Bài giảng Chương 3: Độ tin cậy và khả năng sẵn sàng

Bước 9: Thực hiện các công việc bảo trì có kế hoạch trong

bộ phận bảo trì.

Bước 10: Ðào tạo để nâng cao các kỹ năng bảo trì và vận

hành.

Bước 11: Tổ chức công việc quản lý thiết bị.

Giai đoạn củng cố

Bước 12: Thực hiện hoàn chỉnh TPM ở mức độ cao hơn.

pdf188 trang | Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1612 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Chương 3: Độ tin cậy và khả năng sẵn sàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ABC Phân lọai tồn kho theo sự phân chia thành các nhóm: A – rất quan trọng, giá trị hàng năm (GTHN) khỏang 70-80% so với giá trị hàng tồn kho, nhưng chỉ chiếm từ 15-20% tổng số hàng tồn kho B – quan trong, GTHN trung bình, khỏang 20-25% so với giá trị hàng tồn kho, nhưng số lượng khỏang 30% tổng số hàng tồn kho C – ít quan trọng, chiếm khỏang 5%-15% giá trị hàng năm, về số lượng khỏang 50-55% 127 % Số lượng của phụ tùng tồn kho %Giá trị hàng năm của PT tồn kho A B C Thấp ít Nhiều cao Trung bình 128 Ví dụ: Một kho phụ tùng quản lý 16 lọai hàng tồn kho dựa trên cơ sở giá trị hàng năm của chúng. Các số liệu về nhu cầu hàng năm, giá 1 đơn vị hàng được thống kê như bảng dưới đây. Dùng kỹ thuật phân tích ABC phân lọai các lọai hàng này 129 130 131 132 Tác dụng của KT phân tích ABC Ưu tiên cho việc mua hàng nhóm A Kiểm kho chặt chẽ cho lọai hàng thuộc nhóm A Chu kỳ kiểm kho Kiểm kho bằng cách kiểm/đếm các chi tiết/sp tại kho Quản lý chu kỳ kiểm kho Mức độ chính xác cần thiết? Khi nào thực hiện chu kỳ kiểm kho? Ai kiểm? + Nhóm A: 1 tháng/ lần + Nhóm B: quý/lần + Nhóm C: 6 tháng/lần 133 Các mô hình sản lượng đặt hàng kinh tế Mô hình đặt hàng kinh tế (Economic Order Quantity-EOQ) Mô hình sản xuất kinh tế (Economic Production Quantity - EPQ) Mô hình gởi lại nơi cung ứng Mô hình giảm giá theo số lượng 134 + Mô hình EOQ: Các giả thiết của mô hình EOQ Chỉ một lọai sản phẩm Nhu cầu hàng năm được biết Nhu cầu đều trong năm Thời gian từ đặt hàng đến nhận hàng của mỗi toa hàng Nhận hàng theo từng toa hàng Không có sự giảm giá theo số lượng 135 Sản lượng Q Nhận hàng Điểm Đặt hàng Điểm Nhận hàng Điểm Đặt hàng Điểm Nhận hàng Lead time Điểm đặt Hàng lại Tỷ lệ Sử dụng T.gian 136 CP Tồn trữ hàng năm CP đặt hàng hàng nămTổng CP = + 2 Q Q H D STC = + CPTT = Q/2 * H CPĐH = D/Q * S Trong đó 137 Mục tiêu: tối thiểu chi phí Đường cong tổng chi theo hình chữ U CP đặt hàng QO C h i p h í h à n g n ă m (sản lượng hàng tối ưu) Q D TC H S 2 Q   CP tồn trữ Tổng chi tối thiểu khi chi phí tồn trữ = chi phí đặt hàng. 138 opt 2SD Q H  Trong đó: S: Chi phí đặt hàng cho mỗi toa hàng D : nhu cầu hàng năm H = iC: chi phí tồn trữ Chi phí đặt hàng hàng năm Cđh = n.S Với n: số lần đặt hàng n = D/Q Chi phí tồn trữ hàng năm Ctt = ( Q/2 )* IC 139 Ví dụ: Công ty A mua 5.000 chi tiết của phụ tùng M mỗi năm. Công ty thấy rằng thích hợp để đặt mỗi toa hàng là 1000 chi tiết. Chi phí đặt hàng : 2 triệu đồng/ lần Giá một chi tiết : 4 triệu đồng Chi phí lưu kho là 30% giá mua Nếu bạn là người phụ trách mua hàng thì về mặt kinh tế: a. Bạn nên mua với số lượng bao nhiêu cho mỗi toa hàng b. Mỗi năm bạn sẽ tiết kiệm được bao nhiêu nếu bạn mua theo số lượng đề nghị thay vì mua 1000 chi tiết mỗi toa. 140 Giải. Tính số lượng đặt hàng tối ưu theo công thức Chọn lượng hàng đặt là 129 chi tiết/lần Số lần đặt hàng: n = 5000/129 = 38,7 Gọi cách mua của công ty là cách 1 và cách mà người mua hàng mới chọn là cách 2, ta có thể so sánh 2 cách như sau: Số lần đặt hàng theo cách 1: n1 = 5000/1000 = 5 lần opt 2SD Q H  Ta được Qopt= 128,7 D = 5000 , Q1 = 1000 , S= 2triệu , C= 4 triệu , i = 30% = 0,3 141 142 Ví dụ 2: Công ty C có nhu cầu sử dụng 1000 phụ tùng/ năm. Chi phí đặt hang mỗi lần là 100.000 đ/toa. Phí tồn trữ 1 phụ tùng một năm là 1,6% giá mua. Đơn giá 1 phụ tùng là 26.000 đồng. a.Hãy xác định số lượng phụ tùng mua tối ưu/toa hàng b.Tính số lượng toa hàng c.Thời gian giữa 2 lần đặt hàng, giả sử công ty làm việc 300 ngày/năm d.Tính tổng chi phí tồn kho e.Xác định điểm đặt hàng lại, biết thời gian vận chuyển toa hàng là 5 ngày. 143 Giải a. Sản lượng tối ưu cho mỗi đơn hàng 2 100000 1000 200 0,016 26000 12   x x Q pt x x b.Số lượng đơn hàng mỗi năm n = 1000/200 = 5 toa/năm c. Thời gian giữa 2 lần đặt hàng: T = 300/5 = 60 ngày d.Tổng chi phí hàng năm về tồn kho 2   D Q TC xS xH Q 144 1000 200 100000 5000 200 2  TC x x = 1.000.000 đồng e.Xác định điểm đặt hàng lại ROP = d x L d = 1000/300 = 3,4 phụ tùng ROP = 3,4 x 5 = 17 phụ tùng 145 Mô hình Lô cung ứng kinh tế (EPQ)  Hàng được sản xuất theo mẽ/lô  Mức cung cấp lớn hơn mức sử dụng  Các giả thiết của EPQ giống EOQ ngọai trừ nhận hàng từ từ trong suốt quá trình sản xuất  Các giả thiết EPQ  Chỉ cung ứng 1 lọai hàng  Nhu cầu hàng năm được biết  Mức sứ dụng không đổi  Mức sử dụng liên tục  Mức cung ứng không đổi Thời gian từ lúc đặt hàng đến nhận hàng không đổi Không giảm giá theo số lượng 146 EOQ0 Sản lượng Chi phí TC tính PD TC không tính PD PD EOQ không đổi khi thêm giá mua 147 Kích cỡ lô hàng kinh tế Q 2 HTC = CP tồn trữ Chi phí mua hàng (không đổi) TC = + + CP đặt hàng D Q S + PD+ Mức tồn kho tối đa Tổng số đơn vị hàng được cung ứng trong thời gian t = -Tổng số đơn vị hàng được sử dụng trong thời gian t- Mức tồn kho trung bình = Mức tồn kho tối đa /2 Sản lượng 1 đơn hàng = Lượng cung ứng mỗi ngày x thời gian cung ứng 148 T =Q/p Q max = P. Q/P – d.Q/P Qmax = Q (1-d/P ) (1) Để Q opt thì chi phí đặt hàng = chi phí tồn trữ Tức (D/Q).S = (Qmax /2).H (2) Qmax/2 = Q tb, Ctt = Qtb.H Thế (1) vào (2) (D/Qopt)* S =( Qopt (1-d/p))/2 * H 2 1        SD Q D H P opt 149 Ví dụ: Công ty A có mức tiêu thụ của một lọai phụ tùng là 10000 phụ tùng/năm, mức sử dụng đều. Khả năng cung ứng của công ty là 80 phụ tùng/ngày. Số ngày làm việc trong năm là 250 ngày. Chi phí cho mỗi lần thiết đặt đơn hàng là 2 triệu đồng. Chi phí tồn trữ là 3.200đ/pt/tháng. Hãy xác định lô cung ứng kinh tế là bao nhiêu và giá trị tồn kho cao nhất? Giả sử trong kho không có hàng sẵn. 150 Giải Nhu cầu hàng năm D = 10.000 pt Mức cung ứng hàng năm P = 80 x 250 = 20.000 pt Chi phí thiết đặt đơn hàng S= 2.000.000 đồng/lần Chi phí tồn trữ cho 1 phụ tùng/năm = 3200 x 12 = 38.400 đồng/pt Sản lượng lô hàng: 2 1        SD Q D H P 2 2.000.000 10.000 1.450 10.000 38.400 1 20.000         x x Q pt 151 Thời gian cung ứng lô hàng là: T = Q/p = 1450/80 = 18 ngày Nhu cầu tiêu thụ trong thời gian cung ứng 1 lô hàng Dtthụ = d x t = 10.000 18 720 250 x pt Mức tồn kho tối đa là: 1450 – 720 = 730 phụ tùng Chi phí tồn trữ cả năm: 730 38.400 14.016.000 2  ttC x đồng 152 Chi phí thiết đặt đơn hàng: 10.000 2.000.000 13.793.103 1450  dhC x đồng Mô hình tồn kho có sản lượng để lại nơi cung ứng: (mô hình tồn kho thiếu hụt có định trước) Giả định thêm: Có tình trạng dự trữ cho thiếu hụt Lượng hàng để lại nơi cung ứng được chấp nhận Các giả định khác như các mô hình trên Doanh thu không bị giảm vì sự thiếu hụt này 153 Q-b T T t1 t2 Q Tồn kho b 154 Trong mô hình EOQ: Q: Sản lượng 1 đơn hàng D: Nhu cầu hàng năm S: Chi phí đặt hàng B: Chi phí 1 đơn vị hàng để lại nơi cung ứng hàng năm b: Sản lượng còn lại sau khi sản lượng để lại nơi cung ứng Q-b: sản lượng để lại nơi cung ứng Thời gian chu kỳ tồn kho: T = t1 + t2 155 Khỏang thời gian t1 ứng với lượng hàng còn lại là b: t1 = b /d (ngày) Khỏang thời gian t2 ứng với lượng hàng để lại nơi cung ứng Q- b: t2 = (Q-b) /d Thời gian chu kỳ tồn kho: T = t1+t2 = Q/ d 2 1. 2 2  b t b T Q Mức tồn kho bình quân Mức để lại nơi cung ứng bình quân     2 2 2 2    Q b t Q b T Q 156 Tổng chi phí tồn kho trong trường hợp này gồm 3 lọai chi phí: 2 2( ) 2 2     D b Q b TC S H B Q Q Q 2   SD H B Q x H B Sản lượng lô hàng tối ưu: Sản lượng còn lại sau khi thực hiện để lại nơi cung ứng        B b Q H B 157 Sản lượng để lại nơi cung ứng 1                  B B Q b Q Q Q H B H B Ví dụ: Một bô phận bảo trì có nhu cầu sử dụng phụ tùng hàng năm là D=20000 phụ tùng. Chi phí tồn trữ là H= 20000 đồng/phụ tùng, chi phí đặt hàng là S=150000 đồng/ 1 đơn hàng, chi phí cho 1 đơn vị hàng để lại nơio cung ứng là B = 100000 đồng/phụ tùng/năm. Hãy tính sản lượng tối ưu cho 1 đơn hàng và sản lượng để lại nơi cung ứng. Biết số ngày làm việc trong năm là 250 ngày. 158 159 160 Mô hình khấu trừ theo số lượng (Quantity Discount model) Mục đích: Tăng doanh thu bán hàng thông qua việc giảm giá hàng hóa khi khách mua hàng với số lượng lớn. Giá thấp Mua với số lượng lớn Chi phí đặt hàng giảm Chi phí tồn trữ tăng Cần xác định lượng hàng cho mỗi toa hàng tối ưu để tối thiểu chi phí 2    D Q TC S H CD Q Để xác định sản lượng hàng ta dung công thức trong mô hình EOQ 161 Ví dụ: Bô phận bảo trì của Công ty A có nhu cầu sử dụng 1 lọai phụ tùng hàng năm là 5000 phụ tùng, bộ phận này đang tính xem sản lượng một toa hàng tối ưu là bao nhiêu để được hưởng mức khấu trừ theo bảng báo giá sau: - Giá thông thường một phụ tùng là $ 5 - Nếu mua với sản lượng từ 1000-1999 là $ 4,8 /phụ tùng - Nếu mua với sản lượng >= 2000 phụ tùng là $4,75/phụ tùng Biết chi phí đặt hàng một lần là $ 49, tỷ lệ % chi phí tồn trữ là 20% giá mua 1 đơn vị hàng. 162 Sản lượng tối ưu cho 3 mức khấu trừ: Áp dụng công thức * Mua theo giá thông thường: (0<700<999) Nên Q1 = 700 phụ tùng * Mua theo dãy khấu từ từ 1000-1999: < dãy khấu trừ, nên để được hưởng khấu trừ thì cần lượng hàng bằng mức tối thiếu nên Q2 = 1000 chiếc 2  SD Q iC 1 2 5000 49 700 0, 2 5   x x Q pt x 2 2 5000 49 714 0, 2 4,8   x x Q pt x 163 * Mua theo dãy khấu trừ >= 2000 phụ tùng nhỏ hơn rất nhiều với dãy khấu trừ. Để hưởng được khấu trừ cần điều chỉnh đến mức tối thiểu là 2000 phụ tùng/đơn hàng. 3 2 5000 49 718 0,2 4,75   x x Q pt x 164 Điểm đặt hàng lại trong EOQ Điểm đặt hàng lại (ROP) – xác định lượng hàng còn bao nhiêu thì đặt hàng mà khi nhận hàng thi không xãy ra thiếu hụt Dự trữ an tòan Safety stock– Lượng hàng dự trữ để khi nhu cầu biến động thì không thiếu hụt Các yếu tố để quyết định ROP Mức nhu cầu (D) Thời gian từ lúc đặt hàng đến nhận hàng (T) Khả năng thay đổi của D hoặc T Rũi ro khi thiếu trong kho (dự trữ an tòan) 165 Mức dự trữ an tòan (Safety Stock): Dự trữ an tòan giảm rũi ro thiếu hàng LT T G Nhu cầu mong muốn trong thời gian chu kỳ Nhu cầu tối đa trong thời gian chu kỳ ROP S ả n l ư ợ n g Mức dự trữ an tòan 166 Để giảm bớt khả năng thiếu hụt này cần duy trì một lượng tồn kho tăng thêm gọi là lượng tồn kho an tòan, nghĩa là cần thay đổi điểm đặt hàng lại. ROP = L x d + dự trữ an tòan Trong đó: L: thời gian vận chuyển d: Nhu cầu hàng ngày Mức dự trữ an tòan chính là lượng hàng dự kiến xãy ra thiếu hụt. Chi phí thiệt hại do thiếu hụt là lượng chi phí dự kiến xãy ra khi có tình trạng thiếu hụt. 167 Ví dụ: Công ty M có điểm đặt hàng lại cho một lọai phụ tùng là 50phụ tùng, chi phí tồn trữ cho 1 phụ tùng tồn kho là 75.000 đồng/năm. Thiệt hại do thiếu hàng là 60.000 đồng /phụ tùng.Biết số lượng đơn hàng tối ưu là 6. Xác suất tính cho nhu cầu hàng tồn kho trong thời kỳ đặt hàng như bảng sau: Số lượng Xác suất xãy ra 30 40 50 (ROP) 60 70 0,2 0,3 0,2 0,2 0,1 Hãy xác định lượng dự trữ an tòan? 168 Giải Nếu lượng dự trữ bằng 20 phụ tùng thì chi phí tồn trữ tăng thêm là: 20 x 75.000 = 1.500.000 đồng Nếu số lượng dự trữ an tòan là 20 phụ tùng thì điểm đặt hàng lại sẽ là: ROP = 50 + 20 = 70 phụ tùng Nếu lượng dự trữ bằng 0, nghĩa là ROP = 50, có 2 trường hợp thiếu hụt xãy ra: + Khi nhu cầu là 60: lượng thiếu hụt là 10 phụ tùng với xác suất là 0,2 + Khi nhu cầu là 70: Lượng thiếu hụt là 20 pt với xác suất là 0,1 Theo phân tích trên ta tính tóan chi phí: 169 170 Chương 9. BẢO TRÌ NĂNG SUẤT TOÀN BỘ (TPM- TOTAL PRODUCTIVE MAINTENANCE) - Ba kỹ thuật bắt đầu bằng chữ T (TQM, TPS, TPM) + Quản lý chất lượng toàn bộ TQM đang được các quốc gia trong khu vực Asean, trong đó có Việt Nam, đặc biệt quan tâm nghiên cứu áp dụng + Một trong ba kỹ thuật (đều bắt đầu bằng chữ T) của người Nhật TQM TPS (Toyota Production System - hệ thống sản xuất Toyota) = JIT (Just In Time - đúng lúc) và TPM - bảo trì năng suất toàn bộ. 171 Mục đích của TQM :huy động con người phát huy sáng kiến, cải tiến thường xuyên chất lượng sản phẩm Mục tiêu của TPS/JIT: giảm thời gian sản xuất, giảm dự trữ vật tư tồn kho đến mức tối thiểu Mục tiêu của TPM: tăng tối đa hiệu suất sử dụng máy móc, thiết bị với một hệ thống bảo trì được thực hiện trong suốt quá trình tồn tại của máy móc thiết bị TPM liên quan đến tất cả mọi người, tất cả các phòng ban và tất cả các cấp. Như vậy có thể hình dung TQM và TPS hướng về phần mềm, còn TPM hướng về phần cứng của hệ thống sản xuất 172 TPM bắt đầu được triển khai ở Nhật Bản từ năm 1971 và tạo ra những kết quả mang tính cách mạng về mặt năng suất và chất lượng. Ngày nay, TPM đã được áp dụng phổ biến tại nhiều nước Phương Tây cũng như Châu Á, đặc biệt là ở Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc. Ba kỹ thuật bắt đầu bằng chữ T này được xem là ba công cụ chủ yếu của sản xuất trình độ thế giới (World Class Manufacturing). 173 9.2 Sự phát triển của TPM 1950 và 1960: công nghiệp Nhật Bản đã thực hiện một chương trình xây dựng nhanh chóng các nhà máy và cơ sở sản suất đạt năng suất cao Nhận thấy năng suất và chất lượng của sản phẩm trong công nghiệp chịu ảnh hưởng rất lớn bởi tình trạng hoạt động của các nhà máy và cơ sở sản xuất Các kỹ thuật bảo trì nhà máy được nhập từ Hoa Kỳ. Trọng tâm của bảo trì nhà máy là Bảo Trì Phòng Ngừa Cải tiến thành Bảo Trì Năng Suất, do công ty General Electric (GE) phát triển 174 TPM là một chương trình do viện bảo trì nhà máy Nhật Bản (JIPM) đề xuất và triển khai từ năm 1971 + Thúc đẩy sự gia tăng năng suất và sự thành công của công nghiệp Nhật Bản + Các hội nghị "Sản xuất đạt trình độ thế giới và JIPM-TPM" đã được tổ chức tại Paris lần đầu tiên vào tháng 7/1997, tại Atlanta vào tháng 9/1997 và tại Singapo vào tháng 3/1998 Phạm vi áp dụng: TPM được áp dụng với qui mô ngày càng rộng rãi trong các lĩnh vực như TPM văn phòng và TPM kỹ thuật, giá trị của nó không chỉ cho bảo trì mà cả quản lý. 175 9. 3 . Ðịnh nhĩa bảo trì năng suất toàn bộ Bảo trì năng suất được thực hiện bởi tất cả các nhân viên thông qua các nhóm hoạt động nhỏ. Đóng góp của TPM: đã phá rào cản hoặc ranh giới giữa bộ phận bảo trì và bộ phận sản xuất trong một công ty Mục tiêu đó là những cố gắng để đạt tới tình trạng hư hỏng của thiết bị bằng không. Vì vậy năng suất, chất lượng sản phẩm và khả năng sẵn sàng của thiết bị đạt tối đa. 176 Ðịnh nghĩa đầy đủ hơn của bảo trì năng suất toàn bộ : - Mục tiêu tối đa hóa hiệu quả của thiết bị sản xuất về mặt hiệu suất và khả năng sinh lợi. - Thiết lập một hệ thống sản xuất xuyên suốt bao gồm công tác bảo trì phòng ngừa, cải thiện khả năng bảo trì và bảo trì phòng ngừa cho toàn bộ chu kỳ sống của một thiết bị. - Thực hiện bảo trì năng suất bởi tất cả các phòng ban tương ứng. - Sự tham gia của tất cả các thành viên trong công ty từ lãnh đạo đến công nhân trong phân xưởng trong việc áp dụng bảo trì năng suất. - Xúc tiến việc bảo trì năng suất thông qua các hoạt động nhóm bảo trì nhỏ tự quản. - Bảo trì năng suất toàn bộ là một chiến lược bảo trì làm nền tảng cho sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm và giảm chi phí. 177 9.4. Triết lý của TPM TPM nhằm tạo ra một hệ thống phối hợp làm cực đại hiệu suất của hệ thống sản xuất (nâng cao hiệu suất toàn bộ). TPM hình thành các hệ thống phòng ngừa các tổn thất xảy ra trong sản xuất và tập trung vào sản phẩm cuối cùng. Các hệ thống này nhằm đạt được "không tai nạn, không khuyết tật, không hư hỏng" trong toàn bộ chu kỳ hoạt động của hệ thống sản xuất. TPM được áp dụng trong toàn bộ các phòng, ban, bộ phận như thiết kế, sản xuất, phát triển và hành chính. 178 TPM dựa trên sự tham gia của toàn bộ các thành viên, từ lãnh đạo cao nhất đến nhân viên trực tiếp sản xuất. TPM đạt được các tổn thất bằng không thông qua hoạt động của các nhóm nhỏ 5S: Seiri (Sàng lọc); Seiton ( sắp xếp); Seiso (sạch sẽ); Seiketsu (săn sóc); Shitsuke (sẵn sàng). 179 9. 5. Những mục tiêu của TPM 180 TPM có thể giải quyết các yếu tố quyết định trong cạnh tranh:  Năng suất (Productivity),  Chất lượng (Quality),  Chi phí (Cost),  Giao hàng (Delivery),  Tinh thần làm việc (Moral),  An toàn - sức khoẻ & môi trường (Safely - Health & Enviroment 181 9.6. Mười hai bước thực hiện TPM Chia ra 4 giai đoạn: 1. Giai đoạn chuẩn bị 2. Giai đoạn giới thiệu 3. Giai đoạn thực hiện 4. Giai đoạn củng cố 182  Giai đoạn chuẩn bị: từ 3 đến 6 tháng, gồm các bước: Bước 1: Lãnh đạo cao nhất giới thiệu TPM Bước 2: Ðào tạo và giới thiệu TPM Bước 3: Hoạch định các tổ chức tiến hành thực hiện TPM Bước 4: Thiết lập các chính sách cơ bản Bước 5: Trình bày kế hoạch phát triển TPM  Giai đoạn giới thiệu TPM Bước 6: Bắt đầu TPM (hoạch định và thực hiện) 183  Giai đoạn thực hiện Bước 7: Cải tiến hiệu suất của mỗi thiết bị trong dây chuyền sản xuất. - Xác định rõ công việc - Xem xét tình trạng máy móc - Xem xét mối quan hệ giữa máy móc, thiết bị, vật tư� và các phương pháp sản xuất. - Xem xét trình tự đánh giá chung. - Xác định cụ thể các vấn đề - Ðề xuất các cải tiến phụ hợp 184 Bước 8: Tổ chức công việc bảo trì - Chuẩn bị - Ðo lượng, kiểm tra dựa vào các nguyên nhân. - Thiết lập tiêu chuẩn làm sạch và bôi trơn. - Kiểm tra tổng thể. - Kiểm tra việc tự quản. - Ðảm bảo tính ngăn nắp và gọn gàng. - Tự quản lý hoàn toàn. 185 Bước 9: Thực hiện các công việc bảo trì có kế hoạch trong bộ phận bảo trì. Bước 10: Ðào tạo để nâng cao các kỹ năng bảo trì và vận hành. Bước 11: Tổ chức công việc quản lý thiết bị.  Giai đoạn củng cố Bước 12: Thực hiện hoàn chỉnh TPM ở mức độ cao hơn. 186 MỘT SỐ VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH (nguồn: + Kết quả ứng dụng TPM tại Công ty công nghiệp Topy (chuyên sản xuất bánh xe ô tô) từ 1981-1983: § Năng suất lao động tăng 32% § Số trường hợp hỏng máy giảm 81% § Thời gian thay dụng cụ giảm 50 % – 70% § Tỉ lệ sử dụng thiết bị tăng 11% § Chi phí do phế phẩm giảm 55% § Tỉ lệ doanh thu tăng 50% 187 Kết quả ứng dụng TPM tại Công ty Tokai Ruber Industries từ 1981-1985

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfquan_ly_va_ky_thuat_bao_tri_chuong_3_9_4139.pdf
Tài liệu liên quan