2.4. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRONG DOANH NGHIỆP
2.4.1. Các khái niệm và ý nghĩa
2.4.1.1. Các khái niệm
Kiểm soát nội bộ lànhững phương pháp và chính sách
được thiết kế đểngăn chặn gian lận, giảm thiểu sai sót,
khuyến khích hiệu quả hoạt động, và nhằm đạt được sự
tuân thủ các chính sách và quy trình được thiết lập
12 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1683 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng Chương 2: tổ chức bộ máy và mô hình kế toán trong doanh nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2:
TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ MÔ HÌNH KẾ TOÁN
TRONG DOANH NGHIỆP
Mục tiêu:
– Tổ chức bộ máy kế toán.
– Mô hình kế toán.
– Sơ lược hệ thống kiểm soát nội bộ.
2.1. CÁC BỘ PHẬN KẾ TOÁN TRONG
DOANH NGHIỆP
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán bao gồm các bộ phận:
+Bộ phận kế toán lao động tiền lương;
+Bộ phận kế toán vật tư/hàng hóa và công nợ phải
trả;
+Bộ phận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm;
+Bộ phận kế toán bán hàng và công nợ phải thu;
+Bộ phận kế toán thanh toán;
+Bộ phận kế toán tổng hợp
+…
2.1 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
2.2.1. Đối với doanh nghiệp có quy mô lớn:
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán trong doanh nghiệp có quy mô lớn
Trưởng phòng Kế toán tài chính
hay Giám đốc tài chính
Phó Trưởng phòng
Bộ phận Kế toán tài chính Bộ phận Kế toán quản trị
Tổ KT vật tư/hàng hóa
Tổ KT tổng hợp
Tổ KT bán hàng
Tổ KT tài sản
…
Tổ KT dự toán
Tổ KT chi phí
Tổ phân tích
Tổ KT dự án
…
2.2.2 Đối với doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán trong doanh nghiệp có quy
mô nhỏ và vừa
Kế toán trưởng
hay phụ trách kế toán
Kế toán tổng hợp
Kế toán
vật tư và
các
khoản nợ
phải trả
Kế toán
bán hàng
và các
khoản nợ
phải thu
Kế toán
chi phí
Kế toán
thanh
toán
…
2.3. CÁC MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ
TOÁN
Mô hình tổ chức được định hướng theo 3 dạng:
– Tổ chức kế toán tập trung.
– Tổ chức kế toán phân tán.
– Tổ chức kế toán vừa tập trung vừa phân
phân tán.
Sơ đồ 2.3: Mô hình tổ chức kế toán tập trung
Đơn vị kế toán
Đơn vị trực thuộc
hạch toán phụ thuộc
Đơn vị trực thuộc
hạch toán phụ thuộc
…
…
–Ưu điểm:
+ Gọn nhẹ.
+ Xử lý, cung cấp thông tin nhanh.
+ Tiết kiệm.
–Nhược điểm:
+ Chỉ phát huy trong điều kiện DN sản xuất và quản lý
mang tính tập trung.
+ Cơ sở vật chất được trang bị đầy đủ, hiện đại.
Sơ đồ 2.4: Mô hình tổ chức kế toán phân tán
Đơn vị kế toán
Đơn vị trực thuộc
hạch toán độc lập
Đơn vị trực thuộc
hạch toán độc lập
… …
–Ưu điểm:
+Đáp ứng nhu cầu thông tin tại đơn vị nội bộ.
+Phù hợp với DN có quy mô lớn.
–Nhược điểm:
+Bộ máy kế toán cồng kềnh, tốn kém và chồng chéo.
Sơ đồ 2.5: Mô hình tổ chức kế toán vừa tập trung
vừa phân tán
Đơn vị kế toán
Đơn vị trực
thuộc hạch toán
phụ thuộc
Đơn vị trực thuộc
hạch toán độc
lập
… …
2.4. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRONG DOANH NGHIỆP
2.4.1. Các khái niệm và ý nghĩa
2.4.1.1. Các khái niệm
Kiểm soát nội bộ là những phương pháp và chính sách
được thiết kế để ngăn chặn gian lận, giảm thiểu sai sót,
khuyến khích hiệu quả hoạt động, và nhằm đạt được sự
tuân thủ các chính sách và quy trình được thiết lập.
2.4.1.2. Ý nghĩa
–Đảm bảo sự chính xác số liệu kế toán và BCTC.
–Giảm rủi ro gian lận.
–Giảm rủi to không cố ý.
–Giảm rủi ro không tuân thủ quy trình kinh doanh.
2.4.2. Tổ chức hệ thống KSNB:
2.4.2.1. Mô hình tổ chức hệ thống KSNB:
–Hệ thống KSNB do lãnh đạo của đơn vị tổ chức.
Sơ đồ 2.6: Mô hình tổ chức Hệ thống KSNB
HỆ THỐNG KSNB
CƠ CHẾ KSNB
(phụ thuộc quá trình)
KIỂM TOÁN NỘI BỘ
(độc lập quá trình)
Người kiểm soát chịu
trách nhiệm về kết quả
hoạt động
Người kiểm soát không chịu
trách nhiệm về kết quả hoạt
động
2.4.2.2. Tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB)
a. Thiết lập cơ chế KSNB:
–Thiết lập cơ chế kiểm soát bán hàng và giao hàng;
–Thiết lập cơ chế kiểm soát mua hàng;
–Thiết lập cơ chế kiểm soát HTK và TSCĐ;
–Thiết lập cơ chế kiểm soát tiền;
–Thiết lập cơ chế kiểm soát hệ thống thông tin;
b. Thiết lập bộ phận kiểm toán nội bộ (KTNB):
–Ở các DN có quy mô lớn phải tổ chức bộ máy KTNB.
–Bộ phận KTNB được tổ chức độc lập.
–Việc bắt buộc phải thành lập bộ phận KTNB chỉ có tại các
tổ chức tín dụng, hay ngân hàng.
–KTNB có các nhiệm vụ:
+ Kiểm tra tính phù hợp, hiệu lực và hiệu quả của hệ thống
KSNB.
+ Kiểm tra và xác nhận chất lượng, độ tin cậy của thông
tin.
+ Kiểm tra sự tuân thủ các nguyên tắc hoạt động, quản lý.
+ Phát hiện sai sót, đề xuất ý kiến.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ktdn_chuong2_921.pdf