Bài giảng - Các nghiệp vụ kinh doanh khác của nhtm

Bảo hiểm là hoạt động thể hiện người

bảo hiểm cam kết bồi thường cho người

tham gia bảo hiểm trong trường hợp xảy

ra rủi ro thuộc phạm vi bảo hiểm với điều

kiện người tham gia nộp một khoản phí

cho chính họ hoặc cho người thứ ba.

pdf34 trang | Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1312 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng - Các nghiệp vụ kinh doanh khác của nhtm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
12/24/2010 B01002 - Các NVKD khác của NHTM 1 CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH KHÁC CỦA NHTM I. Nghiệp vụ kinh doanh bảo hiểm II. Nghiệp vụ ngân hàng điện tử III. Nghiệp vụ ủy thác và dịch vụ tư vấn 12/24/2010 B01002 - Các NVKD khác của NHTM 2 I. Nghiệp vụ kinh doanh bảo hiểm 1. Những vấn đề chung về bảo hiểm 1.1. Định nghĩa Bảo hiểm là hoạt động thể hiện người bảo hiểm cam kết bồi thường cho người tham gia bảo hiểm trong trường hợp xảy ra rủi ro thuộc phạm vi bảo hiểm với điều kiện người tham gia nộp một khoản phí cho chính họ hoặc cho người thứ ba. 12/24/2010 B01002 - Các NVKD khác của NHTM 3 1.2. Vai trò của bảo hiểm - Người tham gia bảo hiểm được trợ cấp, bồi thường những tổn thất về tài chính khi xảy ra rủi ro. - Là kênh huy động vốn quan trọng. - Đóng góp tích lũy cho ngân sách nhà nước. - Là chỗ dựa tinh thần cho mọi người, tổ chức. - Thu hút được một số lao động nhất định. 12/24/2010 B01002 - Các NVKD khác của NHTM 4 1.3. Những nội dung chính trong hợp đồng bảo hiểm - Nhà bảo hiểm - Bên mua bảo hiểm - Người được bảo hiểm - Người thụ hưởng - Sự kiện bảo hiểm 12/24/2010 B01002 - Các NVKD khác của NHTM 5 2. Hoạt động kinh doanh bảo hiểm qua ngân hàng (Bancassurance) 2.1. Khái niệm Bancassurance là việc các ngân hàng tham gia cung cấp các sản phẩm bảo hiểm cho khách hàng của mình. 12/24/2010 B01002 - Các NVKD khác của NHTM 6 2.2. Các hình thức của Bancassurance - NH ký thỏa thuận phân phối sản phẩm với công ty BH, đóng vai trò là người đại diện bán hàng hoặc môi giới bảo hiểm cho công ty BH. - NH và công ty bảo hiểm nắm giữ cổ phần của nhau. - NH và công ty BH cùng thành lập một công ty bảo hiểm mới để cùng kinh doanh. 12/24/2010 B01002 - Các NVKD khác của NHTM 7 - NH mua toàn bộ hoặc một phần công ty bảo hiểm và ngược lại. - NH thành lập một công ty bảo hiểm mới. Như vậy, xét về mức độ kết hợp giữa ngân hàng và bảo hiểm, Bancassurance có thể được phân chia thành các hình thức cơ bản sau: thỏa thuận phân phối, đồng minh chiến lược, liên doanh và tập đoàn dịch vụ tài chính. 12/24/2010 B01002 - Các NVKD khác của NHTM 8 2.3. Lợi ích từ hoạt động Bancassurance - Đối với công ty BH: tiếp cận nguồn khách hàng mới, tăng doanh thu, đa dạng hóa kênh phân phối, giảm chi phí. - Đối với NH: tận dụng một cách tốt nhất hệ thống phân phối có sẵn, tăng doanh thu từ hoa hồng và các khoản phí, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ. - Đối với KH: thêm kênh tiếp cận sản phẩm, có thêm dịch vụ và tiện ích. 12/24/2010 B01002 - Các NVKD khác của NHTM 9 2.4. Các loại hình hoạt động của Bancassurance ở Việt Nam * Ngân hàng ký thỏa thuận phân phối sản phẩm với công ty bảo hiểm * NH và công ty BH cùng thành lập 1 công ty BH mới để kinh doanh hoặc thành lập công ty BH độc lập 12/24/2010 B01002 - Các NVKD khác của NHTM 10 3. Nghiệp vụ kinh doanh bảo hiểm tại các ngân hàng 3.1. Bảo hiểm phi nhân thọ Là nghiệp vụ bảo hiểm tài sản, trách nhiệm dân sự và các nghiệp vụ BH khác không thuộc BH nhân thọ. - BHTS: là loại bảo hiểm mà đối tượng là tài sản của người được bảo hiểm: BH cho thiệt hại vật chất xe cơ giới, BH hàng hóa xuất nhập khẩu, BH tài sản bị trộm cắp ... 12/24/2010 B01002 - Các NVKD khác của NHTM 11 - BH trách nhiệm dân sự: đối tượng BH là trách nhiệm dân sự của người được BH đối với người thứ ba theo luật định: BHTNDS của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba, BHTNDS của chủ doanh nghiệp, BH trách nhiệm công cộng và trách nhiệm sản phẩm ... - BH con người phi nhân thọ: BH tai nạn con người 24/24, BH tai nạn hành khách, BH trợ cấp nằm viện phẫu thuật ... 12/24/2010 B01002 - Các NVKD khác của NHTM 12 3.2. Bảo hiểm nhân thọ * Định nghĩa: BHNT là quá trình BH các rủi ro có liên quan đến sinh mạng, cuộc sống và tuổi thọ của con người. 12/24/2010 B01002 - Các NVKD khác của NHTM 13 * Các loại hình BHNT: - BH trong trường hợp tử vong. + BH tử kỳ (BH tạm thời hay BH sinh mạng có thời hạn). + BH nhân thọ trọn đời (BH trường sinh). - BH trong trường hợp sống (BH sinh kỳ). - BH nhân thọ hỗn hợp... 12/24/2010 B01002 - Các NVKD khác của NHTM 14 II. Nghiệp vụ ngân hàng điện tử 1. Sự phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử 1.1. Khái niệm Dịch vụ ngân hàng điện tử là một hệ thống phần mềm vi tính cho phép khách hàng tìm hiểu hay mua dịch vụ ngân hàng thông qua việc kết nối mạng máy vi tính của mình với ngân hàng. 12/24/2010 B01002 - Các NVKD khác của NHTM 15 1.2. Các hình thái phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử - Brochure-ware - E-commerce - E-business - E-bank 12/24/2010 B01002 - Các NVKD khác của NHTM 16 2. Các dịch vụ và sản phẩm ngân hàng điện tử 2.1. Các dịch vụ ngân hàng điện tử - Call centre - Phone banking - Mobile banking - Home banking - Internet banking 12/24/2010 B01002 - Các NVKD khác của NHTM 17 2.2. Các sản phẩm ngân hàng điện tử - Tiền điện tử (digital cash) - Séc điện tử (digital cheques) - Thẻ thông minh (Store value smart card). 12/24/2010 B01002 - Các NVKD khác của NHTM 18 2.3. Các dịch vụ ngân hàng điện tử trong khu vực và trên thế giới - Cung cấp thông tin về tài khoản cho khách hàng. - Dịch vụ ngân hàng điện toán. - Thẻ ghi nợ. - Thanh toán trực tiếp. - Gửi và thanh toán hóa đơn điện tử. - Thẻ trả lương. - Ghi nợ được ủy quyền trước. - Dịch vụ đầu tư. - Dịch vụ cho vay tự động. - Dịch vụ ngân hàng tự phục vụ. 12/24/2010 B01002 - Các NVKD khác của NHTM 19 III. Nghiệp vụ ủy thác và dịch vụ tư vấn 1. Dịch vụ ủy thác 1.1. Khái niệm Việc sở hữu tài sản dẫn đến nhu cầu về các dịch vụ quản lý tài sản. Việc quản lý tài sản cho người khác được thực hiện dưới mọi hình thức và cách sắp xếp khác nhau được gọi là dịch vụ ủy thác. 12/24/2010 B01002 - Các NVKD khác của NHTM 20 1.2. Các dịch vụ ủy thác 1.2.1. Dịch vụ ủy thác cá nhân - Quản lý di sản Loại ủy thác này được hình thành và áp dụng đối với tài sản của người đã mất. Ngân hàng thực hiện nghiệp vụ này theo chúc thư của người đã mất do những người thừa kế thỏa thuận cử ra hoặc do sự chỉ định của toà án. 12/24/2010 B01002 - Các NVKD khác của NHTM 21 * Ngân hàng cần thực hiện những công việc sau: + Lập danh mục di sản, thu hồi tài sản thuộc di sản của người chết mà người khác đang chiếm hữu trừ trường hợp luật có quy định khác. + Bảo vệ các di sản. + Thông báo về di sản cho những người thừa kế. + Phân chia di sản. 12/24/2010 B01002 - Các NVKD khác của NHTM 22 - Quản lý tài sản theo hợp đồng ký kết Đây là việc ngân hàng quản lý hộ tài sản theo một hợp đồng ủy quyền được ký kết với người ủy thác. Trong hợp đồng ủy quyền, ngân hàng đứng ra quản lý các tài sản, công việc kinh doanh của người ủy nhiệm, giúp cho người này bớt đi gánh nặng về trách nhiệm chăm lo tài sản mà vẫn được hưởng các lợi tức về tài sản. 12/24/2010 B01002 - Các NVKD khác của NHTM 23 - Ủy thác giám hộ Là loại ủy thác mà người thụ thác quản lý toàn bộ tài sản chính cho một người không đủ khả năng về mặt pháp lý như người chưa thành niên hay người bị bệnh tâm thần. 12/24/2010 B01002 - Các NVKD khác của NHTM 24 - Dịch vụ đại diện Ngân hàng có thể thực hiện nghiệp vụ đại diện theo sự ủy thác quyền của các cá nhân bằng một văn bản ủy quyền và chỉ được thực hiện giao dịch dân sự trong phạm vi thẩm quyền đại diện. Các dịch vụ có thể bao gồm: + Tiếp nhận và bảo quản tài sản. + Đại lý về quản trị. + Đại diện tố tụng. 12/24/2010 B01002 - Các NVKD khác của NHTM 25 1.2.2. Dịch vụ ủy thác đối với doanh nghiệp - Quản lý quỹ hưu trí của doanh nghiệp NH có thể hỗ trợ về việc xác định mục tiêu, hình thành việc tổ chức cho các chương trình hưu trí. NH còn tiến hành thực hiện việc thu tiền, kiểm soát quỹ hưu trí, tính toán đầu tư vào chứng khoán và nhận thu nhập từ đầu tư vào chứng khoán cho quỹ hưu trí. 12/24/2010 B01002 - Các NVKD khác của NHTM 26 - Thụ thác theo khế ước Hoạt động này nảy sinh khi các doanh nghiệp vay nợ dài hạn, phát hành chứng khoán công ty. Theo hợp đồng được ký kết, ngân hàng trợ giúp cho các doanh nghiệp trong việc phát hành chứng khoán, thực hiện việc theo dõi, chi trả lãi và vốn gốc cho các chứng khoán, xử lý các quỹ được tạo ra để chuộc lại các trái phiếu. 12/24/2010 B01002 - Các NVKD khác của NHTM 27 1.3. Hoạt động của bộ máy ủy thác - Tổ chức hoạt động Việc tổ chức bộ máy ủy thác tùy thuộc vào khối lượng và loại công việc ủy thác mà ngân hàng thực hiện. Tại các ngân hàng lớn, công việc ủy thác được tách thành bộ phận riêng. Ở các ngân hàng nhỏ, công việc ủy thác chủ yếu liên quan đến lĩnh vực đầu tư chứng khoán, do vậy nó có thể được tổ chức kết hợp với bộ phận đầu tư. 12/24/2010 B01002 - Các NVKD khác của NHTM 28 - Chính sách và mục tiêu Về cơ bản, bộ phận ủy thác tìm kiếm lợi tức cao nhất trong phạm vi giới hạn sự lựa chọn các tài sản đầu tư. Các giới hạn này được đặt ra do luật định, theo yêu cầu của người ủy thác, theo loại ủy thác và chính sách đầu tư của bộ phận ủy thác. 12/24/2010 B01002 - Các NVKD khác của NHTM 29 - Hợp đồng ủy thác Là sự thỏa thuận của các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc được ủy quyền được đưa ra trong hợp đồng. Khi thực hiện các nghĩa vụ của mình, ngân hàng được hưởng các khoản tiền thù lao theo thương lượng hoặc theo sự chỉ định của toà án: lệ phí hằng năm, lợi tức hằng năm, các phí giám sát ... 12/24/2010 B01002 - Các NVKD khác của NHTM 30 2. Dịch vụ tư vấn 2.1. Khái niệm Tư vấn là việc đưa ra sự giúp đỡ về nội dung, phương pháp, quá trình hoặc cơ cấu của nhiệm vụ trong đó người tư vấn thực sự không chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ đó. 12/24/2010 B01002 - Các NVKD khác của NHTM 31 2.2. Các loại hình tư vấn 2.2.1. Cung cấp các thông tin có chọn lọc về môi trường NHTM trong các hoạt động đầu tư, cho vay có thể tổng hợp được nhiều thông tin liên quan đến các ngành kinh tế, nền kinh tế. Chính vì vậy, ngân hàng có thể tổ chức việc chọn lọc và cung cấp cho khách hàng những thông tin về môi trường kinh doanh trên các lĩnh vực kinh tế, xã hội, chính trị và pháp luật, đạo đức, kỹ thuật công nghệ. 12/24/2010 B01002 - Các NVKD khác của NHTM 32 2.2.2. Tư vấn trong quản lý tài chính - Quản lý tiền mặt NH có thể trợ giúp các doanh nghiệp trong việc xây dựng một chương trình quản lý ngân quỹ với mục đích sử dụng tiền mặt một cách hiệu quả nhất nhưng vẫn đảm bảo khả năng thanh toán. Các biện pháp đưa ra bao gồm việc lập kế hoạch thu chi và sử dụng các công cụ của thị trường tiền tệ. 12/24/2010 B01002 - Các NVKD khác của NHTM 33 - Xác định một cơ cấu vốn hiệu quả Nhà tư vấn có thể giúp khách hàng xem xét đánh giá cơ cấu vốn hiện hành gắn với những điều kiện thị trường và các dòng tiền mặt chu chuyển trong tương lai. Trên cơ sở đó đưa ra các quyết định về việc có nên huy động vốn bổ sung hay không và huy động vốn dưới hình thức nào, những công việc có liên quan đến việc bổ sung thêm vốn ... 12/24/2010 B01002 - Các NVKD khác của NHTM 34 - Tư vấn trong quản lý rủi ro hối đoái Ngân hàng có thể giúp khách hàng thực hiện các hoạt động: + Xác định khả năng về rủi ro hối đoái và phân biệt những loại hình rủi ro khác nhau: rủi ro trong thương vụ, rủi ro trong chuyển dịch, rủi ro về kinh tế … + Đánh giá những vị thế có khả năng xảy ra rủi ro, xác định thiệt hại có thể xảy ra. + Đưa ra các quyết định quản lý rủi ro hối đoái.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfch7_nghiepvunganhangthuongmai.pdf
Tài liệu liên quan