Bài giảng Chính tả sự tích lễ hội Chử Đồng Tử (nghe – viết)

- 2 HS làm ở bảng, lớp làm nháp.

a) giấy – giản dị – giống – rực rỡ – giấy – rải – gió.

- Vài HS đọc lại.

Dự liệu (phần b): lệnh – dềnh – lẹn – bên – kênh – trên – mênh.

- HS nhận xét, đọc lại từ vừa tìm được.

- HS làm vào vở.

doc4 trang | Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1262 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Chính tả sự tích lễ hội Chử Đồng Tử (nghe – viết), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy tuần 26 CHÍNH TẢ SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ (nghe – viết) I – Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn cuối bài “Sự tích lể hội Chử Đồng Tử”. - Làm đúng các bài tập phân biệt r/d/gi hoặc ênh/ên. - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở sạch sẽ. II – Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập chính tả. Giấy bìa, tranh gợi ý. HS: Bảng con, vở. III – Các hoạt động: 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Hội đua voi ở Tây Nguyên - GV gọi 3 HS lên bảng viết từ khó: trắc trở, chuyên chở, trải chiếu, ngập lụt. - GB nhận xét. 3. Bài mới: (25’) * Giới thiệu bài – ghi tựa. * Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung. . Mục tiêu: HS nắm được nội dung đoạn văn viết chính tả. . Phương pháp: Thảo luận - GV đọc mẫu. - Gọi HS đọc. - Yêu cầu HS thảo luận: + Sau khi về trời Chử Đồng Tử đã giúp dân làm gì? + Nhân dân đã làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử? * Hoạt động 2: Luyện từ khó, viết chính tả. . Mục tiêu: Viết chính xác các từ khó trong bài. . Phương pháp: Luyện tập thực hành. - Hướng dẫn cách trình bày. + Đoạn văn có mấy đoạn? Mấy câu? + Khi viết hết một đoạn ta viết như thế nào? + Những chữ nào cần phải viết hoa? Vì sao? - GV yêu cầu HS nêu từ khó viết. - GV hướng dẫn HS luyện bảng con. - Yêu cầu HS đọc. - GV đọc chậm, HS viết bài. - Chữa lỗi. - GV chấm vở. - Nhận xét bài viết HS. * Hoạt động 3: Bài tập . Mục tiêu: Làm đúng bài tập (phân biệt r/d/gi, ênh/ên). Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu (GV chọn phần a). - GV, 2 HS làm bảng phụ. - GV chốt ý đúng. - GV nhận xét. - Chấm một số vở. 4. Củng cố – dặn dò: (5’) - Nhận xét – tuyên dương. - Nhận xét tiết học. - Về làm bài tập 2b. - Chuẩn bị: Nghe – viết: Rước đèn ông sao. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - HS trao đổi: + Ông hiển linh giúp dân đánh giặc. + Nhân dân lập bàn thờ, làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông. - HS trả lời. + ... 2 đoạn, 3 câu. + Ta viết xuống dòng, lùi vào 2 ô. + ... các chữ cái đầu câu (Sau, Nhân, Cũng) và tên riêng (Chử Đồng Tử, Hồng). - HS đọc lại từ khó. - HS nêu từ, phần lưu ý. - HS viết bảng con: hiển linh, Chử Đồng Tử, mở hội, ... - HS đọc từ trên bảng. - HS viết. - HS dò và sửa lỗi chính tả. - Nộp vở. - 1 HS đọc yêu cầu trong sách GK. - 2 HS làm ở bảng, lớp làm nháp. a) giấy – giản dị – giống – rực rỡ – giấy – rải – gió. - Vài HS đọc lại. Dự liệu (phần b): lệnh – dềnh – lẹn – bên – kênh – trên – mênh. - HS nhận xét, đọc lại từ vừa tìm được. - HS làm vào vở. STV Bảng con Vở Bảng phụ SGK, vở BT Kế hoạch bài dạy tuần 26 CHÍNH TẢ RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO (nghe – viết) I – Mục tiêu: - Nghe và viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn đầu bài “Rước đèn ông sao”. - Làm đúng các bài tập chính tả tìm từ có 2 tiếng bắt đầu bằng âm r/d/gi, ênh/ên. - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở sạch. II – Chuẩn bị: GV: Bảng chép sẵn bài tập. HS: Vở, bảng con. III – Các hoạt động: 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử - Gọi 3 HS lên bảng viết: giặt giũ, dí dỏm, bện dây, bập bềnh ... - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: (25’) * Giới thiệu bài – ghi tựa. a) Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung. Mục tiêu: HS nắm được nội dung đoạn văn viết chính tả. Phương pháp: Thảo luận. - GV đọc mẫu. - Gọi HS đọc. - GV yêu cầu: + Mâm cỗ Trung thu của Tâm có những gì? b) Hoạt động 2: Luyện từ khó, viết chính tả. Mục tiêu: Viết chính xác các từ khó trong bài. Phương pháp: Luyện tập thực hành. - GV hỏi: + Đoạn văn có mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn văn cần phải viết hoa? - GV yêu cầu HS nêu từ khó viết. - GV hướng dẫn HS luyện bảng con. - Yêu cầu HS đọc. - GV theo dõi HS viết bài. - Chữa lỗi. - GV chấm vở. - Nhận xét bài viết HS. c) Hoạt động 3: Bài tập. Mục tiêu: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc ênh/ên. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu (GV chọn phần a). - GV dán 4 giấy bìa lên bảng. - GV chốt ý đúng. - GV nhận xét. - Chấm một số vở. 4. Củng cố – dặn dò: (5’) - Nhận xét – tuyên dương. - Nhận xét tiết học. - Về xem lại các bài tập. - Chuẩn bị: Ôn tập. - 2 HS đọc đoạn văn. - HS trả lời: + ... có bưởi, ổi, chuối và mía. + 4 câu. + chữ đầu câu, tên riêng: Tâm, Trung thu. - HS nêu từ, phần lưu ý. - HS viết bảng con: sắm, mâm, cỗ nhỏ, quả bưởi, ... - HS đọc từ trên bảng. - HS tự nhớ và viết. - HS dò và sửa lỗi chính tả. - Nộp vở. - 1 HS đọc yêu cầu. - 4 nhóm thi đua tiếp sức ghi từ lên bảng. Ø r: rổ, rá, rựa, rương, rồng, rùa, rắn, rết, ... d: dao, dây, dê, dế, ... gi: giường, giá sách, giáo mác, giáp, giày da, giấy, gián, giun, ... - Vài HS đọc lại. Dự liệu (phần b): ØÊn: bền – bển - bện đền – đến, lên, mền – mến, rên – rền – rỉ, sên, lên. Ênh: bênh – bệnh, lệnh, mệnh, sểnh, tênh, ... - HS làm vào vở. STV Bảng con Vở Giấy bìa SGK, vở BT, phiếu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docChinh ta.doc
Tài liệu liên quan