Bài giảng Cấu trúc dữ liệu - Chương 9: Bảng băm - Lê Minh Trung

Bảng băm (Hash Table)

 Hàm băm (hash function)

 Bảng băm

 Đụng độ và xử lí đụng độ

 Chuỗi liên kết

 Dò tuyến tính/ bậc 2/ băm kép

 Kết luậnBài toán tìm kiếm

 Tìm kiếm tuần tự

 Duyệt qua các phần tử của mảng một cách tuần tự

 Độ phức tạp O(N)

 Tìm kiếm nhị phân

 Mảng đã được sắp thứ tự

 Độ phức tạp 𝑂(𝑙𝑜𝑔2(𝑁))

 Trong thực tế, kích cỡ mảng cần tìm N có thể lên tới

hàng tỷ

 Có phương pháp tìm kiếm nào có độ phức tạp O(1)???

pdf32 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 11/05/2022 | Lượt xem: 402 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Cấu trúc dữ liệu - Chương 9: Bảng băm - Lê Minh Trung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TS. Lê Minh Trung – ThS Lương Trần Ngọc Khiết Khoa Công nghệ Thông tin, Đại học Sư phạm TP. HCM Bảng băm (Hash Table)  Hàm băm (hash function)  Bảng băm  Đụng độ và xử lí đụng độ  Chuỗi liên kết  Dò tuyến tính/ bậc 2/ băm kép  Kết luận Bài toán tìm kiếm  Tìm kiếm tuần tự  Duyệt qua các phần tử của mảng một cách tuần tự  Độ phức tạp O(N)  Tìm kiếm nhị phân  Mảng đã được sắp thứ tự  Độ phức tạp 𝑂(𝑙𝑜𝑔2(𝑁))  Trong thực tế, kích cỡ mảng cần tìm N có thể lên tới hàng tỷ  Có phương pháp tìm kiếm nào có độ phức tạp O(1)??? Hàm băm (Hash function)  Là hàm ℎ ánh xạ từ tập các khóa (key) K vào 0, 𝑁 − 1 .  ℎ:𝐾 → {0,1,2, ,𝑁 − 1}  𝑘 ∈ 𝐾, ℎ(𝑘) được gọi là giá trị băm của 𝒌.  Tập các khóa K có thể là tập các chuỗi, các số tự nhiên  ℎ: 𝑍+ → [0, 𝑁 − 1] với ℎ 𝑘 = 𝑘 𝑚𝑜𝑑 𝑁 Hàm băm (tt)  Với các khóa chưa ở dạng số, hàm băm thường có dạng sau:  ℎ 𝑘 = ℎ2(ℎ1(𝑘)) với 𝑘 ∈ 𝐊 là một khóa.  ℎ1: 𝐾 → 𝑍 + để tính mã băm (hash code).  ℎ2: 𝑍 + → {0,1,2, , 𝑁 − 1} là hàm nén.  ℎ2 𝑥 = 𝑥 𝑚𝑜𝑑 𝑁 Ví dụ hàm băm  Giả sử các khóa là các chuỗi  𝑘 = 𝑠𝑛𝑠𝑛−1𝑠1𝑠0  Có thể tính mã băm như sau:  ℎ1 𝑘 = 𝑖=0 𝑛 128𝑖 ∗ 𝑠𝑖 (bảng mã ASCII có 128 kí hiệu)  ℎ1 𝑘 = 𝑖=0 𝑛 36𝑖 ∗ 𝑠𝑖 (26 chữ thường + 10 chữ số)  Có thể sử dụng hàm nén như sau:  ℎ2 𝑥 = 𝑥 𝑚𝑜𝑑 100  Hàm băm ℎ 𝑘 = ℎ2 ℎ1 𝑘 = ℎ1 𝑘 𝑚𝑜𝑑 100 7Hàm nén  Nhân:  h2 (y) = y mod N  N là kích cỡ của bảng băm và thường được chọn là số nguyên tố.  Liên quan tới lí thuyết số.  Nhân (Multiply), Cộng (Add) và Chia (Divide) (MAD):  h2 (y) = (ay + b) mod N  a và b là các số nguyên không âm sao cho: a mod N  0 Bảng băm (Hash Table)  Là một bảng (mảng) có kích cỡ hash_size = N.  N thường được chọn là số nguyên tố.  Mẩu tin (record) có khóa là k sẽ được lưu trữ tại vị trí h(k) trong bảng.  h là hàm hash, h thường được chọn là hàm modulo h(k) = k mod N.  Lí tưởng nếu chọn được N là số khóa k thực sự được sử dụng h(k2) Bảng băm 0 N - 1 h(k1) h(k4) = h(k5) h(k3) k4 k2 k3 k1 k5 U (tất cả các khóa) K (các khóa thật sự dùng) h(k2) Bảng băm  Một đụng độ(collision) xảy ra khi hai khóa 𝒌𝟏, 𝒌𝟐 được ánh xạ vào cùng vị trí trong bảng (ℎ 𝑘1 = ℎ(𝑘2)). 0 N - 1 h(k1) h(k4) = h(k5) h(k3) k4 k2 k3 k1 k5 U (tất cả các khóa) K (các khóa thật sự dùng) Đụng độ Ví dụ bảng băm  Thêm vào các khóa 51, 24, 37, 42, 88.  Hàm băm h(k) = k mod 10 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 51 24 37 42 88 Tìm 37 Tìm 56 Không thấy Tìm 62 Đụng độ  Làm thế nào để giải quyết đụng độ???  Chuỗi liên kết (chaining)  Địa chỉ mở (open addressing) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 51 24 37 42 88 Thêm khóa 5454 Đụng độ Chuỗi liên kết  Đặt các khóa có cùng giá trị băm (hash value) trong cùng một danh sách liên kết gắn với một ô của bảng băm. —— —— —— —— —— —— k4 k2 k3 k1 k5 U (universe of keys) K (actual keys) k6 k8 k7 k1 k4 —— k5 k2 k3 k8 k6 —— —— k7 —— Chuỗi liên kết  Thêm vào một phần tử như thế nào? —— —— —— —— —— —— k4 k2 k3 k1 k5 U (tất cả khóa) K (khóa thật sự Sử dụng) k6 k8 k7 k1 k4 —— k5 k2 k3 k8 k6 —— —— k7 —— Chuỗi liên kết  Xóa một phần tử như thế nào?  Có thể sử dụng danh sách liên kết đôi để xóa hiệu quả hơn? —— —— —— —— —— —— k4 k2 k3 k1 k5 U (tất cả khóa) K (khóa thật sự Sử dụng) k6 k8 k7 k1 k4 —— k5 k2 k3 k8 k6 —— —— k7 —— Chuỗi liên kết  Tìm kiếm một phần tử ứng với một khóa cho trước như thế nào? —— —— —— —— —— —— k4 k2 k3 k1 k5 U (tất cả khóa) K (khóa thật sự Sử dụng) k6 k8 k7 k1 k4 —— k5 k2 k3 k8 k6 —— —— k7 —— Chuỗi liên kết- Ví dụ  Thêm 24, 51, 88,42, 37 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 51 24 37 42 88 NULL NULL NULL NULL NULL NULL NULL NULL NULL NULL Thêm 74 74 Thêm 97 97 Thêm 104 104Tìm 74 Xóa 97 Lợi ích của phương pháp chuỗi liên kết  Nếu số lượng mẫu tin lớn: tiết kiệm vùng nhớ.  Giải quyết đụng độ: đơn giản là đẩy vào cùng một danh sách liên kết.  Bảng băm nhỏ hơn nhiều so với số lượng mẫu tin.  Xóa một phần tử là đơn giản và nhanh chóng.  Độ phức tạp khi tìm kiếm:  Nếu có n mẫu tin, và bảng hash có kích thước N  Độ dài trung bình của DSLK là n/N Địa chỉ mở (Open Addressing)  Thêm phần tử vào có khóa k vào  Nếu ô h(k) đầy tìm ô kế tiếp tìm được một ô chưa đầy thêm phần tử có khóa k vào (probing – thăm dò).  Các kĩ thuật dò tìm: linear/quadratic/double hashing  Tìm kiếm phần tử có khóa k  Bắt đầu tìm từ ô h(k) nếu chưa tìm thấy, tìm tại ô kế tiếp  cho đến ô cuối Phương pháp thăm dò  Trả lời câu hỏi: ô kế tiếp sẽ được thăm dò là ô nào? 1. Thăm dò tuyến tính (Linear Probing) 2. Thăm dò bậc 2 (Quadratic Probing) 3. Thăm dò băm kép (double hashing) Thăm dò tuyến tính  Vị_trí_mới = (vị_trí_cũ + bước_nhảy) mod N  Ô thứ i được thăm dò có chỉ số  h(k,i) = (h(k) + c*i) mod N  c: bước nhảy  Nếu bước nhảy c=1 thì  h(k,i) = (h(k) + i) mod N Ví dụ dò tuyến tính  Thêm vào các khóa 51, 24, 37, 42, 88.  Hàm băm h(k) = k mod 10  h(k,i) = (h(k) + i) mod 10 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 51 24 37 42 88 Thêm 61 Xung đột 61Thêm 87 87 Thêm 108 108 Thêm 11 11 Tìm 108 Tìm 47 Not Found Việc tìm kiếm sẽ kết thúc khi  Tìm thấy khóa cần tìm  Gặp một ô trống  Số lần thăm dò = N-1 Thăm dò bậc 2  Ô thứ i được thăm dò có chỉ số  h(k,i) = (h(k) + c*i2 + d) mod N  Thông thường (c,d) = (1,0) hay (1,1)  Nếu c=1, d=0 thì các ô được thăm dò lần lượt là  h= h(k), (h + 12) mod N , (h+ 22) mod N, (h + 32) mod N,  Nếu N là số nguyên tố thì  Các ô được thăm dò sẽ lặp lại sau (N+1)/2 bước Thăm dò bậc 2  Ví dụ với N = 11: 0, 1, 4, 9, 16 ≡ 5, 25 ≡ 3, 36 ≡ 3  Với N = 13: 0, 1, 4, 9, 16 ≡ 3, 25 ≡ 12, 36 ≡ 10, 49 ≡ 10  Với N= 17: 0, 1, 4, 9, 16, 25 ≡ 8, 36 ≡ 2, 49 ≡ 15, 64 ≡ 13, 81 ≡ 13 Ví dụ dò bậc 2  Thêm vào các khóa 51, 24, 37, 42, 88.  Hàm băm h(k) = k mod 10  h(k,i) = (h(k) + i2) mod 10 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 51 24 37 42 88 Thêm 61 (i=2) Xung đột 61 Thêm 98 (i=1) 98 Thêm 108 (i=5) 108 Tìm 108 (i=5) Tìm 47 i=3 gặp ô trống Not Found Việc tìm kiếm sẽ kết thúc khi  Tìm thấy khóa cần tìm  Gặp một ô trống  Số lần thăm dò = (N+1)/2 Thăm dò băm kép  Ô thứ i được thăm dò có chỉ số:  h(k,i) = (h1(k) + i*h2(k)) mod N  h1 và h2 là hai hàm băm  h1 chỉ ra điểm bắt đầu dò  h2 chỉ ra qui tắc di chuyển Ví dụ băm kép  h1(k) = k mod 13  h2(k) = 8 - k mod 8  Thêm vào bảng băm các khóa  18 41 22 44 59 32 31 73 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 44 41 73 18 32 59 31 22 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 h(k,i) = (h1(k) + i*h2(k)) mod N Chọn hàm băm  Chọn hàm băm là phần quan trọng trong quá trình băm.  Hàm được chọn tốt sẽ cho ra các chỉ số được phân bố đều trên bảng băm  ít xung đột.  Nếu hàm chọn không tốt dữ liệu sẽ co cụm trên một vài phần nào đó của bảng  xung đột nhiều.  Với mỗi phương pháp, chọn hàm băm đều có các tiêu chí để hàm cho ra phân bố đều. Đánh giá phương pháp dùng bảng Hash  load factor λ = số khóa/kích thước bảng hash=n/N  Tìm kiếm với bảng băm chuỗi nối kết:  1+(1/2)λ phép thử khi tìm thấy  λ phép thử khi không tìm thấy.  Tìm với bảng hash địa chỉ mở (dò ngẫu nhiên):  (1/λ)ln (1/(1-λ)) phép thử khi tìm thấy  1/(1-λ) phép thử khi không tìm thấy  Tìm với bảng hash địa chỉ mở (dò tuyến tính):  (1/2)(1 + 1/(1-λ)) phép thử khi tìm thấy  (1/2)(1 + 1/(1-λ)2) phép thử khi không tìm thấy So sánh các phương pháp So sánh các phương pháp (tt.) CÁM ƠN VÌ ĐÃ LẮNG NGHE!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_cau_truc_du_lieu_chuong_9_bang_bam_le_minh_trung.pdf