1HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- Quan sát tranh, trao đổi và phát biểu: Tranh vẽ trên cánh đồng bà con nông dân đang gặt lúa, các em học sinh đi học, các chú công nhân đang lái máy cày, mấy chú chim bay vụt lên cao, mặt trời toả ánh nắng rực rỡ.
- Làm bài vào vở.
8 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1261 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng Bốn anh tài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC: (T29) BỐN ANH TÀI
I - MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
PN: dân bản, Cẩu Khây, mười lăm, sống sót, sốt sắng ....
Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ, hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.
Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
2. Đọc - hiểu
Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh. vạm vỡ, chí hướng,....
Hiểu nội dung truyện( phần đầu): Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Câu Khây.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 4 , SGK ( phóng to nếu có điều kiện).
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
Tập truyện cổ dân gian Việt Nam.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. MỞ ĐẦU
- Giáo viên( GV) yêu cầu học sinh ( HS) mở mục lục sách giáo khoa ( SGK) và đọc tên các chủ điểm trong sách.
- GV giới thiệu chủ điểm : Chủ điểm Người ta là hoa đất nói về năng lực, tài trí của con người. Con người là hoa của đất, là những gì tinh tuý nhất mà tự nhiên đã sáng tạo ra. Mỗi con người là một bông hoa của đất. Những hoa của đất đang nhảy múa hát ca về cuộc sống hoà bình, hạnh phúc.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1 Giới thiệu bài:
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài tập đọc Bốn anh tài và hỏi: Những nhân vật trong tranh có gì đặc biệt?
- GV: Câu chuyện Bốn anh tài kể về thiếu niên có sức khoẻ và tài ba hơn người. Họ cùng nhau hợp nghĩa, làm việc lớn. Đây là câu chuyện nổi tiếng của dân tộc Tày. Để làm quen các nhân vật này chùng ta cùng học phần đầu của câu chuyện Bốn anh tài.
2.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 4,5 sau đó gọi HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp( 3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS( nếu có)
Chú ý các câu dài sau:
Đến một cánh đồng khô cạn, / Cẩu Khẩy thấy một cậu bé vạm vỡ đang dùng tay làm vồ
đóng cọc / để đắp đập dẫn nước vào ruộng.
Họ ngạc nhiên/ thấy một cậu bé đang lấy vành tai tát nước suối/ lên một thửa ruộng
cao bằng mái nhà
- Yêu cầu HS về nghĩa các từ khó được giới thiệu ở phần chú giải.
- Yêu cầu HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc như sau
+ Đọc diễn cảm toàn bài, giọng kể hơi nhanh, đoạn 2 đọc nhanh, căng thẳng thể hiện sự căm giận yêu tinh, ý chí quyết tâm trừ ác của Cẩu Khây.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: chí chõ xôi, lên mười, mười lăm tuổi, tinh thông võ nghệ, tan hoang, không còn ai, quyết chí, giáng xuống, thụt sâu hàng gang tay, sốt sắng, ầm ầm, hăm hở, hăng hái.
b. Tìm hiểu bài
- GV hỏi: Truyện có những nhân vật nào?
- GV ghi tên các nhân vật lên bảng?
- GV hỏi: Tên truyện Bốn Anh tài gợi cho em suy nghĩ gì?
- GV: Bốn thiếu niên trong truyện có tài năng gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài.
+ Tại sao truyện lại có tên là bốn anh tài?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Những chi tiết nào nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Ghi ý đoạn 1 lên bảng.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Chuyện gì đã xảy ra với quê hương của Cẩu Khây?
+ Thương dân bản, Cẩu Khây đã làm gì?
Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 2 lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc thành tiếng ba đoạn còn lại và trả lời các câu hỏi.
+ Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai?
- GV hỏi HS về nghĩa của từ: vạm vỡ, chí hướng (nếu HS không giải thích được, GV cho HS đặt câu sau đó giải thích cho HS hiểu).
+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?
+ Em có nhận xét gì về tên của các nhân vật trong truyện?
+ Nội dung chính của đoạn 3, 4, 5 là gì?
- Ghi ý chính đoạn 3, 4, 5 lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại toàn truyện và trả lời câu hỏi: Truyện ca ngợi ai và ca ngợi điều gì?
- Ghi ý chính của bài lên bảng.
- GV kết luận
c. Đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu
- GV cho HS luyện đọc theo cặp
- Gọi một số cặp thi đọc
- Nhận xét phần đọc của từng cặp
" Ngày xưa, ở bản kia .......... diệt trừ yêu tinh."
3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- Gọi HS xung phong lên bảng chỉ vào tranh minh họa và nói lại tài năng đặc biệt của từng nhân vật.
- Kết luận: Có sức khoẻ và tài năng hơn người là một điều đáng quý nhưng đáng trân trọng và khâm phục hơn là những người đem tài năng của mình để cứu nước, giúp dân, làm việc lớn như anh em Cẩu Khây.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực học tập, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý.
- HS cả lớp đọc thầm. 1 HS đọc thành tiếng tên của các chủ điểm: Người ta là hoa đất, vẻ đẹp muôn màu, những người quả cảm, Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống
- Các nhân vật trong tranh có những đặc điểm đặc biệt như: thân thể vạm vỡ, tai to, tay dài, móng tay dài
- Lắng nghe.
- HS đọc bài theo trình tự.
+ HS1: Ngày xưa.... tinh thông võ nghệ
+ HS2: Hồi ấy..... diệt trừ yêu tinh.
+ HS3: Đến một cánh đồng khô cạn..... diệt trừ yêu tinh.
+ HS4: Đến một vùng khác...... lên đường.
+ HS5: Đi được ít lâu.... đi theo.
- 1 HS đọc phần chú giải thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- 2 HS đọc toàn bài thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS : Truyện có nhân vật chính: Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.
- HS: Tên truyện gợi suy nghĩ đến tài năng của bốn thiếu niên.
- Đọc thầm đoạn 1, trao đổi và trả lơpì câu hỏi: Những chi tết nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây: Nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18, 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ.
+ Đoạn 1 nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây.
- 2 HS đọc thành tiếng ý chính đoạn 1.
- Lắng nghe
+ Đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi: Quê hương Cẩu Khây xuất hiện một con yêu tinh, nó bắt người và súc vật làmd cho bản làng tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót.
+ Thương dân bản, Cẩu Khây quyết chí len đường diệt trừ yêu tinh.
+Đoạn 2 nói lên ý chí diệt trừ yêu tinh của Cẩu Khây.
- 2 HS nhắc lại ý chính của đoạn 2.
- 1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh cùng: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.
+ Trả lời theo ý hiểu.
Vạm vỡ: To lớn, nở nang, rắn chắc, toát lên vẻ khoẻ mạnh.
Chí hướng: Ý muốn bền bỉ quyết đạt tới một mục tiêu cao đẹp trong cuộc sống.
+ Nắm Tay Đóng Cọc: dùng tay làm vồ đóng cọc, mỗi quả đấm giáng xuống, cọc tre thụt sâu hàng gang tay. Lấy Tai Tát Nước: lấy vành tai tát nước lên thửa ruộng cao bằng mái nhà. Móng Tay Đục Máng: lấy móng tay đục gỗ thành lòng máng để dẫn nước vào ruộng.
+ Tên của các nhân vật chính là tài năng của mỗi người.
+ Đoạn 3 ca ngợi tài năng của Nắm Tay Đóng Cọc. Đoạn 4 ca ngợi tài Năng của Lấy Tai tát Nước. Đoạn 5 ca ngợi tài năng cả Móng Tay Đục Máng
- 2 HS nhắc lại ý của đoạn 3,4,5.
- Đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi: T^ruyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
- 2 HS nhắc lại ý chính của bài
- Lắng nghe
- Một số cặp HS thi đọc trước lớp.
- HS bình chọn đôi bạn đọc hay nhất.
Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I - MỤC TIÊU
Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ(CN) trong câu kể Ai làm gì?
Xác định được bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
Đặt câu có chủ ngữ cho sẵn
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng lớp viết sẵn đoạn văn phần nhận xét( viết riêng từng câu)
Bảng phụ viết đoạn văn ở BT1( viết riêng từng câu).
Tranh minh hoạ trang7, SGK(phóng to nếu có điều kiện).
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GIỚI THIỆU BÀI
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1 Tìm hiểu ví dụ
- Yêu cầu HS đọc phần nhận xét trang 6 SGK
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Hỏi:
+ Những CN trong các câu kể theo kiểu Ai làm gì? vừa tìm được trong đoạn văn trên có ý nghĩa gì?
+ Chủ ngữ trong các câu trên do loại từ ngữ nào tạo thành? Hãy cho ví dụ về mỗi loại từ đó.
+ Trong câu kể Ai làm gì? Những sự vật nào có thể làm chủ ngữ?
+ Chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì? do loại từ ngữ nào tạo thành?
2.2. Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
- Yêu cầu HS đặt câu và phân tích câu vừa đặt để minh hoạ cho ghi nhớ.
2.3. Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
- Gọi HS dưới lớp tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt. GV chú ý sửa lỗi dùng từ cho từng HS
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS quan sát bức tranh và nêu hoạt động của mỗi người, vật trong tranh.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. GV nhắc nhở HS viết thành một đoạn văn miêu tả lại hoạt động của mỗi người, mỗi vật trong tranh cho sinh động, gần gũi, sủ dụng các từ chỉ địa điểm, các hình ảnh nhân hoá.
- Gọi HS đọc đoạn văn của mình. Nhận xét, sửa lỗi về câu, cách dùng từ cho từng HS, cho điểm những HS viết tốt.
3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, HS nào viết đoạn văn chưa đạt phải làm bài và chuẩn bị bài sau.
- 1HS đọc thành tiếng đoạn văn, 1HS đọc các yêu cầu, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- 1HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp làm bằng chì vào SGK, sau đó trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi 3,4.
- Nhận xét bài. Chữa bài cho bạn (nếu sai).
- Nối tiếp nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng.
+ CN trong các câu trên chỉ người, con vật có hoạt động được nói đến ở VN.
+ Chủ ngữ trong các câu trên do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành.
Ví dụ: Danh từ: Hùng, Thắng, Em
Cụm danh từ: Một đàn ngỗng, đàn ngỗng
+ Trong câu kể Ai làm gì? chủ ngữ có thể là người, con vật hoặc đồ vật, cây cối được nhân hoá có hoạt động được nói đến ở vị ngữ.
+ Chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì? do danh từ và cụm danh từ tạo thành.
- 2HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 3HS lên bảng thực hiện yêu càu, HS dưới lớp làm bài vào vở nháp.
+ Đặt câu
+ Tìm CN
+ Nêu ý nghĩa và từ loại của CN
- 1HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bằng chì vào SGK.
- Nhận xét, chữa bài
- Chữa bài (nếu sai)
a. Các câu kể Ai làm gì? là:câu 3, câu 4, câu 5, câu 6. câu 7.
b. Xác định CN
- 1HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- 3HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm vào vở. Mỗi HS đặt 3 câu.
- Nhận xét, chữa bài.
- 1HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- Quan sát tranh, trao đổi và phát biểu: Tranh vẽ trên cánh đồng bà con nông dân đang gặt lúa, các em học sinh đi học, các chú công nhân đang lái máy cày, mấy chú chim bay vụt lên cao, mặt trời toả ánh nắng rực rỡ.
- Làm bài vào vở.
- 3 đến 5HS đọc đoạn văn của mình.
TẬP ĐỌC: (T29) CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I - MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
- PN: trẻ con, trụi trần, bế bồng, ngoan, con đường, bàn, cái bảng ....
Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ, hơi đúng nhịp thơ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm
Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể chậm, dịu dàng, câu thơ kết bài đọc chậm hơn như lời kể chuyện
2. Đọc - hiểu
Hiểu nội dung bài thơ: Mọi sinh vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người, vì trẻ em. Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất.
3. Học thuộc lòng bài thơ
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 9 , SGK ( phóng to nếu có điều kiện).
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn thơ cần hướng dẫn luyện đọc.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG
I - MỤC TIÊU
Giúp HS:
Mở rộng và hệ thống hoá vốn có từ theo chủ điểm: trí tuệ, tài năng
Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và ghi nhớ các từ đó.
Hiểu nghĩa của các từ đã học, nghĩa của một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm. Có khả năng sử dụng các câu tục ngữ được học.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng lớp viết nội dung bài tập 1.
Các câu tục ngữ trong bài viết sẵn vào bảng phụ
HS chuẩn bị từ điển giáo khoa tiếng Việt tiểu học (nếu có)
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3HS lên bảng đặt và phân tích câu theo kiểu câu kể Ai làm gì?
- Gọi 3HS đọc tại chỗ đọc thuộc lòng phần ghi nhớ của tiết chủ ngữ trong câu kể Ai làm gi?
- Chấm một số đoạn văn của HS về nhà đã viết lại.
- Nhận xét bài làm và cho điểm từng HS
- Nhận xét đoạn văn HS về nhà viết.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1.
- Tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận theo cặp trước khi làm bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
- GV có thể dựa vào hiểu biết của HS để giải thích nghĩa của các từ trên. Nếu HS không hiểu nghĩa GV có thể giải thích cho HS hiểu, nắm vững được nghĩa của từ để sử dụng từ đúng, hay.
- GV có thể yêu cầu HS sủ dụng từ điển hoặc hiểu biết của bản thân để tìm các từ ngữ có tiếng "tài" có nghĩa như trên hoặc GV cung cấp thêm cho HS.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS đọc câu văn của mình
- Sau mỗi HS đọc câu văn của mình, GV sửa lỗi về câu, dùng từ (nếu có) cho từng HS.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài
GV gợi ý: Muốn biết được câu tục ngữ nào ca ngợi tài trí của con người, các em hãy tìm hiểu xem nghĩa bóng của câu ấy là gì.
- Gọi HS phát biểu và nhận xét bài làm của bạn
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV hỏi HS về nghĩa bóng của từng câu. Nếu HS không hiểu rõ, GV giải thích cho HS nắm vững nghĩa của từng câu.
+ Người ta là hoa đất: Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất.
+ Chuông có đánh mới kêu/đèn có khêu mới tỏ: Có tham gia hoạt động, làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình.
+ Nước lã mà vã nên hồi tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan: Ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng, nhờ có tài có chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi
- Theo em, các câu tục ngữ trên có thể sử dụng trong những trường hợp nào? Em lấy ví dụ
- Nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài, sử dụng linh hoạt các câu tục ngữ.
3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc các từ ở Bài tập và các câu tục ngữ ở bài tập 3.
- 3HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- 2HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ.
- Nhận xét bài
- 2HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung bài 1 trong SGK.
- 2HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
- 1HS làm bài trên bảng. HS cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét, chữa bài trên bảng
- Chữa bài vào vở (nếu sai)
a. Tài có nghĩa là " có khả năng hơn người bình thường": tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài năng.
b. Tài có nghĩa là "tiền của": tài nguyên, tài trợ, tài sản.
- GV giải thích theo ý hiểu:
+ Tài hoa: tỏ ra có tài về nghệ thuật, văn chương.
+ Tài giỏi: người có tài
+ Tài nghệ: tài năng điêu luyện trong nghề nghiệp
+ Tài ba: tài (nói khái quát)
+ Tài năng: năng lực sản xuất, khả năng làm giỏi và có sáng tạo một công việc gì.
+ Tài nguyên: nguồn của cải thiên nhiên chưa khai thác hoặc đang tiến hành khai thác.
+ Tài trợ: giúp đỡ về tài chính
+ Tài sản: của cải vật chất hoặc tinh thần có giá trị.
- Các từ: tài danh, tài khoản, tài trí.
- 1HS đọc thành tiếng yêu cầu bài 2 trong SGK
- Suy nghĩ và đặt câu
- HS tiếp nối nhau đọc nhanh các câu văn của mình
- 2HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 2HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận với nhau.
Câu a: Người ta là hoa đất
Câu c: Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
- 1HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- Giải thích theo ý hiểu
- 6HS nối tiếp nhau phát biểu.
- Phát biểu theo ý kiến của mình
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan19-.doc