Giải thuật (Thuật toán)
Chỉ ra làm thế nào để giải quyết bài toán.
Một dãy hữu hạn các thao tác mà cung cấp lời giải cho
bài toán.
Input (đầu vào)
Output (đầu ra)
Mô tả thuật giải
Bằng lời
Lưu đồ thuật giải (flow chart)
Giả mã (pseudo code): Pascal like, C like, C++ like
71 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 11/05/2022 | Lượt xem: 423 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Cấu trúc dữ liệu - Chương 1: Giới thiệu môn học - Lê Minh Trung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TS. Lê Minh Trung
Th.S Lương Trần Ngọc Khiết
Khoa CNTT, Đại học Sư phạm TP. HCM
Lời nói đầu
“Algorithms + Data Structures = Programs”
N. Wirth
“Computing is an art form. Some programs are
elegant, some are exquisite, some are sparkling.
My claim is it is possible to write grand programs,
noble programs, truly magnificent programs”
D.E.Knuth
Giải thuật (Thuật toán)
Chỉ ra làm thế nào để giải quyết bài toán.
Một dãy hữu hạn các thao tác mà cung cấp lời giải cho
bài toán.
Input (đầu vào)
Output (đầu ra)
Mô tả thuật giải
Bằng lời
Lưu đồ thuật giải (flow chart)
Giả mã (pseudo code): Pascal like, C like, C++ like
Tính chất của giải thuật
Tính chính xác (correctness)
Tính duy nhất (uniqueness)
Tính hữu hạn (finiteness)
Tính tổng quát (generality)
Cấu trúc dữ liệu
Cách tổ chức dữ liệu để thuận tiện cho các thao tác
của thuật toán.
Cấu trúc dữ liệu
Một cấu trúc dữ liệu bao gồm
Một tập hợp các giá trị
Một tập hợp các thao tác (phép toán) trên các giá trị
này
Stack (ngăn xếp)
Thao tác:
Push, Pop, Peek
Cấu trúc dữ liệu tuyến tính
1. Đứng sau mỗi phần tử có tối đa một phần tử.
2. Mỗi phần tử có không quá 1 phần tử đứng trước.
Cấu trúc dữ liệu phi tuyến
Một trong hai điều kiện 1 hoặc 2 bị vi phạm.
Nội dung học
Giới thiệu và khái niệm cơ bản
Ôn tập lập trình C++
Các giải thuật tìm kiếm, sắp xếp
Ngăn xếp, hàng đợi và ứng dụng
Danh sách liên kết
Cây nhị phân, cây nhị phân tìm kiếm, cây cân bằng
Bảng băm – Hash table
Điểm số - Đánh giá
Số tuần học: 10 buổi
Đánh giá giữa kì: 30% (thi thực hành)
Thi cuối kì: 70% (thi giấy)
Bài tập lớn miễn thi (nhóm 2- 3 sinh viên)
Tài liệu tham khảo
Data Structures and Problem Solving Using C++, Mark
Allen Weiss, Pearson Education International Inc.
Data Structures and Algorithm Analysis, Clifford A.
Shaffer, Dover Publications.
Algorithms, Robert Sedgewick and Kevin Wayne,
Addison Wesley
Cấu trúc dữ liệu và Giải thuật, Đinh Mạnh Tường,
Nhà xuất bản Giáo dục
Giải thuật và Lập trình, Lê Minh Hoàng, Đại học Sư
phạm Hà Nội
TS. Lê Minh Trung – Lương Trần Ngọc Khiết
Khoa CNTT, Đại học Sư phạm TP. HCM
Nội dung
Con trỏ (Pointer)
Mảng một chiều, nhiều chiều
Cấp phát vùng nhớ động
Struct
Khuôn mẫu (template)
Con trỏ hàm
Lớp và lập trình hướng đối tượng
Con trỏ
Con trỏ là biến chứa địa chỉ của một biến khác
Khai báo
type * name;
int * number;
char * character;
double * decimals;
Ví dụ
int myvar=25;
int *foo = &myvar;
int bar=*foo; //bar=myvar
myvar và *foo giống nhau
&myvar và foo giống nhau
Ví dụ
Ví dụ
Phép toán với con trỏ
char *mychar;
short *myshort;
long *mylong;
++mychar;
++myshort;
++mylong;
mychar = mychar + 1;
myshort = myshort + 1;
mylong = mylong + 1;
Con trỏ tới con trỏ
char a;
char * b;
char ** c;
a = 'z';
b = &a;
c = &b;
Con trỏ trống (void)
Rất linh động, có thể trỏ tới bất cứ kiểu dữ liệu nào như int,
char, string
Tuy nhiên, không thể lấy nội dung (dereference) của con trỏ
trống một cách trực tiếp mà không ép kiểu thành kiểu con trỏ
khác
Con trỏ hàm
Const và con trỏ
Con trỏ không hằng trỏ tới dữ liệu không hằng
int *countPtr;
Con trỏ trỏ tới hằng số
const int *countPtr;
Con trỏ hằng trỏ tới dữ liệu
int *const countPtr;
Con trỏ hằng trỏ tới hằng số
const int *const countPtr;
Ví dụ
Ví dụ
Mảng
Mảng là tập hợp các phần tử liên tục có cùng một kiểu
dữ liệu
Khai báo
type arrayName[arraySize];
int c[ ]={-45,6,0,72,1543,-89,0,62,-3,1,6453,78};
Ví dụ
Mảng và Con trỏ
int a[ ]={1,2,4,8,16};
a là một hằng con trỏ
int *const a;
int *bPtr =a;
int *cPtr =&a[1];
bPtr[2]=10;
*(bPtr+3)=20;
a = &x; //lỗi vì a là hằng con trỏ
Mảng nhiều chiều
Cấp phát vùng nhớ động
Dùng toán tử new để cấp phát vùng nhớ động cho con trỏ
pointer = new type;
pointer = new type[size];
Dùng toán tử delete để thu hồi (hủy) vùng nhớ đã được
cấp phát
delete pointer;
delete[] pointer;
Ví dụ
int * foo;
foo = new int [5];
foo = new int [5]; //phát sinh exception nếu không đủ bộ nhớ
int * foo;
foo = new (nothrow) int [5];
if (foo == nullptr)
{ // error assigning memory. Take measures. }
delete[] foo;
Vùng nhớ Stack và Heap
Vùng nhớ cấp phát cho một chương trình bao gồm:
Vùng nhớ tĩnh (static area)
Các biến tĩnh và toàn cục
Vùng nhớ Stack
Các biến cục bộ, tham số hàm
Vùng nhớ Heap
Dữ liệu được cấp phát động (new/delete)
Struct
Dùng để lưu trữ dữ liệu có cấu trúc
Struct cũng có thể có phương thức khởi tạo (constructor)
và phương thức khác
Khai báo
struct type_name {
member_type1 member_name1; //trường 1
member_type2 member_name2; //trường 2
member_type3 member_name3; //trường 3
.
.
} object_names;
Ví dụ
struct Employee
{
string Name;
SexKind Sex;
int Salary;
Employee(){}; //phương thức khởi tạo
Employee(string name, SexKind sex = Male, int salary =300)
{ Name = name; Sex = sex; Salary = salary; }
string ToString(){
string s;
s = Name;
s+=", " ; s+= (Sex==Male)?"Male":"Female";
s+= ", $"; s += to_string(Salary);
return s;
}
};
enum SexKind{
Male,
Female
};
Ví dụ
void main(){
Employee emps[]={Employee("Le Van
Minh",Male,200),Employee("Nguyen Thi
No",Female,250), Employee("Tran Van
Chi",Male)};
for(int i=0; i<3;i++)
cout<<emps[i].ToString()<<endl;
}
Con trỏ tới Struct
void main(){
Employee emps[]={Employee("Le Van
Minh",Male,200),Employee("Nguyen Thi No",Female,250),
Employee("Tran Van Chi",Male)};
Employee *ptr=emps;
for(int i=0; i<3;i++){
coutToString()<<endl;
}
}
Khuôn mẫu (Template)
Khuôn mẫu hàm (function template)
Khuôn mẫu lớp (class template)
Hướng tới lập trình tổng quát (generic
programming)
Tạo ra các hàm, các cấu trúc dữ liệu có tính tái sử dụng
cao (reusability)
Khó debug và gỡ rối
Khuôn mẫu hàm
Cần viết hàm cho phép tráo đổi (swap) hai số nguyên,
số thực, chuỗi
void Swap(int &x, int &y){
int temp =x; x=y; y= temp; }
void Swap(float &x, float &y){
float temp =x; x=y; y= temp;}
void Swap(double &x, double &y){
double temp =x; x=y; y= temp;}
void main(){
int x =3, y=5;
Swap(x,y);
cout<<"x="<<x<<" "<<"y="<<y<<endl;
}
Khuôn mẫu hàm
//template tương tự như typename
template//T là một kiểu dữ liệu nào đó
void Swap(T &x, T &y)
{
T temp = x; x =y; y=temp;
}
void main()
{
string x="ngay",y="tho";
Swap(x,y);
cout<<"x="<<x<<" "<<"y="<<y<<endl;
}
Khuôn mẫu dữ liệu
Tạo ra một bản ghi (struct) gồm hai trường: khóa
(key) và giá trị (value)
Việc tìm kiếm, so sánh được thực hiện trên khóa
template<class KEY,
class VALUE>
struct Record
{
KEY key;
VALUE value;
Record(){};
Record(KEY k, VALUE v)
{key =k; value= v;}
};
template
int Search(const KEY &k,
Record a[], int n)
{
int i;
for(i=0; i<n;i++)if(a[i].key ==k)break;
if(i<n)return i;
return -1;
}
void main(){
Record a[]=
{Record(1,"Minh"), Record(2,"Nghia"),
Record(3,"Phuoc"), Record(4,"Tan")};
int i= Search(3, a, sizeof(a)/sizeof(Record));
if(i !=-1)cout<<"Found at "<<i+1<<", Value="<<a[i].value<<endl;
else cout<<"Not found!"<<endl;
}
Con trỏ hàm
Cho mảng a[1], a[2], , a[n]. Ta cần tính:
𝑆1 = 𝑖=1
𝑛 𝑎[𝑖], 𝑆2 = 𝑖=1
𝑛 𝑎[𝑖]2, 𝑆3 = 𝑖=1
𝑛 𝑎[𝑖]3,
Để thực hiện công việc trên một cách thuận lợi, có thể
sử dụng con trỏ hàm.
double Compute(double a[], int n,
double (*f)(double x))
{
double result =0;
for(int i=0;i<n;i++)
result += (*f)(a[i]);
return result;
}
double f1(double x){
return x;
}
double f2(double x){
return x*x;
}
void main(){
double a[] = {1,2,3};
int n = sizeof(a)/sizeof(a[0]);
double s1= Compute(a,n,f1);
double s2= Compute(a,n,f2);
cout<<"s1="<<s1<<","<<"s2="<<s2<<endl;
}
Lớp (Class)
Lớp là một cấu trúc dữ liệu dùng để diễn tả các thực thể
trong một chương trình
Người, nhân viên, cây, xe cộ, xe ô tô
Lớp dùng để khai báo các thực thể. Các đối tượng có thể
được khởi tạo từ lớp
Là chất liệu cơ bản cho lập trình hướng đối tượng
(Object-Oriented Programming)
vs.
Lớp Đối tượng
Khuôn Vật đúc từ khuôn
Thiết kế lớp Time
Diễn tả một thời điểm trong ngày
9:30:25 AM hay 2:15:30 PM
int Hour=14
int Minute=15
int Second=30
14:15:30
02:15:30 PM
Class Time – Khai báo
#ifndef TIME_H
#define TIME_H
class Time
{
public:
int Hour;
int Minute;
int Second;
Time(void); //phương thức khởi tạo (constructor)
Time(int h,int m,int s); // constructor
void SetTime(int h,int m,int s);
void PrintUniversal() const;
void PrintStandard() const;
~Time(void);//phương thức hủy (destructor)
};
#endif // !TIME_H
Header file: Time.h
Class Time – Thực thi
#ifndef TIME_CPP
#define TIME_CPP
#include
#include
#include
#include "Time.h"
using namespace std;
Time::Time(void)
{
Hour = Minute = Second =0;
}
#endif // !TIME_CPP
Code file: Time.cpp
Class Time – Thực thi
Time::Time(int h, int m, int s)
{
SetTime(h,m,s);
}
void Time::SetTime(int h, int m, int s)
{
if((h>=0) && (h=0) && (m=0)
&& (s<60))
{
Hour=h; Minute= m; Second=s;
}else throw invalid_argument("Hour, minute, or
second was invalid");
}
Class Time – Thực thi
void Time::PrintUniversal const ()
{
cout<<setfill('0')<<setw(2)<<Hour<<":“<<setw(2)
<<Minute<<":"<<setw(2)<<Second<<endl;
}
void Time::PrintStandard() const{
cout<<setfill('0')<<setw(2)
<<((Hour==0 ||Hour==12)?Hour:Hour %12)<<":“
<<setw(2)<<Minute<<":"<< setw(2)<<Second<<(Hour<12?" AM":"
PM")<<endl;
}
Class Time – Thử nghiệm
#include
#include "Time.h"
using namespace std;
void main(){
Time time(18,5,30);
time.Hour = 19; //19:5:30
cout<<"Standard Form:";
time.PrintStandard();
cout<<"Universal Form:";
time.PrintUniversal();
}
Truy cập hợp lệ tới các
thành viên public
Nguy hiểm
time.Hour =100
Class Time – Thiết kế lại
class Time
{
public:
Time(void); //phương thức khởi tạo (constructor)
Time(int h,int m,int s); // constructor
void SetTime(int h,int m,int s);
void PrintUniversal() const;
void PrintStandard() const;
~Time(void);//phương thức hủy (destructor)
private:
int Hour;
int Minute;
int Second;
};
Từ khóa qui định hoạt vi truy cập
Từ khóa Bên trong lớp Đối tượng khởi tạo từ lớp
public Yes Yes
private Yes No
Tập các thành viên dữ liệu, thành viên hàm có từ khóa qui
định hoạt vi public được gọi là giao diện (interface) của lớp.
Constructor và Destructor
Phương thức khởi tạo được gọi khi khởi tạo một
đối tượng mới từ lớp.
Phương thức hủy được thực thi khi một đối tượng
bị hủy, kết thúc vòng đời (lifetime) của nó.
Time(void); //constructor 1Time(int h,int m,int s);// constructor 2
Time t1; Time t2(10,35,20);
Quá tải toán tử (Overload Operator)
Chúng ta sẽ quá tải các phép toán:
+=, ++, >=, -
class Time
{
public:
// thành viên khác
void operator+=(int n); //time += n
void operator++(); // time++
bool operator>=(const Time &t);//time1>=time2
int operator-(const Time &t);//time1 – time2
private:
int Hour; int Minute; int Second;
};
Class Time – Thực thi
void Time::operator+=(int n){
Second += n; Minute += Second / 60; Second %=60;
Hour += Minute/60; Minute %=60; Hour %=24;
}
void Time::operator++(){
(*this)+=1;
}
int Time::operator-(const Time &t){
int elapsed1 = Hour*3600 + Minute*60 + Second;
int elapsed2 = t.Hour*3600 + t.Minute*60 + t.Second;
return (elapsed1 - elapsed2);
}
Thử nghiệm
void main(){
Time time(18,5,30), oldTime;
cout<< "Time:";
time.PrintStandard();
oldTime = time;
time += 105; time ++;
cout<<"Time + 105 + 1:";
time.PrintStandard();
cout<<"Elapsed time:"<<time - oldTime<<endl;
}
Hàm friend
Là hàm không phải thành viên của một lớp nhưng
lại có khả năng truy cập các thành viên (public,
protected , private) của lớp đó.
class Time
{
public:
// thành viên khác
friend bool IsNoon(const Time &t);
private:
int Hour; int Minute; int Second;
};
bool IsNoon(const Time &t){
return ((t.Hour==12)&&(t.Minute==0)&&
(t.Second==0));
}
Thử nghiệm
void main(){
Time time(11,59,59);
cout<<"Is Noon:"<<(IsNoon(time)?"Yes":"No")<<endl;
time++;
cout<<"Is Noon:"<<(IsNoon(time)?"Yes":"No")<<endl;
}
Tính kế thừa (Inheritance)
Diễn tả quan hệ IsA giữa các thực thể.
Giúp chương trình được tổ chức tốt hơn
Sơ đồ phân cấp của các lớp
Sự kế thừa
Lớp A
Thành viên của lớp A
Lớp B
Thành viên của lớp A
Thành viên riêng của B
IsA
Lớp cha -Lớp cơ sở
(base class) Lớp con-Lớp dẫn xuất
(derived class)
Lớp dẫn xuất kế thừa tất cả từ lớp cơ sở ngoại trừ:
Constructor và destructor
Hàm quá tải các toán tử (+,-,+=,-=,++,--)
Hàm friend
Từ khóa protected
Cung cấp hoạt vi trung gian giữa public và private.
Cú pháp – Kiểu kế thừa
class derived-class: access-specifier base-class
access-
specifier (kiểu
kế thừa)
public,
protected,
private
Mặc định là
private
Class Shape
#include
using namespace std;
// Base class
class Shape
{
public:
void setWidth(int w)
{
width = w;
}
void setHeight(int h)
{
height = h;
}
protected:
int width;
int height;
};
Class Rectangle
include "shape.h"
class Rectangle : public Shape
{
public:
int getArea()
{
return (width * height);
}
};
Thử nghiệm
#include "Rectangle.h"
#include
using namespace std;
int main(void)
{
Rectangle Rect;
Rect.setWidth(5);
Rect.setHeight(7);
// Print the area of the object.
cout << "Total area: " << Rect.getArea() << endl;
return 0;
}
Tính đa hình
Một đặc tính rất quan trọng của lập trình hướng đối
tượng.
Làm cho việc lập trình trở nên dễ dàng hơn.
Con trỏ của lớp cha có thể trỏ vào đối tượng của lớp con.
Thông qua con trỏ này có thể gọi phương thức chung của cả
hai lớp và phiên bản của lớp con sẽ được thực hiện.
#include
using namespace std;
class Shape {
protected:
int width, height;
public:
Shape( int a=0, int b=0)
{
width = a; height = b;
}
int area()
{
cout<<"Parent class area :"<<endl;
return 0;
}
};
Class Shape
#include "Shape.h"
class Rectangle: public Shape{
public:
Rectangle( int a=0, int b=0):Shape(a, b)
{
}
int area ()
{
cout<<"Rectangle class area:" <<endl;
return (width * height);
}
};
Class Rectangle
#include "Shape.h"
class Triangle: public Shape{
public:
Triangle(int a=0, int b=0):Shape::Shape(a,b)
{
}
int area ()
{
cout<<“Triangle class area:" <<endl;
return (width * height/2);
}
};
Class Triangle
Thử nghiệm
#include "Rectangle.h"
#include "Triangle.h"
#include
using namespace std;
// Main function for the program
int main( )
{
Shape *shape;
Rectangle rec(10,7);
Triangle tri(10,5);
// store the address of Rectangle
shape = &rec;
// call rectangle area.
coutarea()<<endl;
// store the address of Triangle
shape = &tri;
// call triangle area.
coutarea()<<endl;
return 0;
}
Early binding hay static linkage
#include
using namespace std;
class Shape {
protected:
int width, height;
public:
Shape( int a=0, int b=0)
{
width = a; height = b;
}
virtual int area()
{
cout<<"Parent class area :"<<endl;
return 0;
}
};
Class Shape
#include "Shape.h"
class Rectangle: public Shape{
public:
Rectangle( int a=0, int b=0):Shape(a, b)
{
}
int area ()
{
cout<<"Rectangle class area:" <<endl;
return (width * height);
}
};
Class Rectangle
#include "Shape.h"
class Triangle: public Shape{
public:
Triangle( int a=0, int b=0):Shape(a, b)
{
}
int area ()
{
cout<<“Triangle class area:" <<endl;
return (width * height/2);
}
};
Class Triangle
Dùng từ khóa virtual để cho phép
late binding hay dynamic linkage
Thử nghiệm
#include "Rectangle.h"
#include "Triangle.h"
#include
using namespace std;
// Main function for the program
int main( )
{
Shape *shape;
Rectangle rec(10,7);
Triangle tri(10,5);
// store the address of Rectangle
shape = &rec;
// call rectangle area.
coutarea()<<endl;
// store the address of Triangle
shape = &tri;
// call triangle area.
coutarea()<<endl;
return 0;
}
Late binding hay dynamic linkage
Lớp trừu tượng
Trong lớp Shape, phương
thức int area() không cần
thực thi biến nó thành
phương thức trừu tượng
Lớp có ít nhất một phương
thức trừu tượng là lớp trừu
tượng và không thể khởi
tạo đối tượng từ lớp này.
Lớp trừu tượng chỉ được
dùng cho mục đích làm lớp
cơ sở cho lớp khác kế thừa.
#include
using namespace std;
class Shape {
protected:
int width, height;
public:
Shape( int a=0, int b=0)
{
width = a; height = b;
}
virtual int area()=0;
};
Class Shape
Khuôn mẫu lớp
template
class MyArray
{
public:
MyArray(int s=5){
if(s<=0)s=5;
data = new T[s]; size=s;}
~MyArray(void){
delete data;}
void SetValues() const{
for(int i=0;i>data[i];cout<<endl;}
}
T Max() const{
T max = data[0];
for(int i=1;imax)max=data[i];
return max;}
void PrintOut() const{
for(int i=0; i<size;i++)cout<<setw(5)<<data[i];
cout<<endl;}
private:
int size;
T *data; //chứa dữ liệu
};
Thử nghiệm
#include "MyArray.h"
#include
using namespace std;
void main(){
MyArray a(4); //khởi tạo và cấp phát vùng nhớ cho a
a.SetValues();
a.PrintOut();
cout<<"Max="<<a.Max()<<endl;
}
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_cau_truc_du_lieu_chuong_1_gioi_thieu_mon_hoc_le_mi.pdf