Hàng đợi (Queue)
Sử dụng mảng
Sử dụng con trỏ
Ứng dụng của hàng đợiMô tả queue
Một queue là một cấu trúc dữ liệu mà việc thêm vào được
thực hiện ở một đầu (rear) và việc lấy ra được thực hiện ở
đầu còn lại (front)
Phần tử vào trước sẽ ra trước – FIFO (First In First Out)
48 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 11/05/2022 | Lượt xem: 367 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Cấu trúc dữ liệu - Chương 7: Hàng đợi - Lê Minh Trung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TS. Lê Minh Trung – ThS Lương Trần Ngọc Khiết
Khoa Công nghệ Thông tin, Đại học Sư phạm TP. HCM
Hàng đợi (Queue)
Sử dụng mảng
Sử dụng con trỏ
Ứng dụng của hàng đợi
Mô tả queue
Một queue là một cấu trúc dữ liệu mà việc thêm vào được
thực hiện ở một đầu (rear) và việc lấy ra được thực hiện ở
đầu còn lại (front)
Phần tử vào trước sẽ ra trước – FIFO (First In First Out)
Bus Stop Queue
Bus
Stop
front
rear
rear rear rear rear
Lấy 1 người ra khỏi Queue
Bus Stop Queue
Bus
Stop
front
rear
rear rear
Bus Stop Queue
Bus
Stop
front
rear
rear
Bus Stop Queue
Bus
Stop
front
rear
rear
Thêm một người vào Queue.
Queue là một cấu trúc FIFO (First-In, First-Out).
Thiết kế của Queue
template
class Queue
{
public:
Queue(void); //phương thức khởi tạo
Queue(const Queue &source); //phương thức khởi tạo
~Queue(void); //phương thức hủy
bool IsEmpty() const; //kiểm tra queue rỗng
bool IsFull() const; //kiểm tra queue đầy
void Enqueue(NodeType &item); //thêm phần tử vào cuối queue
void Dequeue(); //lấy phần tử ra khỏi đầu queue
NodeType &Peek() const; //xem phần tử đầu queue
void Clear(); //xóa sạch các phần tử trong queue
int GetSize() const; //trả về kích cỡ của queue
};
Cài đặt Queue sử dụng mảng
const int MAX =20;
template
class Queue{
public:
Queue(void); //phương thức khởi tạo
~Queue(void); //phương thức hủy
bool IsEmpty() const;//kiểm tra rỗng
bool IsFull() const;//kiểm tra đầy
void Enqueue(const NodeType& item);//thêm phần tử
vào cuối queue
void Dequeue();//lấy phần tử ra từ đầu queue
NodeType &Peek();//xem phần tử ở đầu queue
void Clear();//xóa nội dung của queue
int GetSize() const;//trả về kích cỡ của queue
private:
int front, rear; //đầu và cuối queue
int count; //số phần tử của queue
NodeType data[MAX];
};
Thiết kế Queue dùng mảng
Queue là array vòng (circular array)
Array vòng với ngôn ngữ C++
Xem array như là một vòng:
phần tử cuối của array nối với phần tử đầu của array
Tính toán vị trí kề:
i = ((i + 1) == MAX) ? 0 : (i + 1);
if ((i + 1) == MAX) i = 0; else i = i + 1;
i = (i + 1) % MAX;
Điều kiện biên của queue vòng
Các phương thức
template
Queue::Queue(void)
{
count=0; front =0;
rear = MAX-1;
}
template
void Queue::Clear(){
count=0; front =0;
rear = MAX-1;
for(int i=0; i<MAX; i++)
data[i]=0;
}
template
bool Queue::IsEmpty()
const{
return count ==0;
}
template
bool Queue::IsFull() const{
return count ==MAX;
}
template
int Queue::GetSize() const{
return count;
}
16
Thêm phần tử vào Queue
Thêm một phần tử
Di chuyển ‘rear’ một đơn vị theo chiều kim đồng hồ.
Gán phần tử vào data[rear].
Phương thức Enqueue
template
void Queue::Enqueue(const NodeType &item)
{
if(!IsFull()){
rear = (rear +1) % MAX;
count ++;
data[rear] = item;
}else{
throw exception("Queue is full");
}
}
18
Gỡ phần tử ra khỏi Queue
Gỡ bỏ một phần tử
Di chuyển front một đơn vị theo chiều kim đồng hồ.
Phương thức Dequeue
template
void Queue::Dequeue(){
if(!IsEmpty()){
front = (front +1) % MAX;
count --;
}else{
throw exception("Queue is empty");
}
}
template
NodeType &Queue::Peek(){
return data[front];
}
Thử nghiệm
#include "Queue.cpp"
#include "Queue.h"
#include
#include
using namespace std;
void main(){
Queue queue;
for(int i=1;i<=10;i++)queue.Enqueue(i);
while (!queue.IsEmpty())
{
cout<<setw(4)<<queue.Peek()<<":"<<queue.GetSize();
queue.Dequeue();
}
cout<<endl;
}
Cài đặt Queue sử dụng con trỏ
Thiết kế Node
Node
Cần:
Dữ liệu
Con trỏ để trỏ đến node sau
Constructor
Node
Thiết kế Node
template
struct Node
{
NodeType item; // dữ liệu của Node
Node *next; // con trỏ tới Node kế tiếp
Node(); //phương thức khởi tạo
Node(NodeType item, Node *ptr=nullptr);
//phương thức
khởi tạo
};
Thiết kế Node
#include "Node.h"
template
Node::Node(){}
template
Node::Node(NodeType item,Node
*ptr=nullptr)
{
this->item= item;
this->next = ptr;
}
Ví dụ với Node liên kết
Node first_node(‘a’);
Node *p0 = &first_node;
Node *p1 = new Node(‘b’);
p0->next = p1;
Node *p2 = new Node(‘c’, p0);
p1->next = p2;
a
first_node
p0
b
p1
c
p2
Queue liên kết
Thiết kế:
Dùng hai con trỏ chỉ đến đầu và cuối của danh sách dữ
liệu (front và rear)
Khởi tạo rỗng: gán cả front và rear về NULL
front middle last
front rear
front rear
Thiết kế Queue
template
class Queue
{
public:
Queue(void);
Queue(const Queue &source);
~Queue(void);
bool IsEmpty() const;
void Enqueue(const NodeType &item);
void Dequeue();
NodeType &Peek() const;
void operator=(const Queue &source);
void Clear();
private:
Node *front;
Node *rear;
void Copy(const Queue &source,
Node* & destFront, Node* & destRear));
};
Thêm phần tử vào một queue liên kết
Giải thuật:
1. Tạo một node mới với dữ liệu cần thêm vào
2. Nếu queue đang rỗng
2.1. front và rear là node mới
3. Ngược lại
3.1. Nối node mới vào sau rear
3.2. rear chính là node mới
rear
front middle last
front
new_last
new_rear
Phương thức Enqueue
template
void Queue::Enqueue(const NodeType &item)
{
Node *newNode = new Node(item); //tạo
node mới
if(newNode != nullptr){
if(front==nullptr){front=rear= newNode; }//Queue đang rỗng
else{
rear -> next = newNode; rear = newNode;
}
}else
{
throw exception("Not enough memory");
}
}
Bỏ phần tử khỏi một queue liên kết
Giải thuật:
1. Dùng một con trỏ để giữ lại front hiện tại
2. Nếu queue có một phần tử
2.1. Gán front và rear về NULL
3. Ngược lại
3.1. Trỏ front đến nút kế sau
4. Xóa nút cũ đi
old_front
front
front middle last
rear
Phương thức Dequeue
template
void Queue::Dequeue()
{
if(front !=nullptr){ //queue không rỗng
Node *oldFront = front;
front=oldFront->next;
if(front==nullptr)rear = nullptr;
delete oldFront;
}else{
throw exception("Queue is emty");
}
}
Sự không an toàn con trỏ trong C++
Kết thúc biến queue nhưng bộ nhớ còn lại:
delete queue0;
Gán hai queue: cả hai dùng chung một vùng dữ liệu
queue2 = queue1;
top middle last
top middle last
queue0
queue1
queue2
top middle last
Đảm bảo an toàn con trỏ trong C++
Destructor (phương thức hủy):
Sẽ được gọi ngay trước khi đối tượng kết thúc thời gian sống
Dùng xóa hết vùng dữ liệu
Copy constructor:
Sẽ được gọi khi khởi tạo biến lúc khai báo, hoặc truyền dữ liệu
bằng tham trị
Sao chép nguồn thành một vùng dữ liệu mới
Assignment operator (toán tử gán):
Sẽ được gọi khi gán đối tượng này vào đối tượng khác
Xóa vùng dữ liệu của đích và đồng thời sao chép nguồn thành một
vùng dữ liệu mới
Hủy vùng nhớ đã được cấp cho Queue
template
void Queue::Clear(){
while (!IsEmpty())
{
Dequeue();
}
}
template
Queue::~Queue(void)
{
Clear();
}
Sao chép vùng dữ liệu – Ví dụ
a b c
copy_node
new_top
new_copy
a b c
copy.top_node
Sao chép vùng dữ liệu
template
void Queue::Copy(const Queue &source,
Node* & destFront, Node * & destRear){
Node *curS, *curD;
curS= source.front;
if(curS == nullptr)return; //queue rỗng
destFront = curD = new Node(curS -> item);
while(curS -> next != nullptr){//vẫn còn phần tử cần duyệt
curS = curS -> next;
curD -> next = new Node(curS ->item);
curD = curD -> next;
}
destRear = curD;
}
Copy constructor và toán tử gán
template
Queue::Queue(const Queue &source)
{
Copy(source, front, rear);
}
template
void Queue::operator=(const Queue
&source)
{
Clear();
Copy(source, front, rear);
}
Phương thức khác
template
bool Queue::IsEmpty() const
{
return front==nullptr;
}
template
NodeType &Queue::Peek() const
{
return front -> item;
}
Thử nghiệm
#include "Queue.cpp"
#include "Node.cpp"
#include
#include
#include
using namespace std;
void main(){
Queue q;
q.Enqueue("I");
q.Enqueue("love !");
q.Enqueue("you");
while(!q.IsEmpty()){
cout << q.Peek() << " ";
q.Dequeue();
}
cout << endl;
}
Ứng dụng của Queue
Sử dụng trong nhiều bài toán, thuật toán
Thuật toán điều phối CPU của hệ điều hành
Biểu diễn các đa thức, tính toán đa thức
Ứng dụng: tính toán đa thức
Thiết kế cấu trúc dữ liệu cho đa thức:
Một bản ghi có thành phần mũ và hệ số
Một danh sách các bản ghi theo thứ tự giảm của số mũ
Có thể dùng queue
Giải thuật cộng hai đa thức 1
Algorithm Equals_sum1
Input: p,q là hai đa thức
Output: đa thức tổng
1. Trong khi p và q chưa rỗng
1.1. Lấy phần tử front của p và q thành p_term, q_term
1.2. Nếu bậc của p_term lớn (hoặc nhỏ) hơn bậc của q_term
1.2.1. Đẩy p_term (hoặc q_term) vào kết quả
1.2.2. Bỏ phần tử đầu trong p (hoăc trong q)
1.3. Ngược lại
1.3.1. Tính hệ số mới cho số hạng này
1.3.2. Đẩy vào kết quả
2. Nếu p (hoặc q) chưa rỗng
2.1. Đẩy toàn bộ p (hoặc q) vào kết quả
End Equals_sum1
Ví dụ cộng hai đa thức bằng giải thuật 1
p = 3x6 – 2x4 + x3 + 4
q = 5x5 + 2x4 + 4x2 + 2x
p + q = 3x6 + 5x5 + x3 + 4x2 + 2x + 4
Giải thuật cộng hai đa thức 2
Algorithm Bac_da_thuc
Input: đa thức
Output: bậc của đa thức
1. Nếu đa thức rỗng
1.1. Trả về -1
2. Trả về bậc của phần tử đầu
End Bac_da_thuc
Algorithm Equals_sum2
Input: p,q là hai đa thức
Output: đa thức tổng
1. Trong khi p hoặc q chưa rỗng
1.1. Nếu bậc của p lớn hơn bậc của q
1.1.1. Lấy từ p thành term
1.1.2. Đẩy term vào kết quả
1.2. Nếu bậc của q lớn hơn bậc của p
1.2.1. Lấy từ q thành term
1.2.2. Đẩy term vào kết quả
1.3. Ngược lại
1.3.1. Lấy p_term, q_term từ p và q
1.3.2. Tính tổng hai hệ số
1.3.3. Nếu hệ số kết quả khác không
1.3.3.1. Đẩy vào kết quả
End Equals_sum2
Ví dụ cộng hai đa thức bằng giải thuật 2
degree(p) =
degree(p) = 5
6
p = 3x6 – 2x4 + x3 + 4
q = 5x5 + 2x4 + 4x2 + 2x
p + q = 3x6 + 5x5 + x3 + 4x2 + 2x + 4
4
4
3
2
0
1-1
-1
CÁM ƠN VÌ ĐÃ
LẮNG NGHE!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_cau_truc_du_lieu_chuong_7_hang_doi_le_minh_trung.pdf