trục rôto là trục rỗng có kết cấu đặc biệt để tạo nên cửa hút A và cửa nén B.
Các cửa này được nối với những rãnh dầu 1 trên rôto. Khi rôtô quay theo
chiều mũi tên như trên hình vẽ các buồng dầu giữa các cánh gạt ở phía cửa
hút tăng dần, qua trình hút dầu từ cửa A qua rãnh 1 được thưc hiện. Trong
khi đó, thể tích giữa các cánh gạt ở phía cửa B giảm dần, bơm thực hiện quá
trình nén, dầu theo các rãnh hướng kính chảy vào cửa B đi ra ngoài.
87 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1714 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Chương 2 truyền động thủy tĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tích A1. Nhờ đó pittông đạt được vận tốc cao hơn so với khi
thực hiện hành trình làm việc:
1 2 3
( )E V
Q Q
v v
A A A
Xilanh lực của máy kéo
;
a) Xylanh lực; b) Xupáp thủy cơ; c) Van giảm tốc; 1-Chốt; 2-Chốt hãm; 3-Đai ốc; 4-Cầnpittông;
5-Pittông; 6, 20-Nắp trên và dưới; 7-Vít cấy; 8, 10, 11, 13, 19- Các vòng kín khít cao su; 9-
Ống dẫn dầu; 12-Thân xylanh; 14-Xupáp điều chỉnh thủy cơ; 15-Nút; 16-Nĩacần pittông; 17-
Tấm tựa; 18-Vít bắt tấm làm sạch; 21-Ổ xupáp; 22-Thân xupáp; 23-Đuôixupáp; 24-Ốc nối
xupáp giảm tốc; 25-Đĩa tựa; 26-Chốt; I-Tấm tựa bắt đầu ép lên xupáp;II-Tấm tựa ấn xupáp đi
xuống; III- Xupáp rời khỏi tấm tựa do áp suất dầu; IV-Dầu ép đĩa tựa rời khỏi ốc nối; V-Dầu
ép đĩa tựa vào ốc nối; A-Khoang dưới; B-Khoang trên pittông.
;
Là các đường đồ thị biểu diễn quan hệ giữa các thông
số cơ bản của máy TLTT gồm:
2.5. Đặc tính của máy thủy lực thể tích
- Đặc tính vận tốc
- Đặc tính tải trọng
- Đặc tính điều chỉnh
;
2.5.1 Đặc tính của bơm thủy lực thể tích
- Biểu diễn quan hệ giữa lưu lượng
của bơm Qb và số vòng quay nb khi
thể tích làm việc riêng qb = qmax =
const, và pb=ptt (ptt– áp suất tính toán)
- Đường đặc tính tốc độ khi áp suất
bằng không gọi là đặc tính không
tải.
.
a) Đặc tính tốc độ
;
2.5.1 Đặc tính của bơm thủy lực thể tích
- Theo lý thuyết: Ql = nb.qb.
Khi qb = const thì quan hệ giữa Ql và
qb là đường thẳng. Nhưng trong thực
tế do có tổn thất lưu lượng do rò rỉ nên
đặc tính Q và nB là một đường cong.
Khoảng cách giữa hai đường là Q -
tổn thất lưu lượng trong và ngoài bơm.
a) Đặc tính tốc độ
Q phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
+ Phụ thuộc vào kết cấu của bộ phận làm kín;
+ Phụ thuộc vào số vòng quay làm việc nB tức là phụ
thuộc khả năng chống xâm thực, khả năng hút của bơm.
;
2.5.1 Đặc tính của bơm thủy lực thể tích
a) Đặc tính tốc độ
- Khi nB tăng thì Q tăng lên. Tại một số vòng quay nK nào
đó, nếu tổn thất Q đột ngột tăng lên và Q sẽ giảm đột ngột,
do đặc tính động cơ dẫn động bơm hoặc các cơ cấu phụ
(van khoá, đường ống.v.v...) chọn không phù hợp với hệ
thống truyền động;
- khi số vòng quay nB > nk, sức cản đường ống hút tăng lên
đột ngột, áp suất trong buồng làm việc bé hơn áp suất bốc
hơi bão hoà, và sẽ dẫn đến hiện tượng xâm thực (cavitation).
Để tránh hiện tượng xâm thực thì phải cải thiện điều kiện
hút.
Giảm sức cản đường ống hút, tăng áp suất ở ống hút.
Trong hệ thống cấp dầu thường dùng bơm phụ để cấp dầu
bổ sung cho bơm chính với: Phút > Pa = 1,5 – 3 at.
;
2.5.1 Đặc tính của bơm thủy lực thể tích
b) Đặc tính tải trọng:
- Là đặc tính biểu diễn quan hệ
giữa lưu lượng của bơm Q và áp
suất của bơm p. Khi số vòng quay
nB = const và qb = qbmax.
- Về mặt lý thuyết, Q không phụ
thuộc vào p, mà chỉ phụ thuộc vào
lưu lượng riêng qb và số vòng quay
nên Ql = f(p) là đường nằm ngang.
Nhưng trong thực tế khi áp suất
tăng thì lưu lượng Q giảm. Khi p
tăng thì khả năng rò rỉ tăng nên Q
cũng tăng. Điểm A là điểm ứng với
áp suất tính toán,
Đặc tính tải
;
2.5.1 Đặc tính của bơm thủy lực thể tích
b) Đặc tính tải trọng:
- Khi p tăng thì khả năng rò rỉ tăng
nên Q cũng tăng. Điểm A là
điểm ứng với áp suất tính toán
(ptt), khi p=ptt công suất đc dẫn
động đạt cực đại, Q tăng
nhanh, Q giảm nhanh.
- Tiếp tục tăng p>pmax Q giảm
nhanh đến 0
Đặc tính tải
;
2.5.1 Đặc tính của bơm thủy lực thể tích
b) Đặc tính tải trọng:
Có thể xác định Q bằng công thức Pasta
3. ( / )
2
b
Q
q
Q k p m s
Trong đó
kQ là hệ số tổn thất lưu lượng
- Đối với bơm píttông rôtor kQ = 0,15 x 10-7
- Đối với bơm bánh răng kQ = 1,02 x 10-7
qb: thể tích làm việc riêng của máy (m3).
: độ nhớt động lực học KG. S/m2.
p: áp suất bơm KG/cm2
;
2.5.1 Đặc tính của bơm thủy lực thể tích
b) Đặc tính tải trọng:
Quan hệ giữa tổn thất
QB và áp suất p
Khi p = ptt thì Q = Qmax.
Trong quá trình làm việc phải
hạn chế áp suất của bơm nhỏ
hơn áp suất ứng với Qmax
;
2.5.1 Đặc tính của bơm thủy lực thể tích
c) Đặc tính điều chỉnh:
- Là đường đặc tính biểu diễn mối
quan hệ giữa Qb và qb khi
n=const(cho những bơm có thể
điều chỉnh được lưu lượng).
- Đường đặc tính này đánh giá
khả năng điều chỉnh bộ truyền
trên máy kéo hiện đại khi điều
chỉnh bơm.
- Đường đặc tính xây dựng ở số
vòng quay của động cơ ứng với
công suất cực đại và áp suất tính
toán.
Đặc tính điều chỉnh
;
2.5.1 Đặc tính của bơm thủy lực thể tích
c) Đặc tính điều chỉnh:
Về lý thuyết Ql = f(qb) là một
đường thẳng, nhưng trong thực tế
do có tổn thất Q nên Q là đường
cong.
Đại lượng qbmin là đại lượng tổn
thất thể tích làm việc do chảy rò.
Vùng điều chỉnh là:
Đặc tính điều chỉnh
max
min
b
b
b
q
q
;
2.5.2 Đặc tính của động cơ thủy lực thể tích
a) Đặc tính vận tốc:
Biểu diễn quan hệ giữa số vòng
quay của động cơ nđ và lưu lượng
của động cơ Q, khi thể tích làm
việc riêng qđ = qđ max, còn áp suất ở
hai chế độ: chế độ không tải p = 0
và chế độ p = ptt
Đặc tính vận tốc
;
2.5.2 Đặc tính của động cơ thủy lực thể tích
a) Đặc tính vận tốc:
Ta biết Qđ = qdnd nên nd=Qd/qd
Do đó l
d = f(Qđ) là một đường thẳng,
nhưng đường vận tốc thực đ là một
đường cong, do có tổn thất lưu lượng,
đường đặc tính này đặc trưng cho sự
“trượt” của động cơ. Qđmin là tổn thất rò
rỉ ban đầu của động cơ hoặc thể tích bị
nén của động cơ.
Khoảng cách giữa đ
l và đ chính là tổn thất lưu lượng.
đ
l
- đ: vận tốc lý thuyết và vận tốc thực tế của đc
Khi áp suất tăng, tổn thất lưu lượng cũng tăng nên =
(đ
l - đ) cũng tăng lên.
d
d l
d
/ 30dl dn
;
2.5.2 Đặc tính của động cơ thủy lực thể tích
b) Đặc tính tải trọng:
- Biểu diễn quan hệ giữa mômen Mđ của động cơ và áp
suất làm việc p, khi nđ = const
Theo lý thuyết: Mđ
l = KM . pđ ;
trong đó: KM =
Khi qđ = const thì Mđ
l là một đường
thẳng. Nhưng trong thực tế, do có tổn
thất cơ khí nên Mđ = ck.Mđ
l là một
đường cong. Mđ sẽ chỉ rõ tổn thất cơ
khí.ck = Mđ /Mđ
l
Trong thực tế, khi p > pmin nào đó thì động cơ mới bắt đầu
quay, pmin gọi là áp suất khởi động trục động cơ của xe
máy một cách êm dịu.
;
2.5.2 Đặc tính của động cơ thủy lực thể tích
c) Đặc tính điều chỉnh:
Khi điều chỉnh chế độ làm việc của
máy bằng cách điều chỉnh động
cơ, người ta còn dùng đặc tính
điều chỉnh của động cơ.
Đường đặc tính này biểu diễn
quan hệ giữa đ (hay nđ) khi lưu
lượng riêng qđ thay đổi khi Qđ =
const và P = Pp
;
2.5.2 Đặc tính của động cơ thủy lực thể tích
c) Đặc tính điều chỉnh:
2
2
d
d d d d d d
d
q
Q q n Q
q
max
min
d
d
d
q
q
Do đó đường đ = f(qđ) là một đường hypecbol.
Khi qđ = qđ max thì có min.
Khi giảm qđ, nghĩa là giảm tải trọng bên ngoài vì áp suất
công tác không đổi bằng áp suất tính toán, thì số vòng quay của
động cơ sẽ tăng lên. khi qđ = qđmin thì đ = đ max.
Giá trị qđmin là giá trị giới hạn đảm bảo cho động cơ làm việc
với số vòng quay an toàn. Đối với máy kéo, ô tô, máy xây dựng
là ứng với tốc độ xe lớn nhất.
Phạm vi điều chỉnh của động cơ xác định theo tỷ số.
qđmin: xác định theo điều kiện hợp lý của động cơ từ đường đặc tính
tải trọng và vận tốc để đảm bảo hiệu suất của động cơ tốt nhất.
;
2.5.3 Lựa chọn máy thể tích cho truyền động thủy lực trên xe máy
Trên ô tô, máy kéo, máy xây dựng hiện nay sử dụng hai
loại hệ thống truyền động thuỷ lực.
Loại 1- Hệ thống truyền động thuỷ lực dùng trên các cơ
cấu phụ: như hệ thống phanh, trợ lực tay lái, nâng hạ ben,
hệ thống điều khiển hộp số thuỷ cơ, hệ thống dẫn động
xích, quay bệ, nâng cần, quay gàu v.v...
Loại 2- Hệ thống truyền động thuỷ lực thay cho truyền lực
cơ khí: dùng bơm, động cơ và hệ thống điều khiển để thay
thế cho hộp số các đăng, cầu sau, truyền lực cuối cùng.
.
;
2.5.3 Lựa chọn máy thể tích cho truyền động thủy lực trên xe máy
Bơm và động cơ bánh răng
+ có công suất không lớn < 50ml
+ áp suất để khởi động động cơ lớn
+ không điều chỉnh được Q
nên không được sử dụng trên hệ thống truyền động
thuỷ lực của xe máy hiện đại (loại 2).
Nhưng do:
+ kết cấu nhỏ gọn, chắc chắn, dễ chế tạo và thay thế
+ trọng lượng trên đơn vị công suất bé
+ phạm vi thay đổi áp suất lớn (p = 3-100 at), sử dụng tin
cậy
Thường sử dụng trên các hệ thống TĐTL loại 1 của ô tô,
máy kéo, máy xây dựng ( VD: hệ thống cường hoá tay lái,
nâng hạ, điều khiển hộp số thuỷ cơ, hệ thống bôi trơn v.v...)
;
2.5.3 Lựa chọn máy thể tích cho truyền động thủy lực trên xe máy
- Máy rôtor hướng trục:
+ Có kích thước nhỏ gọn hơn loại hướng kính nếu có cùng
công suất.
+ dễ điều chỉnh Q hơn vì thay đổi góc nghiêng của đĩa
nghiêng dễ dàng
+ thường dùng phân phối bằng đĩa phẳng nên dễ làm kín,
và có thể làm việc với số vòng quay cao.
Máy píttông rôtor hướng kính
+ có công suất lớn, áp suất làm việc cao, có thể tạo
mômen quay lớn, hiệu suất cao được ứng dụng trên các
hệ thống truyền động thuỷ lực loại 2: thường được dùng
làm động cơ, lắp trên trục bánh xe, vì để bố trí và có thể
làm việc ổn định ở số vòng quay thấp.
;
2.5.3 Lựa chọn máy thể tích cho truyền động thủy lực trên xe máy
Máy thủy lực cánh gạt:
+ bơm cánh gạt có kết cấu nhỏ gọn, hiệu suất cao và lưu
lượng đồng đều (nhất là bơm tác dụng kép)
+ do chế tạo khó khăn, phạm vi thay đổi áp suất không lớn
nên không được sử dụng rộng rãi. Được sử dụng trên các
hệ thống truyền động thuỷ lực loại 1.
Máy píttông rôtor hướng kính
+ có công suất lớn, áp suất làm việc cao, có thể tạo
mômen quay lớn, hiệu suất cao được ứng dụng trên các
hệ thống truyền động thuỷ lực loại 2: thường được dùng
làm động cơ, lắp trên trục bánh xe, vì để bố trí và có thể
làm việc ổn định ở số vòng quay thấp.
;
2.5.3 Lựa chọn máy thể tích cho truyền động thủy lực trên xe máy
Khi công suất bé và yêu cầu kích thước nhỏ gọn, ta có thể dùng
động cơ cánh gạt và động cơ trục vít. Động cơ cánh gạt có
mômen trên đơn vị trọng lượng lớn, còn động cơ trục vít kích
thước gọn, dễ bố trí theo chiều dài trục bánh xe.
Trên hệ thống TĐTL của máy kéo hiện đại, máy ủi, máy
xúc,máy đào.. vì yêu cầu công suất lớn nên hay sử dụng
bơm và động cơ píttông rôtor (hướng kính, hướng trục)
trong các hệ thống dẫn động xích, quay bệ, nâng hạ cần
v.v
Phổ biến nhất là dùng bơm điều chỉnh còn động cơ
không điều chỉnh..
;
5.3 Lựa chọn máy thể tích cho truyền động thủy lực trên xe máy
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- c2_may_va_tdtl_the_tich_9785.pdf