán theo HĐ.
(2) Trị giá vốn hàng mua nhập kho: Trị giá mua ghi trên
hóa đơn + Thuế NK (nếu có) + Chi phí thu mua + Chi
phí sơ chế, phân loại (nếu có).
1.2.1 Tính giá nhập kho
7
(1) Giá mua:
TRÒ GIAÙ
HAØNG
MUA
= GIAÙ
MUA
- Khoaûn giaûm
giaù/Chieát
khaáu TM
+ Thueá nhaäp
khaåu/Tieâu thuï ñaëc
bieät
(neáu coù)
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
(2) Chi phí mua: gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến
quá trình thu mua HH như: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ,
hoa hồng mua HH, CP bảo hiểm HH, CP thuê kho, thuê
bến bãi, CP bảo quản HH, các khoản hao hụt tự nhiên
(trong định mức) phát sinh trong quá trình thu mua HH.
1.2.1 Tính giá nhập kho
8
Lưu ý:
Giá mua được phản ánh theo giá mua thực tế và
thuế nhập khẩu (nếu có)
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Chi phí mua hàng không tính trực tiếp vào giá
nhập mà được theo dõi riêng, cuối tháng phân
bổ cho hàng bán ra để xác định giá vốn hàng
bán
1.2.1 Tính giá nhập kho
9
(3) Phân bổ chi phí mua hàng
Công thức 1:
CP mua
CP mua hàng +
CP mua hàng
phát sinh TK
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
hàng phân
bổ cho hàng
bán ra trong
kỳ
=
SL hàng
bán ra
trong kỳ
*
đầu kỳ
SL hàng ĐK
+
SL hàng mua TK
Hàng mua TK gồm: hàng mua đã nhập kho (1561) và hàng đã mua
đang đi đường (151)
1.2.1 Tính giá nhập kho
10
(3) Phân bổ chi phí mua hàng
Công thức 2:
CP mua CP mua hàng ĐK + CP mua hàng phát
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
hàng phân
bổ cho hàng
bán ra trong
kỳ
=
SL hàng tiêu
thụ trong kỳ*
sinh TK
SL hàng tồn cuối
kỳ
+
SL hàng đã tiêu
thụ TK
• Hàng còn cuối kỳ bao gồm: Hàng hiện có trong kho (1561),
hàng gửi đi bán chưa xác định tiêu thụ Ck (157) và hàng đã
mua đang đi đường (151)
1.2.1 Tính giá nhập kho
11
Giaù voán = Giaù xuaát + Cp mua haøng
(4) Xác định giá vốn hàng bán
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
haøng
baùn
kho cuûa
haøng baùn ra
phaân boå cho
haøng ñaõ baùn
1.2.2 Tính giá xuất kho
12
(1) Giá thực tế xuất kho hàng hoá được tính theo
một trong 4 phương pháp:
Bình quân liên hoàn hoặc cố định
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Nhập trước – xuất trước (FIFO)
Nhập sau – xuất trước (LIFO)
Thực tế đích danh
1.2.2 Tính giá xuất kho
13
(2) Nếu giá xuất kho được tính theo giá hạch toán:
Giá thực tế xuất kho = Giá hạch toán * Hệ số giá
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Hệ số
Giá
=
TG thực tế ĐK + TG thực tế nhập TK
TG hạch toán ĐK + TG hạch toán nhập TK
2.Kế Toán Hoạt Động Mua Hàng
14
2.1 Phương thức mua hàng
Mua hàng trực tiếp (PT nhận hàng)
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Mua theo PT chuyển hàng
2. Kế Toán Hoạt Động Mua Hàng
15
2.2 Chứng từ
- TH: mua hàng trong nước
Hoá đơn VAT hoặc hoá đơn bán hàng thông thường (*)
Chứng từ liên quan chi phí mua hàng
Phiếu kê mua hàng
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Biên bản kiểm nhận nhập kho
Các chứng từ khác có liên quan …
2. Kế Toán Hoạt Động Mua Hàng
16
2.3 Tài khoản sử dụng
TK 151 “Hàng mua đang đi đường”
TK 156 “Hàng hóa”
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
TK 1561 “Giá mua hàng hóa”
TK 1562 “Chi phí thu mua hàng hóa”
2. Kế Toán Hoạt Động Mua Hàng
17
2.4 Phương pháp phản ánh
(1) Khi mua hàng, hàng về cùng hóa đơn ghi:
Nợ TK 1561 (giá mua hàng hoá)
Nợ TK 133 (Thuế VAT được khấu trừ)
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Có TK 111, 112, 141, 331 (Tổng tiền thanh toán)
(2) Nếu hàng hoá được bên bán cho hưởng chiết khấu TM hoặc
giảm giá
Nợ 331, 111, 112
Có 1561
2. Kế Toán Hoạt Động Mua Hàng
18
2.4 Phương pháp phản ánh (tt)
(3) Các khoản chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng sẽ ghi:
Nợ TK 1562 (chi phí mua hàng)
Nợ 133 (Thuế VAT được khấu trừ)
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Có TK 111, 112, 331,… (Tổng tiền thanh toán)
(4) Cuối kỳ khi tiến hành phân bổ chi phí mua hàng cho hàng đã
bán trong kỳ (Xác định theo CT trên), kế toán kết chuyển để
xác định giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Có 1562
2. Kế Toán Hoạt Động Mua Hàng
19
2.4 Phương pháp phản ánh (tt)
(5) Khi mua hàng, hóa đơn đã về nhưng cuối tháng hàng vẫn
chưa về thì giá trị hàng đang đi trên đường sẽ ghi:
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Nợ TK 151
Nợ TK 133
Có TK 331
(6) Sau đó khi hàng về sẽ làm thủ tục nhập kho & ghi:
Nợ TK 1561
Có TK 151
2. Kế Toán Hoạt Động Mua Hàng
20
2.4 Phương pháp phản ánh (tt)
(7) Nếu hàng mua về nhưng khi chuyển nhận nhập kho
phát hiện thiếu hoặc thừa và chưa xác định được
nguyên nhân, kế toán phản ánh như sau:
Nếu thiếu so với hoá đơn
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Nợ 1561 (Trị giá thực nhập)
Nợ 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý” (Trị giá thiếu)
Nợ 133 (theo hóa đơn)
Có 111, 112, 331… (Trị giá mua ghi trên hóa đơn)
2. Kế Toán Hoạt Động Mua Hàng
21
2.4 Phương pháp phản ánh (tt)
Nếu thừa và được nhập kho:
Nợ 1561 (Trị giá thực nhập)
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Nợ 133 (Theo…)
Có 331 (Trị giá mua ghi trên hoá đơn)
Có 3381 (Trị giá thừa)
Ví dụ 2.1
22
Công ty CP Thương mại Long A kê khai và nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, hạch toán HTK theo PP KKTX, tính
giá xuất kho theo phương pháp FIFO, trong tháng có các
NVKT phát sinh sau:
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
1. Ngày 01/01: cty mua 15.000sp, đơn giá 11.500đ/sp, thuế
VAT 10%, chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp. Chi phí
vận chuyển thanh toán bằng tiền tạm ứng 7.500.000đ, thuế
GTGT 10%. Lô hàng đã nhập kho đủ.
2. Ngày 05/01: cty xuất kho 12.000sp gửi đại lý bán.
Yêu cầu: Định khoản các NVKT ph t sinh trong kỳ.
3. Kế toán nhập khẩu hàng hoá
23
=> Nhập khẩu trực tiếp
3.1Thủ tục chứng từ
Lưu ý:
Giá CIF (Cost, Insurance and Freight)
Giá FOB (Free on Board):
01 Bộ chứng từ NK gồm:
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Hóa đơn (Invoice)
Phiếu đóng gói (Packing list)
Tờ khai chi tiết
Vận đơn đường biển
HĐ bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận BH
Các chứng từ có liên quan khác…
3. Kế toán nhập khẩu hàng hoá
24
3.2 Phương pháp phản ánh
(1) Tiến hành ký quỹ mở L/C
Nợ 144 – Ký cược ký quỹ ngắn hạn
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Có 112 (1122), 311
3. Kế toán nhập khẩu hàng hoá
25
3.2 Phương pháp phản ánh (tt)
(2) Khi nhận được thông báo hàng đã về đến cảng, DN thực hiện
thủ tục nhập khẩu và căn cứ vào chứng từ gốc, ghi:
a) Phản ánh trị giá hàng nhập:
Nợ 1561 (theo TGTT giao dịch)
Có 331 (theo TGTT)
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
b) Thuế nhập khẩu phải nộp:
Nợ 1561
Có 3333 (thuế nhập khẩu phải nộp)
c) Thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ:
Nợ 133
Có 33312 (thuế GTGT hàng NK)
3. Kế toán nhập khẩu hàng hoá
26
3.2 Phương pháp phản ánh
(2)
d) Thuế TTĐB hàng nhập khẩu:
Nợ 1561
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Có 3332 (Thuế TTĐB) – Nếu có
e) Chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng nhập khẩu (Cp kiểm
dịch, bốc vác, lưu kho, bãi, …)
Nợ 1562
Nợ 133 (nếu có)
Có 111, 112, 141, 331…
3. Kế toán nhập khẩu hàng hoá
27
3.2 Phương pháp phản ánh
(3) a) Nếu hàng đã về đến cảng nhưng đến cuối kỳ chưa làm xong thủ
tục hải quan để được nhận hàng về nhập kho, kế toán ghi:
Nợ 151 – theo tỷ giá thực tế GD
Có 331 – theo tỷ giá thực tế GD
b) Sau đó khi nhập kho:
Nợ 1561
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Có 151
c) Trường hợp hàng hoá sau khi kiểm nhận không nhập kho mà
chuyển cho khách hàng hoặc bán trực tiếp cho người mua ngay tại
cảng
Nợ 157 – Trị giá mua hàng NK chuyển đi bán
Nợ 632 – Trị giá mua hàng NK bán trực tiếp tại cảng
Có 151
3. Kế toán nhập khẩu hàng hoá
28
3.2 Phương pháp phản ánh (tt)
(3)
d) Khi thanh toán cho người bán
Nợ 331 (theo TG lúc ghi nhận nợ)
Nợ 635 (nếu TG nhận nợ<TGTT xuất)
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Có 111, 112,144 (TGTT xuất NT)
Có 515 (nếu TG nhận nợ>TGTT xuất)
Ví dụ 3.1
29Công ty CP Thương mại Long A kê khai và nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, hạch toán HTK theo PP KKTX, tính giá xuất kho theo phương
pháp FIFO, trong tháng có các NVKT phát sinh sau:
1. Nhập khẩu 1 lô hàng gồm 10.000 sp Y theo giá CIF, đơn giá ghi nhận trên hoá
đơn thương mại do bên bán cấp là 5USD/sp, thuế nhập khẩu 20%, thuế tiêu
thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu 50%, thuế GTGT của hàng nhập khẩu 10%.
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Giá tính thuế của hàng nhập khẩu là giá trên hợp đồng thương mại, tỷ giá giao
dịch là 20.000đ/USD, chưa trả tiền cho người bán.
2. Chi phí liên quan đến việc đưa hàng hoá từ cảng về kho của DN là 25tr, thuế
GTGT 10%, thanh toán bằng tiền tạm ứng của NV phòng kinh doanh.
3. Thanh toán toàn bộ số tiền ở NV 1 cho nhà cung cấp bằng TGNH, tỷ
giá xuất ngoại tệ 19.000 đ/usd.
Yêu cầu: Định khoản các NVKT phát sinh.
4. Kế toán quá trình bán hàng
30
4.1 Đặc điểm
Bán buôn: bán hàng với số lượng lớn,
Đối tượng bán hàng là đơn vị bán lẻ, đơn vị sản xuất,
đơn vị xuất nhập khẩu.
Hàng hóa còn nằm trong lĩnh vực lưu thông.
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Phương thức
Qua kho (bán trực tiếp hoặc gởi đi bán)
Vận chuyển thẳng (bán không qua kho).
Bán lẻ: bán trực tiếp cho người tiêu dùng,
Hàng hóa đã đi vào lĩnh vực tiêu dùng.
Phương thức bán trực tiếp qua kho.
4. Kế toán quá trình bán hàng
31
4.2 Chứng từ sử dụng
Hoá đơn VAT: lưu ý phương pháp lập, cơ sở hoá đơn,
trình tự luân chuyển
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Phiếu xuất kho
Hóa đơn liên quan hàng mua
Các chứng từ chi phí
Chứng từ thanh toán
MẪU CHỨNG TỪ
32
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
MẪU CHỨNG TỪ
33
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
MẪU CHỨNG TỪ
34
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
4. Kế toán quá trình bán hàng
35
4.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 157 “Hàng gửi đi bán”,
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
TK 511 “Doanh thu bán hàng …”
TK 512 “Doanh thu nội bộ”
TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp NN”,
4. Kế toán quá trình bán hàng
36
4.4 Nội dung phản ánh
3.4.1 Bán hàng qua kho
3.4.2 Bán hàng không qua kho
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
3.4.3 Gửi đại lý bán
4.4.1 Bán hàng qua kho
37
(1) Bán trực tiếp
a) Căn cứ vào trị giá hàng hóa xuất kho để bán ghi:
Nợ TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Có TK 1561 “Giá mua hàng hoá”
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
b) Căn cứ vào giá bán, thuế GTGT và số tiền khách
hàng thanh toán:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”
Có TK 3331
4.4.1 Bán hàng qua kho
38
(2) Gửi bán
a) Trị giá hàng xuất gởi đi bán sẽ ghi:
Nợ TK 157 “Hàng gởi đi bán”
Có TK 1561
b) Nếu cùng với hàng hóa có xuất bao bì gởi đi kèm và
tính giá riêng sẽ ghi:
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Nợ TK138
Có TK 153
c) Nếu tiền v/chuyển bốc dỡ do phía bên mua chịu nhưng
DN ứng chi hộ sẽ ghi:
Nợ TK 138
Có TK 111, 112,…
4.4.1 Bán hàng qua kho
39
(2)Gởi bán (tt)
d) Sau khi nhận được giấy báo có của ngân hàng về số
hàng đã gởi bán sẽ ghi:
Nợ TK 112
Có TK 511 “Doanh thu bán hàng”
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Có TK 138 “Thu hồi tiền chi hộ”
Có TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp”
e) Đồng thời, ghi nhận trị giá vốn hàng đã bán:
Nợ TK 632
Có TK 157
4.4.1 Bán hàng qua kho
40
(3) Cuối kỳ thực hiện các định khoản:
a)Phân bổ chi phí mua hàng cho số hàng đã bán ra trong kỳ nhằm
xác định giá vốn hàng bán, khi phân bổ
Nợ TK 632
Có TK 1562
b) Kết chuyển giá trị hàng xuất bán và khoản doanh thu thuần về
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 511
Có TK 911
Kết chuyển trị giá vốn hàng xuất bán:
Nợ TK 911
Có TK 632
4.4.2 Bán hàng không qua kho
41
(1) Khi nhận được chứng từ đòi tiền của đơn vị cung cấp :
Nợ 157
Có 331
(2) Khi DN làm thủ tục vay ngân hàng để thanh toán cho đơn vị
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
cung cấp và nhận được giấy báo nợ :
Nợ 331
Có 311
4.4.2 Bán hàng không qua kho
42
(3) Sau đó khi DN nhận được giấy báo có của ngân hàng hoặc
chứng từ chấp nhận thanh toán của đơn vị mua về khoản tiền
bán hàng của số hàng chuyển bán
Nợ TK 112, 131
Có TK 5111
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Có TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp”
(4) Đồng thời kết chuyển trị giá hàng gửi đi đã được tiêu thụ:
Nợ TK 632
Có TK 157
4.4.3 Kế toán hàng gửi đại lý bán
43
A. Bên giao đại lý:
Trị giá hàng xuất kho gởi đại lý sẽ ghi:
Nợ 157
Có 1561
Khi đại lý bán được hàng và thanh toán tiền:
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Nợ 111, 112 – Số tiền đại lý nộp
Nợ 641 – hoa hồng đại lý
Có 511 – Doanh thu bán hàng
Có 3331 – Thuế VAT phải nộp
Tiến hàng kết chuyển trị giá hàng gởi đại lý đã bán được
Nợ 632
Có 157
Ví dụ 4.1
44
Doanh nghiệp xuất kho hàng hoá 1 triệu đồng để gởi nhờ
đại lý bán, giá bán hàng này là 1.500.000, thuế VAT 10%,
hoa hồng cho đại lý hưởng 5% trên giá bán chưa thuế, đại
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
lý đã bán hết số hàng này và đã nộp tiền bán hàng cho
doanh nghiệp bằng tiền mặt sau khi trả tiền hoa hồng được
hưởng.
Yêu cầu: Tính toán, định khoản
4.4.3 Kế toán hàng gửi đại lý bán
45
B. Bên nhận Đại lý
Căn cứ vào trị giá hàng hoá mà các đơn vị khác giao để
bán, ghi đơn Nợ 003 “Hàng hoá nhận bán hộ, ký gởi”
Khi bán được hàng, căn cứ vào số tiền bán được:
Nợ 111, 112
Có 331
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Căn cứ vào khoản hoa hồng được hưởng sẽ ghi:
Nợ 331
Có 511 – doanh thu
Khi thanh toán tiền bán hàng cho bên giao hàng:
Nợ 331
Có 111, 112
Đồng thời ghi đơn bên có Tk 003
Ví dụ 4.2
46
Doanh nghiệp nhận làm đại lý bán hàng. Số hàng nhận
được để bán, giá bán quy định 10.000.000, thuế VAT 10%.
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Doanh nghiệp đã bán hết số hàng này thu bằng tiền mặt.
Sau khi thu tiền hoa hồng được hưởng 5% trên giá bán
chưa thuế, doanh nghiệp đã chi tiền mặt thanh toán đầy đủ
tiền bán hàng cho bên bán. Định khoản các tài liệu trên
5. Kế toán các khoản giảm trừ
doanh thu
5.1. Khái niệm
Giảm giá hàng bán
Là số tiền người bán giảm trừ cho người mua trên giá bán
đã thoả thuận
Do hàng bán kém phẩm chất, lạc hậu thị hiếu, hoặc sai quy
47
cách và thời hạn đã quy định trong hợp đồng.
Chiết khấu thương mại:
Là khoản tiền mà ngừơi mua hàng được hưởng
Điều kiện là mua hàng với số lượng lớn
(mua ngay 1 lần hoặc tổng hợp nhiều lần phù hợp với chính
sách bán hàng của doanh nghiệp).
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
5. Kế toán các khoản giảm trừ
doanh thu
5.1. Khái niệm
Giá trị hàng bán bị trả lại:
Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách
hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Chiết khấu thanh toán:
48
Là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua
Do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo
hợp đồng.
(khoản giảm trừ này được ghi trên hoá đơn bán hàng hay hợp
đồng kinh tế).
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
5. Kế toán các khoản giảm trừ
doanh thu
5.2. Tài khoản sử dụng
521 “chiết khấu thương mại”
531 “hàng bán bị trả lại”
49
532 “giảm giá hàng bán”.
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
5. Kế toán các khoản giảm trừ
doanh thu
5.3. Nguyên tắc ghi chép
Bên Nợ: Khoản Hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết
khấu TM phát sinh trong kỳ
50
Bên Có: Kết chuyển để giảm DT
Số dư: Không có số dư cuối kỳTK 531, 532, 521
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
5. Kế toán các khoản giảm trừ
doanh thu
5.4. Nội dung phản ánh
• Khi khách hàng mua hàng với số lượng lớn, doanh nghiệp cho khách
hàng hưởng khoản chiết khấu TM, kế toán ghi:
Nợ 521
Nợ 3331
Có 111, 112, 131
51
• Khi doanh nghiệp nhập lại kho số sản phẩm do khách hàng trả lại, kế
toán ghi:
Nợ 1561/Có 632
Đồng thời phản ánh khoản tiền doanh nghiệp trả lại khách hàng hoặc
ghi giảm nợ :
Nợ 531
Nợ 3331
Có 111, 112, 131
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
5. Kế toán các khoản giảm trừ
doanh thu
5.4. Nội dung phản ánh (tt)
• Khi hàng hoá kém phẩm chất, doanh nghiệp đồng ý giảm giá cho
khách hàng
Nợ 532 (giảm giá hàng bán)
Nợ 3331
Có 111, 112, 131
52
• Khi khách hàng trả tiền trước thời hạn quy định, doanh nghiệp chiết
khấu thanh toán cho khách hàng thì:
Nợ 635 (chi phí hoạt động tài chính)
Có 111, 112, 131
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
5. Kế toán các khoản giảm trừ
doanh thu
5.4. Nội dung phản ánh (tt)
Cuối kỳ tổng hợp CKTM, hàng bán bị trả lại, khoản giảm gi
hàng bán phát sinh trong kỳ để kết chuyển ghi giảm doanh
thu:
53
Nợ 511 / Có 521, 531, 532
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
VÍ DỤ
(1) Xuất bán 500sp, chưa thu tiền của khách hàng: giá
vốn 60.000đ/sản phẩm, giá bán 80.000đ/sản phẩm,
VAT 10%. Doanh nghiệp cho khách hàng hưởng chiết
khấu thương mại 2% và trừ vào số tiền khách hàng
54
đang nợ. Cuối kỳ đã kết chuyển khoản chiết khấu
thương mại để ghi giảm doanh thu. Yêu cầu: định
khoản nghiệp vụ trên
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
VÍ DỤ
(2) Xuất bán chịu cho công ty A 200sp, giá vốn 80.000đ/sản phẩm, giá
bán 100.000đ/sản phẩm, thuế 10%. Sau đó khách hàng báo có 50sp
không đạt chất lượng đề nghị giảm giá 5% cho số hàng trên. Giả sử
DN đồng ý cho giảm giá và cấn vào nợ phải thu khách hàng
(3) Xuất bán chịu 300sp, giá vốn 50.000đ/sản phẩm, giá bán
55
80.000đ/sản phẩm, thuế VAT 10%. Sau đó khách hàng báo có 100sp
không đúng quy cách đề nghị trả lại, doanh nghiệp đồng ý và nhập
lại kho hàng bị trả lại, và cấn trừ vào công nợ.
Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ trên
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
6. Kế toán xuất khẩu hàng hoá
56
6.1 Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp
6.2 Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu ủy thác
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
6.1 Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp
57
(1) Khi xuất kho hàng ra cảng để xuất khẩu theo giá FOB
a) Phản ánh DT:
Nợ 131
Có 511
Phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp:
Nợ 511
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Có 3333
b) Phản ánh giá vốn hàng xuất:
Nợ 632 / Có 1561
c) Chi phí trong quá trình xuất khẩu:
Nợ 641
Nợ 133
Có 111,…
6.1 Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu trực
tiếp
58
(2) Trường hợp xuất khẩu hàng theo giá FOB đến cuối kỳ
hàng vẫn chưa được xuất giao trên tàu xong:
Nợ 157 / Có 1561
Khi đã xác định tiêu thụ:
a) Phản ánh DT:
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Nợ 111, 112, 131/ Có 511
b) Phản ánh giá vốn:
Nợ 632/Có 157
c) Cuối kỳ, phản ánh thuế XK phải nộp:
Nợ 511/Có 3333
Ví dụ 6.1
59
Công ty Thiên Thời là một đơn vị kinh doanh tổng hợp, nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Trong tháng 01 có các
nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Ngày 03/01 mua 1 lô hàng của công ty A, giá mua
240.000.000đ, thuế GTGT 10%, hàng đã nhập kho nhưng chưa
thanh toán.
2. Ngày 05/01 nhận được giấy báo nợ của ngân hàng về việc cty
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
đã chuyển khoản thanh toán tiền mua hàng ngày 03/01, số chiết
khấu thanh toán cty được hưởng là 2% giá mua.
3. Cty xuất khẩu toàn bộ lô hàng đã mua ngày 03/01, hàng đã
được chuyển lên tàu, cty đã làm các thủ tục gửi vào NH theo
phương thức L/C, giá bán là 22.000 USD/FOB.Đà Nẵng. Thuế
xuất khẩu 2%, thuế GTGT là 0%. Tỷ giá TT tại thời điểm thanh
toán (TGTT gd là 16.000đ/USD.
Ví dụ 6.1 (tt)
60
4. Ngày 12/01 nhập khẩu một lô hàng, giá nhập là 24.000 USD. Thuế
nhập khẩu là 3%, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền mua hàng.
Hàng về giao thẳng bán cho cty B, giá bán chưa thuế là:
500.000.000đồng, thuế GTGT 10%. Công ty B đã nhận đủ hàng
nhập kho, chưa thanh toán tiền mua hàng, TGTT gd là
16.100đ/USD.
5. Ngày 16/01 vay NH: 20.000 USD để ký gửi mở L/C nhập khẩu,
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
TGTT NH công bố là 15.700đ/USD.
6. Ngày 25/01 nhận giấy báo Nợ của NH về việc đã thanh toán tiền
cho khách hàng nước ngoài lô hàng mua ngày 12/01. TG xuất ngoại
tệ là 15.900đ/USD.
7. Ngày 27/01 Nhận giấy báo Có của NH về việc cty B chuyển khoản
thanh toán tiền mua lô hàng tại NV 3 TGTT lúc thanh toán là
16.200đ/USD
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
61
KẾT THÚC CHƯƠNG 4
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_4_ke_toan_kinh_doanh_hang_hoa_9079.pdf