Chất thải rắn là tất cả chất thải phát sinh do các hoạt động của con người và động vật, tồn tại ở dạng rắn được thải bỏ khi không còn hữu dụng hoặc không muốn dùng nữa.
Chất thải rắn bao gồm chất thải đồng nhất (rác từ nhà máy, công nghiệp) và không đồng nhất (rác sinh hoạt.)
Chất thải từ nhà vệ sinh, phân động vật cũng đươc xem là chất thải rắn và có hệ thống thu gom riêng.
18 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 855 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng Chất thải rắn đô thị, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊBiên soạn: ThS. ĐẶNG NGUYỄN THIÊN HƯƠNGBài giảngNội dungBài 2: Chất thải rắn đô thịKhái niệm CTRNguồn gốc phát sinhPhân loạiThành phầnTính chấtTài liệu tham khảoBài 2: Nước thải đô thịNguyễn Văn Phước, Giáo trình Quản lý và xử lý chất thải rắn, NXB Xây dựng, 2009 Nguyễn Đức Khiển, Quản lý chất thải nguy hại, NXB Xây dựng, 2010Võ Đình Long, Nguyễn Văn Sơn, Bài giảng Quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại, Viện khoa học công nghệ và quản lý môi trường, 2008 1. Khái niệm về chất thải rắnBài 2: Chất thải rắn đô thị- Chất thải rắn là tất cả chất thải phát sinh do các hoạt động của con người và động vật, tồn tại ở dạng rắn được thải bỏ khi không còn hữu dụng hoặc không muốn dùng nữa. Chất thải rắn bao gồm chất thải đồng nhất (rác từ nhà máy, công nghiệp) và không đồng nhất (rác sinh hoạt..) Chất thải từ nhà vệ sinh, phân động vật cũng đươc xem là chất thải rắn và có hệ thống thu gom riêng.2. Nguồn gốc phát sinh CTRBài 2: Chất thải rắn đô thịNguồn gốc phát sinh chất thải rắn:Khu dân cưKhu thương mạiCơ quan, công sởXây dựng và phá hủy các công trình xây dựngKhu công cộng Nhà máy xử lý chất thảiCông nghiệpNông nghiệp3. Thành phần chất thải rắnBài 2: Chất thải rắn đô thịThành phần CTR:- Xác định theo phần trăm khối lượng - Rác khu dân cư và đô thị chiếm đa số từ 50 – 75%.3. Thành phần CTRBài 2: Chất thải rắn đô thị Những thành phần riêng biệt của CTR thay đổi theo địa lý, thời gian, mùa trong năm, điều kiện kinh tế và thu nhập của từng quốc gia.4. Phân loại CTRBài 2: Chất thải rắn đô thịPhân loại theo nguồn gốc phát sinhChất thải đô thị: khó quản lý tại những nơi đất trống và có sự phát tán. Chất thải công nghiệp: phụ thuộc vào từng loại hình sản xuất riêng biệt của công nghiệp đó.Chất thải nguy hại: thường phát sinh tại các khu công nghiệp.Phân loại theo đặc tính của chất thảiChất hữu cơChất vô cơChất cháy được và không cháy được5. Tính chất của CTRBài 2: Chất thải rắn đô thịTính chất vật lý: khối lượng riêng, độ ẩm, kích thước, sự cấp phối hạt, khả năng giữ ẩm tại thực địa, độ xốp của rác nénKhối lượng riêng: Là trọng lượng của một đơn vị vật chất trên một đơn vị thể tích (kg/m3) Dùng để ước lượng tổng khối lượng và thể tích rác cần quản lý.Khối lượng riêng phụ thuộc vào vị trí địa lý, mùa trong năm, thời gian lưu trữ.Khối lượng riêng của chất thải đô thị từ 180 – 400 kg/m35. Tính chất của CTRBài 2: Chất thải rắn đô thịĐộ ẩm: Được xác định theo khối lượng khô và khối lượng ướt của chất thải rắn.Công thức tính độ ẩm: M = (W – D)/W x 100% M: độ ẩm W: khối lượng mẫu (kg) D: khối lượng mẫu sau khi sấy khô ở 105oC (kg)5. Tính chất của CTRBài 2: Chất thải rắn đô thịĐộ ẩm trong chất thải đô thị5. Tính chất của CTRBài 2: Chất thải rắn đô thịKích thước và cấp phối hạt: - Đóng vai trò quan trọng trong tính toán thiết kế thiết bị cơ khí như thu hồi vật liệu, sàng lọc phân loại..Khả năng giữ nước thực tế: - Là toàn bộ lượng nước có thể giữ lại trong chất thải dưới tác dụng kéo xuống của trọng lực. - Là chỉ tiêu quan trọng để xác định lượng nước rò rỉ từ bãi rác. Nước rò rỉ là lượng nước đi qua khối lượng chất thải vượt qua khả năng giữ nước của chất thải tạo thành nước rò rỉ. - Phụ thuộc vào áp lực nén và trạng thái phân hủy (chất hữu cơ) của chất thải.Độ thấm (tính thấm) của chất thải đã nén: - Độ thấm sẽ ảnh hưởng đến sự di chuyển của chất lỏng (nước rò rỉ, nước ngầm, nước thấm) và các khí trong bãi rác.5. Tính chất của CTRBài 2: Chất thải rắn đô thị2. Tính chất hóa học của CTR - Là tính chất quan trọng trong đánh giá phương pháp, lựa chọn phương pháp xử lý và tái sinh chất thải - Đối với chất thải có thể cháy được: +Phân tích thành phần có thể cháy được trong chất thải rắn: độ ẩm, chất dễ cháy bay hơi, cacbon cố định (phần vật liệu còn lại dễ đốt cháy sau chất bay hơi) tro (khối lượng còn lại sau khi đốt cháy ở lò hở). +Xác định điểm nóng chảy của tro: 1100 – 1200oC +Xác định %thành phần nguyên tố hóa học như C,H,O,N,S và tro. + Xác định nhiệt trị5. Tính chất của CTRBài 2: Chất thải rắn đô thị3. Tính chất sinh học của CTR Thành phần hữu cơ của chất thải có khả năng chuyển hóa sinh học thành khí, chất vô cơ và các chất trơ khác. CTR thường được chia 2 loại: thành phần sinh học phân hủy chậm và phân hủy nhanh. Mùi hôi: gây ra bởi quá trình yếm khí sinh H2S, sinh màu đen ở nước rỉ rác FeS Phát sinh ruồi: ruồi phát triển trong 2 tuần từ khi sinh ra. Ấu trùng phát triển từ rác thải trong 5 ngày do đó để hạn chế sinh ra ruồi không nên lưu trữ rác lâu.5. Tính chất của CTRBài 2: Chất thải rắn đô thịĐể xử lý, quản lý CTR thực hiện các quá trình biến đổi tính chất CTRNhà vệ sinh khôBài 2: Chất thải rắn đô thịTại sao nên dùng nhà vệ sinh khô?Lấy được nước mệt quá!!!Nhà vệ sinh khôBài 2: Chất thải rắn đô thịNhà vệ sinh khôBài 2: Chất thải rắn đô thịNhà vệ sinh khô
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_6_ctr_8271.ppt