Bài giảng Chia số có ba chữ số cho số có 1 chữ số

1 – Kiến thức: Giúp HS biết cách sử dụng bảng chia.

 Củng cố về tìm thành phần chưa biết trong phép chia.

 2 – Kĩ năng: Rèn cách sử dụng bảng chia thành thạo.

 3 – Thái độ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy bén.

 

doc12 trang | Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1196 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Chia số có ba chữ số cho số có 1 chữ số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy tuần 15 TOÁN CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I - Mục tiêu: 1) Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện phép tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. Củng cố về bài toán giảm một số đi một số lần. 2) Kỹ năng: Vận dụng và thực hiện thành thạo các phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư) 3) Thái độ: Giáo dục HS ham thích học toán. II – Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng lớp. Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập. III – Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ĐDDH A. Ổn định: B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 HS thực hiện. - GV nhận xét. C. Bài mới: - Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. Phương pháp: Hoạt động cá nhân, hỏi đáp. - GV giới thiệu lần lượt 2 phép tính chia để HS thực hiện. - GV nêu hệ thống câu hỏi để HS thực hiện rút ra cách chia. - Nhận xét – sửa chữa – điều chỉnh sai sót. Chốt: Thực hiện chia như phép chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số. Chia từ hàng cao xuống hàng thấp (từ trái sang phải). Số dư phải bé hơn số chia. * Hoạt động 2: Vận dụng để thực hiện phép chia. Bài tập 1: Cho HS làm vào vở. - Gọi HS đọc yêu cầu – Cho HS làm bài. - Gọi vài HS thực hiện trên bảng lớp. - Nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài – Thực hiện giải. - Gọi 1 HS thực hiện trên bảng lớp. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - Yêu cầu 2 HS ngồi kề nhau kiểm tra chéo bài lẫn nhau. Bài 3: - Hướng dẫn tìm hiểu bài mẫu cho sẵn. * Muốn giảm một số đi một số lần ta làm sao? - Yêu cầu HS điền tiếp các số cho phù hợp vào các ô còn trống ở mỗi dòng. - Gọi HS nêu miệng kết quả lần lượt từng ô. - Nhận xét – Chữa bài. D. Củng cố: - Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử đại diện lên bảng thực hiện. Đội nào hoàn thành nhanh, đúng là đội thắng cuộc. E. Dặn dò: - Làm bài tập số 2 vào buổi chiều. - Chuẩn bị bài: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tt). - Nhận xét tiết học. - Hát - 4 HS thực hiện tính: 87 3 99 4 97 7 84 4 - HS làm trên nháp. 648 3 236 5 6 216 20 47 04 36 3 35 18 1 0 - HS nêu cách thực hiện chia. - HS làm bài. 4 HS lên bảng làm, nói cách thực hiện. - Nhận xét. Bài giải Số gói kẹo mỗi thùng có là: 405 : 9 = 45 (gói kẹo) Đáp số: 45 gói kẹo - Nhận xét bài làm trên bảng – sửa bài. * … ta lấy số đó chia cho số lần muốn giảm. - HS tự làm bài. - HS nêu miệng kết quả. - HS sửa bài vào vở. Bảng phụ Kế hoạch bài dạy tuần 15 TOÁN CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt) I – Mục tiêu: 1 – Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện phép tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. Giải toán có liên quan đến phép chia. 2 – Kỹ năng: Vận dụng và thực hiện thành thạo các phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. 3 – Thái độ: Giáo dục HS ham thích học toán. II – Đồ dùng dạy học: 1 – Giáo viên: SGK, bảng lớp, thẻ. 2 – Học sinh: SGK, vở bài tập. III – Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Phần bổ sung A. Ổn định: B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 HS thực hiện. - GV nhận xét. C. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với thương có 0 ở hàng đơn vị. Phương pháp: Hoạt động cá nhân, hỏi đáp. - GV giới thiệu lần lượt 2 phép tính chia để HS thực hiện. - GV nêu hệ thống câu hỏi để HS thực hiện rút ra cách chia. - Nhận xét – sửa chữa – điều chỉnh sai sót. Chốt: Trong lần chia cuối nếu số bị chia nhỏ hơn số chia thì ta viết 0 ở thương. * Hoạt động 2: Vận dụng để thực hiện phép chia. Bài tập 1: Cho HS làm vào vở. - Gọi HS đọc yêu cầu – cho HS làm bài. - Gọi vài HS thực hiện trên bảng lớp. - Nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài – Thực hiện giải. - Gọi 1 HS thực hiện trên bảng lớp. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - Yêu cầu 2 HS ngồi kề nhau kiểm tra chéo bài lẫn nhau. Bài 4: - GV treo lần lượt từng phép tính có trong bài 3 ở bảng phụ và yêu cầu HS cho nhận xét đúng sai bằng cách giơ thẻ. * Phép chia ở bài b vì sao sai? Sai ở đâu? - Yêu cầu HS thực hiện lại cho đúng. - Nhận xét – chữa bài. D. Củng cố: - Trò chơi: “Tiếp sức” Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 4 đại diện lên bảng thực hiện tiếp sức giải 1 phép tính được giao, mỗi bạn thực hiện 1 bước chia. Đội nào hoàn thành nhanh, đúng là đội thắng cuộc. Đề bài: 356 : 2 và 647 : 9 - Tuyên dương đội thắng cuộc. E. Dặn dò: - Làm bài tập: bài 2 buổi chiều. - Chuẩn bị bài: Giới thiệu bảng nhân. - Nhận xét tiết học. - Hát 390 6 489 5 905 5 230 6 - HS làm trên nháp. 560 8 632 7 56 70 63 90 00 02 0 0 0 2 - HS nêu cách thực hiện chia. - HS làm bài. 4 HS lên bảng thực hiện, nói cách chia. - Nhận xét. Bài giải Số tuần lễ năm 2004 có là: 366 : = 52 (tuần) (dư 2) Vậy năm 2004 có 52 tuần và 2 ngày. Đáp số: 52 tuần 2 ngày - Nhận xét bài làm trên bảng – Sửa bài. - HS giơ thẻ đúng, sai: bài a (đúng), bài b (sai). * … sai. Sai ở lần chia thứ hai. - HS nêu miệng kết quả. - HS thực hiện. Bảng Đ/S Kế hoạch bài dạy tuần 15 TOÁN CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt) I – Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia). - Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia. - Vẽ hình tứ giác có 2 góc vuông. - Củng cố về biểu tượng về hình tam giác, hình vuông, xếp hình theo mẫu. II – Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án, 8 miếng bìa bằng nhau hình tam giác vuông. Học sinh: Đồ dùng học tập, bảng con, bảng A – B – C – D. III – Hoạt động lên lớp: 1) Ổn định (1’) 2) Bài cũ: (5’) Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. - GV yêu cầu HS sửa 3 bài tập ở nhà. - HS: sửa bài 1, 3, 4. - Nhận xét. 3)Bài mới: (23’) Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (tt) Hoạt động dạy Hoạt động học ĐDDH * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (có dư ở các lượt chia). Phương pháp: giảng giải, thực hành, hỏi đáp. - GV đưa phép chia 78 : 4 . Yêu cầu HS thực hiện theo cột dọc. . Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào? . 7 chia 4 được mấy? - GV hướng dẫn lại cách chia. - Nhận xét bài làm của HS. * Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Tính - GV hỏi lại cách thực hiện phép chia. Bài 3: Có 34 học sinh : ? tổ 6 học sinh : 1 tổ => Chốt: Ta có 34 : 6 = 5 (dư 4) Số tổ có 6 học sinh là 5 tổ, còn 4 học sinh nữa nên thêm 1 tổ. Vậy số tổ cần có ít nhất là: 5 + 1 = 6 (tổ) Đáp số: 6 tổ Bài 4: GV hướng dẫn vẽ tam giác vuông. Lưu ý đặt ê-ke. - Nhận xét. Bài 5: Xem đồng hồ. - Nhận xét. 4) Củng cố: (5’) - GV viết 4 phép tính * Đặt tính rồi tính: 85 : 2 99 : 4 87 : 5 77 : 3 - Nhận xét thi đua. 5) Dặn dò: - Làm hoàn chỉnh bài 2, 4, 5 - Chuẩn bị bài: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. - HS lên bảng đặt tính. HS cả lớp thực hiện trên bảng con. . Hàng chục của số bị chia, sau đó đến hàng đơn vị. . 7 chia 4 được 1, viết 1. 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3. . Hạ 8 được 38; 38 chia 4 bằng 9, viết 9; 4 nhân 9 bằng 36; 38 trừ 36 bằng 2. - HS làm vở bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm vở bài tập. - 4 HS lên bảng sửa bài. - 1 HS đọc đề, phân tích bài toán. - 1 HS nêu cách giải. - HS làm vở bài tập - HS vẽ vào vở nháp. - Vẽ vở. - HS nhìn đồng hồ trong sách giơ bảng A, B, C, D - Đại diện 4 tổ thi đua. Bảng con Vở bài tập Ê-ke Bảng A, B, C, D Kế hoạch bài dạy tuần 15 TOÁN GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN I – Mục tiêu: 1 – Kiến thức: Giúp HS biết cách sử dụng bảng nhân. Củng cố bài toán về gấp 1 số lên nhiều lần. 2 – Kĩ năng: Rèn cách sử dụng bảng nhân thành thạo. 3 – Thái độ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy bén. II – Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng nhân như trong sách giáo khoa, bảng phụ, thước, băng giấy. Học sinh: SGK, vở BT, bảng Đ/S, thước. III – Các hoạt động: 1 – Ổn định: (1’) hát 2 – Bài cũ: (4’) Chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số (tt) - HS sửa bài, nhận xét. - Hỏi cách thực hiện. - Nhận xét. 3 – Bài mới: (25’) Giới thiệu bảng nhân * Hoạt động 1: Giới thiệu bảng nhân Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo bảng nhân. Phương pháp: hỏi đáp, trực quan, giảng giải. - GV giới thiệu bảng nhân. + Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng. + Đọc các số trong hàng, cột đầu tiên? + Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong 1 ô là gì? + Mỗi hàng ghi lại gì? ® Giới thiệu bài – ghi tựa. * Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng bảng nhân. Mục tiêu: HS biết cách sử dụng bảng nhân. Phương pháp: đàm thoại, thực hành. - GV nêu ví dụ 4 ´ 3 = ? + Tìm số 4 ở cột đầu tiên, tìm số 3 ở hàng đầu tiên, đặt thước dọc theo 2 mũi tên gặp nhau ở ô có số 12. Số 12 là tích của 4 và 3. + Vậy 4 ´ 3 = 12 * Hoạt động 3: Thực hành Mục tiêu: HS tập sử dụng bảng nhân thành thạo và giải toán. Phương pháp: thi đua, thực hành, thảo luận, trò chơi. Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. - HS thi đua 2 dãy dùng bảng nhân để tìm số thích hợp. - Sửa bài, nhận xét. Bài 2: Điền số - Muốn tìm tích của 2 số, tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? - Trò chơi “Bão thổi” sửa bài. Bài 3: Giải toán - Gọi HS đọc đề. - Dạng toán gì? (Gấp 1 số lên nhiều lần) - Sửa bài, nhận xét. Bài 4: Gọi HS đọc đề. - Phân tích đề. - Dạng toán gì? - Sửa bài, nhận xét. 4 – Củng cố: (4’) Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Thi đua 2 dãy, đội A cho ví dụ, đội B tính nhanh tích của 2 số. - Nhận xét. 5 – Dặn dò: (1’) - Làm bài 3 - Chuẩn bị bài: Giới thiệu bảng chia. - Nhận xét tiết. - HS quan sát, trả lời. + Bảng có 11 hàng, 11 cột. + Gồm 10 số từ 1 đến 10 là các thừa số. + Mỗi số trong 1 ô là tích của 2 số mà một số ở hàng, một số ở cột tương ứng. + Ghi lại 1 bảng nhân: hàng 2 là bảng nhân 1 … hàng 11 là bảng nhân 10. - HS thực hành tìm tích của một số cặp số khác. - Nhận xét. - 1 HS nêu - Thi đua điền nhanh tích của 2 số: 30, 30, 32, 63. - Nhận xét - HS nêu cách tìm. - Lớp làm vở. - Sửa bài, nhận xét. - 1 HS đọc. - Thảo luận nhóm đôi. - Tóm tắt và giải. Giải Số đồng hồ treo tường có: 8 ´ 4 = 32 (đồng hồ) Số đồng hồ nhà trường mua tất cả: 8 + 32 = 40 (đồng hồ) Đáp số: 40 đồng hồ - HS trao đổi cách làm. Tự tóm tắt, giải. Giải Số ô tô tải có: 24 : 3 = 8 (ô tô) Số ô tô đội xe đó có tất cả: 24 + 8 = 32 (ô tô) Đáp số: 32 ô tô - HS thi đua 2 dãy, mỗi dãy 5 bạn - Nhận xét. Bảng nhân Thước Băng giấy Bảng phụ Bảng Đ/S Vở BT Vở BT Kế họach bài dạy tuần 15 TOÁN GIỚI THIỆU BẢNG CHIA I – Mục tiêu: 1 – Kiến thức: Giúp HS biết cách sử dụng bảng chia. Củng cố về tìm thành phần chưa biết trong phép chia. 2 – Kĩ năng: Rèn cách sử dụng bảng chia thành thạo. 3 – Thái độ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy bén. II – Chuẩn bị: Giáo viên: bảng chia như trong SGK,bảng phụ. Học sinh: SGK, vở BT, bảng Đ/S, bộ thực hành toán. III – Các hoạt động: 1 – Ổn định: (1’) Hát 2 – Bài cũ: (4’) Giới thiệu bảng nhân. - HS sửa bài, nhận xét. - Chấm một số vở, nhận xét. - Nhận xét. 3 – Bài mới: (25’) Giới thiệu bảng chia. * Hoạt động 1: Giới thiệu bảng chia Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo bảng chia. Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải, trực quan. - GV giới thiệu bảng chia. - Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng. - Đọc các số trong hàng đầu tiên của bảng. => Hàng đầu tiên là thương của 2 số. Cột đầu tiên là số chia. Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong một ô là số bị chia. - Yêu cầu HS đọc hàng thứ 3, 4, 5, …10 trong bảng … + Mỗi hàng ghi lại gì? ® Giới thiệu bài, ghi tựa. * Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng bảng chia. Mục tiêu: HS biết cách sử dụng bảng chia. Phương pháp: đàm thoại, thực hành. - GV nêu ví dụ 12 : 4 = ? - Tìm số 4 ở cột đầu tiên, từ số 4 theo chiều mũi tên đến số 12, từ số 12 theo chiều mũi tên gặp số 3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là thương của 12 và 4. - Vậy 12 : 4 = 3 - Yêu cầu HS tìm thương của một số phép tính trong bảng. * Hoạt động 3: Thực hành Mục tiêu: HS sử dụng bảng chia thành thạo, tìm số bị chia, số chia và giải toán. Phương pháp: thực hành, động não, thảo luận, thi đua. Bài 1: Gọi HS đọc đề - Sửa bài, nhận xét. Bài 2: Số + Tìm thương của 2 số? + Tìm số bị chia, số chia? Bài 3: Giải toán - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Phân tích đề. - Gọi 1 HS tóm tắt, 1 em giải, cả lớp làm vở. - Sửa bài, nhận xét. 4 – Củng cố: (4’) Trò chơi “Thi xếp hình” - Cho 8 hình tam giác, thi xếp đúng và nhanh như theo yêu cầu bài 4. - Nhận xét. 5 – Dặn dò: (1’) - Làm hoàn chỉnh bài. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết. - HS quan sát, trả lời. * Bảng có 11 hàng và 11 cột, ở góc của bảng có dấu chia. * Đọc các số: 1, 2, 3, …, 10. - HS đọc, nêu nhận xét. + Ghi lại 1 bảng chia: hàng thứ 2 là bảng chia 2 … hàng cuối cùng là bảng chia 10. - HS thực hành, nhận xét. - 1 HS đọc đề. - Thực hành sử dụng bảng chia tìm thương của 2 số. Nhận xét bảng Đ/S. 5, 6, 8, 8. - HS thi đua tiếp sức điền nhanh, đúng, Nhận xét. - 1 HS đọc đề bài. - Thảo luận nhóm đôi, trình bày cách giải và giải. Số cây tổ đã trồng được: 324 : 6 = 54 (cây) Số cây tổ đó còn phải trồng: 324 - 54 = 270 (cây) Đáp số: 270 cây - HS thi đua xếp hình, nhận xét. Bảng chia Vở BT Bảng Đ/S Bảng phụ Vở BT Bộ thực hành toán Kế hoạch bài dạy tuần 15 TOÁN LUYỆN TẬP I – Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: . Kĩ năng thực hiện tính nhân, chia số có 3 chữ số với số có 1 chũ số. . Giải bài toán về gấp 1 số lên một số lần, tìm một trong các phần bằng nhau của đơn vị, giải bài toán bằng 2 phép tính. . Tính độ dài đường gấp khúc. II – Chuẩn bị: Giáo viên: Nội dung bài Học sinh: Vở BT, bảng Đ/S III – Các hoạt động: 1 – Ổn định: (1’) 2 – Bài cũ: (5’) Giới thiệu bảng chia. - GV nhận xét, chữa bài 2, 3. - HS sửa bài. 3 – Bài mới: (23’) Luyện tập * Hoạt động 1: Củng cố cách thực hiện tính nhân, chia số có 3 chũ số với số có 1 chữ số. Mục tiêu: HS làm thành thạo tính nhân, chia số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. Phương pháp: giảng giải, thực hành. - GV yêu cầu HS làm bài 1. 102 ´ 4 351 ´ 2 118 ´ 5 291 ´ 3 - Nhận xét. - Kiểm tra hướng dẫn một số HS yếu chưa làm được bài. * Hoạt động 2: Áp dụng giải toán. Mục tiêu: Củng cố về giải toán gấp 1 số lên nhiều lần, tìm một trong các phần bằng nhau của đơn vị, giải toán bằng 2 phép tính. Phương pháp: thực hành, giảng giải. Bài 3: - Hướng dẫn phân tích đề. A 125 m B C ? m + Bài toán yêu cầu tìm gì? + Quãng đường AC có mối quan hệ như thế nào với AB, BC. + AB dài bao nhiêu? + BC dài bao nhiêu? + Tính quãng đường BC thế nào? ® Yêu cầu HS làm bài. - GV cho HS sửa bài. * Hoạt động 3: Vẽ đường gấp khúc. Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại cách vẽ và tính độ dài đường gấp khúc. Phương pháp: Thực hành, hỏi đáp. Bài 4: - GV: Vẽ đường gấp khúc lên bảng, hỏi: Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? - GV lưu ý HS có thể làm phép nhân vì 4 đoạn thẳng có số đo bằng nhau. - GV nhận xét. 4 – Củng cố: (5’) - Chấm 1 số vở. - HS làm bài theo phiếu luyện tập. 864 : 2 468 : 4 246 : 3 543 : 6 - Chấm bài làm nhanh nhất, nhận xét. 5 – Dặn dò: (1’) - Làm hoàn chỉnh bài 2. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết. - Nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính. - Nêu lại cách đặt tính. (2HS) - 1 HS đọc đề, hướng dẫn phân tích đề. - Quan sát sơ đồ và xác định quãng đường AB, BC, AC. + Tìm quãng đường AC. + Là tổng của AB và BC. + Quãng đường AB dài 125m. + Chưa biết. + Lấy quãng đường AB ´ 4. - Làm bài trong vở bài tập. - 1 HS sửa bài trên bảng. - Nhận xét bảng Đ/S - Đọc yêu cầu: Tính độ dài đường gấp khúc. + Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó. - Tự làm bài. - HS sửa bài. - HS thực hiện vào phiếu luyện tập. Vở BT Vở BT Bảng Đ/S Phiếu luyện tập

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docToan.doc
Tài liệu liên quan