Bài giảng Chính tả Hai Bà Trưng (nghe – viết)

 

 - GV nhận xét.

 - Chấm 1 số vở.

4) Củng cố – Dặn dò: (5)

 - Nhận xét – tuyên dương.

 - Nhận xét tiết học.

 - Về làm bài tập 2b, 3a.

 - Chuẩn bị: Nghe – viết: Trần Bình Trọng.

 

doc4 trang | Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1175 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Chính tả Hai Bà Trưng (nghe – viết), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy tuần 19 CHÍNH TẢ HAI BÀ TRƯNG (nghe – viết) I – Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác đoạn 4 của truyện “Hai Bà Trưng”. Biết viết hoa các tên riêng. - Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc. Tìm được các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc. - Giáo dục ý thức rèn chữ; giữ vở sạch sẽ. II – Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập chính tả. Giấy bìa, tranh gợi ý. Học sinh: Bảng con, vở. III – Các hoạt động: 1) Ổn định: (1’) 2) Bài cũ: (4’) - GV nêu gương một số HS viết chữ đẹp, có tư thế ngồi viết đúng ở HKI, khuyến khích cả lớp học tốt tiết chính tả ở HKII. 3) Bài mới: (25’) * Giới thiệu bài – ghi tựa. * Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung - Mục tiêu: HS nắm được nội dung đoạn văn viết chính tả. - Phương pháp: Thảo luận - GV đọc mẫu. - Gọi HS đọc. - Yêu cầu HS thảo luận. + Hãy nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng. * Hoạt động 2: Luyện từ khó, viết chính tả. - Mục tiêu: Viết chính xác các từ khó trong bài. - Phương pháp: Luyện tập, thực hành. - GV yêu cầu HS nêu từ khó viết. - GV hướng dẫn HS luyện bảng con. - Yêu cầu HS đọc. - Hướng dẫn cách trình bày. + Các chữ Hai và Bà trong Hai Bà Trưng được viết như thế nào? * GV: Viết hoa như thế để tỏ lòng tôn kính, lâu dần, Hai Bà Trưng được dùng như tên riêng. + Tìm các tên riêng trong bài chính tả. Các tên riêng đó viết như thế nào? - GV đọc chậm, HS viết bài. - Chữa lỗi. - GV chấm vở. - Nhận xét bài viết HS. * Hoạt động 3: Bài tập - Mục tiêu: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc iêt/iêc. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu (GV chọn phần a). - GV, HS các nhóm trình bày. - GV chốt ý đúng. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu (chọn b). - Tổ chức HS chơi tiếp sức. GV chia bảng lớp thành 6 cột. - GV nhận xét. - Chấm 1 số vở. 4) Củng cố – Dặn dò: (5’) - Nhận xét – tuyên dương. - Nhận xét tiết học. - Về làm bài tập 2b, 3a. - Chuẩn bị: Nghe – viết: Trần Bình Trọng. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - HS trao đổi. + ... thành trì của giặc lần lượt sụp đỗ, Tô Định ôm đầu chạy về nước, đất nước ta sạch bóng quân thù. - HS nêu từ, phần lưu ý. - HS viết bảng con: lần lượt, sụp đỗ, khởi nghĩa, lịch sử ... - HS đọc từ trên bảng. - HS trả lời. + Viết hoa cả chữ Hai và Bà. + Tô Định ... Viết hoa tất cả các chữ cái đầu mỗi tiếng. - HS đọc lại từ khó. - HS viết. - HS dò và sửa lỗi chính tả. - Nộp vở. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 2 HS làm ở bảng, lớp làm nháp. a) Lành lặn – nao núng – lanh lảnh. - Vài HS đọc lại. Dự liệu (phần b): + Đi biền biệt – thấy tiêng tiếc – xanh biêng biếc. - 1 HS đọc. - Chia lớp 3 nhóm, thi đua tiếp sức mỗi em 1 từ. Dự liệu: + iêt: viết, mải miết, thiết tha, da diết, diệt ruồi, tiết kiệm, kiệt sức ... + iêc: việc, xanh biếc, con diệc, mỏ thiếc, nhiếc móc, liếc mắt, tiếc của... - HS nhận xét, đọc lại từ vừa tìm được. - HS làm vào vở. STV Bảng con Vở SGK, Vở BT Bảng lớp Kế hoạch bài dạy tuần 19 CHÍNH TẢ TRẦN BÌNH TRỌNG ( NGHE- VIẾT) I- Mục tiêu: - Nghe và viết lại đúng chính tả bài Trần Bình Trọng. Biết viết hoa đúng các tên riêng, các chữ đầu câu trong bài. Viết đúng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Trình bày rõ ràng, sạch sẽ. - Làm đúng các bài tập chính tả điền vào chỗ trống ( phân biệt l/n, iêt/iêc ) - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở sạch. II- Chuẩn bị: - GV: Bảng chép sẵn bài tập. - HS: Vở, bảng con. III- Các hoạt động: 1) Ổn định: 1’ 2) Bài cũ 4’: Hai Bà Trưng - Gọi 3 HS lên bảng viết: liên hoan, lên lớp, thời tiết, thương tiếc, xiết tay. - Nhận xét, cho điểm 3) Bài mới 25’ : * Giới thiệu bài – ghi tựa * HĐ1 : Tìm hiểu nội dung Mục tiêu: HS nắm được nội dung đoạn văn viết chính tả. Phương pháp: Thảo luận - GV đọc mẫu - Gọi HS đọc - Yêu cầu HS thảo luận: + Khi giặc dụ dỗ hứa phong tước vương, Trần Bình Trọng đã khẳng khái trả lời ra sao? + Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào ? * HĐ 2: Luyện từ khó, viết chính tả Mục tiêu: Viết chính xác các từ khó trong bài Phương pháp: Luyện tập thực hành - GV yêu cầu HS nêu từ khó viết. - GV hướng dẫn HS luyện bảng con. - Yêu cầu HS đọc - Hướng dẫn cách trình bày + Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? + Câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép sau dấu hai chấm? - GV đọc chậm, HS viết bài - Chữa lỗi - GV chấm vở - Nhận xét bài viết HS * HĐ3: Bài tập Mục tiêu: Làm đúng bài tập chính tả, phân biệt l/n, iêt/iêc. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu ( GV chọn phần a) - HS các nhóm trình bày. - GV chốt ý đúng. - GVnhận xét. - Chấm 1 số vở. 5) Củng cố – dặn dò: (5’) - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học. - Về làm bài tập 2b - Chuẩn bị: Nghe- viết: Ở lại với chiến khu. -1 HS đọc, cả lớp theo dõi -HS trao đổi: + “Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc”. + Trần Bình Trọng yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai giặc, phản bội Tổ quốc. - HS nêu từ, phần lưu ý. - HS viết bảng con: Trần Bình Trọng, Nguyên, Nam, Bắc, sa vào, dụ dỗ, tước vương, khảng khái... - HS đọc từ trên bảng - HS trả lời + Chữ đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng. + Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc. - HS đọc lại từ khó. - HSviết - HS dò và sửa lỗi chính tả - Nộp vở - 1 HS đọc yêu cầu trong sách giáo khoa, phần chú giải về anh hùng Võ Thị Sáu. - 3 HS làm ở bảng, lớp làm nháp. a) nay là- liên lạc- nhiều lần- luồn sâu- nắm tình hình- có lần- ném lựu đạn. - Vài HS đọc lại. Dự liệu ( phần b): + biết tin- dư tiệc- tiêu diệt- công việc- chiếc cặp da- phòng tiệc- đã diệt - HS làm vào vở. STV Bảng con Vở Bảng phụ SGK Vỡ BT Bảng lớp

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docChinh ta.doc
Tài liệu liên quan