Tỷ trọng tính theo cấu trúc vốn lịch sử là tỷ trọng theo giá trị sổ sách hay giá thị trường dựa trên cấu trúc vốn thực tế.
Tỷ trọng tính theo cấu trúc vốn mục tiêu cũng dựa trên giá trị sổ sách hay giá trị thị trường nhưng nó phản ánh tỷ trọng trong một cấu trúc vốn kỳ vọng của doanh nghiệp
30 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1261 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Chương 12 chi phí sử dụng vốn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level www.themegallery.com Company Logo ‹#› Click to edit Master title style Chương 12 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN www.themegallery.com Company Logo Nội dung PHẦN 5: chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) Phần 4: chi phí sử dụng vốn cổ phần thường-Re Phần 3: chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi Phần 2: chi phí sử dụng vốn dài hạn Phần 1: tổng quan về chi phí sử dụng vốn www.themegallery.com Company Logo Phần 1: tổng quan về chi phí sử dụng vốn Chi phí sử dụng vốn là một “tỷ suất rào cản” mà DN phải đạt được từ 1 dự án đầu tư trước khi nó làm gia tăng tài sản của cổ đông. www.themegallery.com Company Logo Phần 1: tổng quan về chi phí sử dụng vốn Chi phí sử dụng vốn của Doanh nghiệp Tỷ lệ chiết khấu dòng tiền bình quân của DN Chi phí sử dụng vốn của Dự án củ thể Được dùng khi rủi ro của dư án khác với rủi ro của DN Chi phí sử dụng vốn của Doanh nghiệp so với chi phí sử dụng vốn của dự án củ thể www.themegallery.com Company Logo Phần 1: tổng quan về chi phí sử dụng vốn Các giả định nền tảng Rủi ro kinh doanh: được giả định là không thay đổi Rủi ro tài chính: được giả định là không thay đổi www.themegallery.com Company Logo Phần 1: tổng quan về chi phí sử dụng vốn Rủi ro và chi phí tài trợ Bảng cân đối kế toán Tài sản Nguồn vốn Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn Vốn chủ sở hữu vốn cổ phần ưu đãi Vốn cổ phần thường Cổ phần thường Lợi nhuận giữ lại Phần 1: tổng quan về chi phí sử dụng vốn www.themegallery.com Company Logo Doanh thu phát hành thuần Là khoản mà DN nhận được từ việc phát hành và bán các chứng khoán. Chi phí phát hành: là chi phí phát sinh trong quá trình mà DN phát hành trái phiếu Phần 2: chi phí sử dụng vốn dài hạn www.themegallery.com Company Logo Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế Phương thức 1: Khi số tiền thu thuần bằng với mệnh giá của trái phiếu thì chi phí sử dụng vốn vay trước thuế bằng với lãi suất coupon Hoặc có thể dựa vào tỷ suất đáo hạn của các trái phiếu có cùng mức rủi ro theo bảng báo giá trên thị trường chứng khoán Phần 2: chi phí sử dụng vốn dài hạn www.themegallery.com Company Logo Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế Phần 2: chi phí sử dụng vốn dài hạn www.themegallery.com Company Logo Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế Phần 2: chi phí sử dụng vốn dài hạn www.themegallery.com Company Logo Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế Với lãi vay được khấu trừ trước khi tính thuế thu nhập DN nên chi phí sử dụng vốn vay cần được tính sau thuế, r*D r*D = rD(1-T) Với T là thuế thu nhập DN Phần 2: chi phí sử dụng vốn dài hạn www.themegallery.com Company Logo Cổ tức cổ phẩn ưu đãi Được tính cho các cổ đông bằng giá cố định hằng năm hoặc phần trăm của các cổ phiếu Phần 3: chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi www.themegallery.com Company Logo Tính toán chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi rp = Dp/P’p Trong đó: Dp: mức cổ tức cổ phần ưu đãi P’p: doanh thu thuần từ việc phát hành cổ phiếu ưu đãi được tính bằng cách: P’p=Pp(1- % chi phí phát hành cổ phiếu ưu đãi) với Pp là mệnh giá cổ phần cổ phiếu ưu đãi Phần 3: chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi www.themegallery.com Company Logo Ví dụ 5( trang 161) Phần 3: chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi cổ phần ưu đãi mệnh giá $ giá thị trường $ chi phí phát hành $ cổ tức hằng năm A 100 101 9 11% B 40 38 3,5 8% C 35 37 4 $ 5 D 30 26 5% mệnh giá $ 3 E 20 20 2,5 9% Phần 3: chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi Xác định chi phí sử dụng vốn của cổ phần ưu đãi. ta có ct: rp = Dp/P’p P’p=Pp(1- % chi phí phát hành cổ phiếu ưu đãi) Lời giải bên excel www.themegallery.com Company Logo Xác định chi phí sử dụng Vốn cổ phần thường Có 2 cách để xác định chi phí sử dụng vốn cổ phần thường. Cách 1: sử dụng mô hình tăng trưởng đều – mô hình Gordon Cách 2: sử dụng mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) Phần 4: chi phí sử dụng vốn cổ phần thường-Re www.themegallery.com Company Logo Xác định chi phí sử dụng Vốn cổ phần thường Phần 4: chi phí sử dụng vốn cổ phần thường-Re Cách 1: www.themegallery.com Company Logo Xác định chi phí sử dụng Vốn cổ phần thường Phần 4: chi phí sử dụng vốn cổ phần thường-RE Cách 2: www.themegallery.com Company Logo Chi phí sử dụng vốn từ lợi nhuận Giữ lại rrE Thu nhập giữ lại là sự gia tăng nguồn vốn cổ phần thường mà không tốn chi phí phát hành nên được tính như chi phí sử dụng vốn cổ phần thường. Phần 4: chi phí sử dụng vốn cổ phần thường-Re www.themegallery.com Company Logo Chi phí sử dụng vốn từ phát hành Mới cổ phần thường rNE Được tính bằng cách tính toán chi phí sử dụng vốn thường sau khi đã xem xét đến các yếu tố định giá thấp hơn cộng thêm chi phí phát hành mới. Sử dụng mô hình tăng trưởng đều để tính rne rne=D1/P’0 + g P’0 là doanh thu phát hành thuần Phần 4: chi phí sử dụng vốn cổ phần thường-Re www.themegallery.com Company Logo Khái niệm Chi phí sử dụng vốn bình quân ( WACC ) là chi phí bình quân gia quyền của tất cả các nguồn tài trợ dài hạn mà một doanh nghiệp đang sử dụng. PHẦN 5: chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) www.themegallery.com Company Logo Tính toán chi phí sử dụng vốn Bình quân (WACC) PHẦN 5: chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) www.themegallery.com Company Logo Ví dụ PHẦN 5: chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) Nguồn tài trợ dài hạn Tỷ trọng ( W ) Chi phí sử dụng vốn (r) Chi phí sử dụng vốn tính theo tỷ trọng Nợ vay dài hạn 30% 5% 1.5% Cổ phần ưu đãi 5% 10% 0.5% Cổ phần thường 65% 15% 9.75% Tổng cộng 100% 30% 11.75% www.themegallery.com Company Logo Giá trị sổ sách so với thị trường Tỷ trọng tính theo giá trị sổ sách sử dụng các giá trị kế toán để tính toán tỷ lệ của mỗi nguồn tài trợ riêng biệt trong cấu trúc vốn của doanh nghiệp. Tỷ trọng tính theo giá trị thị trường đo lường tỷ lệ của các nguồn tài trợ riêng biệt theo giá trị thị trường. PHẦN 5: chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) www.themegallery.com Company Logo Cấu trúc vốn so với mục tiêu Tỷ trọng tính theo cấu trúc vốn lịch sử là tỷ trọng theo giá trị sổ sách hay giá thị trường dựa trên cấu trúc vốn thực tế. Tỷ trọng tính theo cấu trúc vốn mục tiêu cũng dựa trên giá trị sổ sách hay giá trị thị trường nhưng nó phản ánh tỷ trọng trong một cấu trúc vốn kỳ vọng của doanh nghiệp PHẦN 5: chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) Bài 13( trang 164) www.themegallery.com Company Logo Nguồn vốn Giá sổ sách Chi phí sử dụng vốn sau thuế Tỷ trọng Chi phí đã tính tỷ trọng Nợ dài hạn 4,000,000$ 6% 78.4% 4.71% Cổ phần ưu đãi 40,000$ 13% 0.8% 0.10% Cổ phần thường 1,060,000$ 17% 20.8% 3.53% Tông cộng 5,100,000$ 100% 8.34% a, Theo giá sổ sách Chi phì sử dụng vốn bính quân WACC = 8.34% Bài 13( trang 164) www.themegallery.com Company Logo a, Theo giá sổ sách Nguồn vốn Giá thị trƣờng Chi phí sử dụng vốn sau thuế Tỷ trọng Chi phí đã tính tỷ trọng Nợ dài hạn 3,840,000$ 6% 55.7% 3.34% Cổ phần ưu đãi 60,000$ 13% 0.9% 0.11% Cổ phần thường 3,000,000$ 17% 43.5% 7.39% Tổng cộng 6,900,000$ 100.0% 10.84% Chi phì sử dụng vốn bính quân WACC = 10.84% Bài 9 trang 163 www.themegallery.com Company Logo a) Chi phì sử dụng nợ dài hạn ri = 8%+2%+1% = 11% b) Chi phì sử dụng nợ dài hạn ri = 8%+2%+3% = 13% c) Chi phì sử dụng nợ dài hạn ri = 7%+1%+2% = 10% Bài 10 trang 163 a) Quyết định đầu tư của công ty vào dự án 263 là không chình xác ví: Đây là 2 dự án loài trừ nhau, khi thẩm định phải tiến hành so sánh 2 dự án với nhau để chọn ra dự án tốt nhất. Để so sánh phải có cùng điều kiện so sánh. Ở đây, công ty dùng tiêu chuẩn IRR để thẩm định, do đó điều kiện so sánh của 2 dự án này phải có cùng chi phì sử dụng vốn, trong khi đó công ty thẩm định lại tách biệt hai dự án này với nhau. Việc chọn 263 từ chối 264 ví dự n 263 được tài trợ bằng nợ, IRR của dự án chỉ đạt mức 8% trong khi chi phì sử dụng vốn của dự án chỉ đạt 7% => sự cách biệt giữa chi phì sử dụng vốn và IRR dự án là quá thấp. Do đó, độ an toàn dự án thấp, bên cạnh đó dự án khi thực hiện chỉ có thể trả được li vay cho chủ nợ hồn tồn không tạo ra thu nhập cho cổ đông. Vừa bỏ qua dự án có tỷ suất sinh lợi cao hơn là 15% ( dự án 264) b) Nếu cơng ty duy trí cấu trc vốn gồm 40% nợ v 60% vốn cổ phần thí chi phì sử dụng vốn của cơng ty l: WACC = (7%*0.4) + (16%*0.6) = 12.4% c) Nếu cơng ty sử dụng WACC thí cơng ty sẽ quyết định đầu tư vào dự án 264 và từ chối dự án 263 ví IRR263 12.4% d) Quyết định của công ty với quyết định câu c thí quyết định câu c thìch hợp hơn ví thẩm định hai dự án loại trừ nhau bằng IRR, chúng ta phải so sánh IRR của 2 dự án với chi phì sử dụng vốn chung của doanh nghiệp www.themegallery.com Company Logo Click to edit company slogan . www.themegallery.com Thank You !
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_12_9071.pptx