Phương pháp so sánh lợi nhuận:
Được xác định dựa vào tỷ suất sinh lời
của sản phẩm trong các giao dịch độc lập
được chọn để so sánh làm cơ sở xác định
tỷ suất sinh lời cho các sản phẩm trong
giao dịch liên kết có điều kiện giao dịch
21 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1453 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng chương 4: Chu chuyển vốn quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
•MỤC TIÊU :
GIÚP SINH VIÊN CÓ CÁC KỸ NĂNG
ĐỂ THỰC HIỆN VIỆC LƯU CHUYỂN
VỐN Ở CÁC CÔNG TY ĐQG SAO CHO
MANG LẠI HIỆU QỦA NHẤT
CÔNG
TY
ĐQG
CON 1(ANH)
CON 2
(VN)
CON 3
(THỤY SỸ)
MẸ (MỸ)
LỢÏI
NHUẬÄN
CỦA C.TY
ĐQG MAX
CỤÏ THỂÅ:
NỘP
THUẾ
MIN
CHIA
LÃI
CHI PHÍ
SDV
MIN
TÁI
ĐẦU TƯ
$$$
$$$
$$$
$$$
1. GIÁ CHUYỂN GIAO (chuyển giá)
4. SỬ DỤNG CƠ CẤU TRUNG GIAN
2. TÀI TRỢ NỘI BỘ
3. TÀI TRỢ TRONG TRƯỜNG HỢP
THUẾ CAO
1. GIÁ CHUYỂN GIAO
Xét tình huống sau:
Công ty chế biến gỗ Pissano
-10000
-5000
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
35000
40000
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
1.SLXK(1.000SP)
2. LN(trđ)
Nguồn : BCTC c.ty chế biến gỗ Pissano
(KCN2)
GIÁ CHUYỂN GIAO
MNC
(Hàn Quốc)
C o â n g t y c o n
A K E M A ( V N )
Công ty
TUNGKUANG
(VN)
g i a ù 1 0 0 . 0 0 0 u s d / t a á n
70.000 usd/tấn
Có quan hệ bạn
hàng
1. GIÁ CHUYỂN GIAO
1.1 Khái Niệm:
Là xác định mức giá để
chuyển giao các tài sản giữa
các công ty mẹ – công ty con
trong cùng một tập đoàn.
1. GIÁ CHUYỂN GIAO
1.2 Đối tượng chuyển giá:
+ Tài sản cố định
+ NVL
+ Sản phẩm
….
1. 3 NGUYÊN TẮC CHUYỂN GIÁ
MNC
C O N 1
CON 2
CON 3
GIÁ BAO
NHIÊU ĐỂ
LNMAX
1. 3 NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GIÁ CHUYỂN
GIAO
- Nước nào có thuế suất thuế TNDN
cao thì thu nhập chịu thuế phải thấp
=> Giá chuyển giao phải max
- Nước nào có thuế suất thuế TNDN
thấp thì thu nhập chịu thuế phải cao
=> Giá chuyển giao phải min
1. GIÁ CHUYỂN GIAO
Công ty mẹ sẽ sản xuất sản phẩm sau
đó cung cấp cho công ty con tiêu thụ:
bán sản phẩm này trên thị trường nội
địa với giá: 3.000 (usđ)/sp
- SLSX: 100.000 sp
-Giá thành 1sp: 1.000 usd
-Chi phí hoạt đọâng: 10.000.000 (usd)
-Thuế TNDN : 18% (Mỹ)
Công ty con 1 sẽ bán sản phẩm này
trên thị trường nội địa với giá: 6.000
(usđ)/sp
- Mức tiêu thụ tối đa: 40.000sp
-Chi phí hoạt đọâng: 30.000.000 (usd)
-Thuế TNDN: 25% (VN)
Công ty con 2:
- Mức tiêu thụ sản phẩm này trên thị
trường nội địa : 60.000 sp
-Giá bán 1sp : 5.000 usd
-Chi phí hoạt đông: 20.000.000(usd)
-Thuế TNDN : 8.5% (Thụy Sỹ)
1.4 Phương pháp xác định giá chuyển giao
* Phương pháp so sánh giá giao dịch độc lập
* Phương pháp giá bán lại:
* Phương pháp giá vốn cộng lãi:
* Phương pháp so sánh lợi nhuận:
Phương pháp so sánh giá
giao dịch độc lập
Nghĩa là tiến hành so sánh giá
giao dịch độc lập và dùng giá này
để xác định giá trong giao dịch của
các công ty liên kết khi chúng được
thực hiện trong điều kiện tương
đương nhau.
Phương pháp giá bán lại:
Giá mua vào của sản phẩm từ bên liên
kết = Giá bán trong giao dịch độc lập
– lợi nhuận gộp- chi phí khác được tính
trong giá sản phẩm mua vào (như
thuế nhập khẩu, phí hải quan, chi phí
bảo hiểm, vận chuyển quốc tế).
Giá mua của sản phẩm từ bên
liên kết = Giá vốn(giá thành)
+ lãi gộp
Phương pháp giá vốn cộng lãi:
Phương pháp so sánh lợi nhuận:
Được xác định dựa vào tỷ suất sinh lời
của sản phẩm trong các giao dịch độc lập
được chọn để so sánh làm cơ sở xác định
tỷ suất sinh lời cho các sản phẩm trong
giao dịch liên kết có điều kiện giao dịch
tương đương nhau
2. Tài trợ nội bộ
2.1 Khái niệm:
Là xác định số vốn tài trợ giữa các
công ty trong cùng một tập đoàn sao cho
chi phí sử dụng vốn là thấp nhất và lợi
nhuận thu được của đa quốc gia là lớn
nhất
Ví dụ: ĐVT: 1000.000 USD
Công ty mẹ :
+ EBIT= 2000
+ Cấu trúc vốn: 6.000
+ Vay 60%, lãi suất vay: 12%/năm.
+ Thuế TNDN: 40%
R=6000*60%*12%= 432
Ví dụ: ĐVT: 1000.000 USD
Công ty con 1 :
+ EBIT= 1.000
+ Cấu trúc vốn: 4.000
+ Vay 50%, lãi suất vay: 10%/năm.
+ Thuế TNDN: 30%
Ví dụ: ĐVT: 1000.000 USD
Công ty con 2 :
+ EBIT= 1000
+ Cấu trúc vốn: 4.500
+ Vay 40%, lãi suất vay: 8%/năm.
+ Thuế TNDN: 20%
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_4_chuyengia.pdf