Bài giảng Bệnh lý gan - Huỳnh Ngọc Linh

MỞ ĐẦU: GiẢI PHẪU, MÔ HỌC, TẾ BÀO Ở GAN. SINH LÝ GAN

GiỚI THIỆU CÁC LOẠI BỆNH GAN

VIÊM GAN SIÊU VI

- Virus : A,B,C,D,E

- Viêm gan cấp – mãn – tối cấp

TỔN THƯƠNG GAN DO RƯỢU

TỔN THƯƠNG GAN DO DƯỢC PHẨM – HÓA CHẤT

TỔN THƯƠNG GAN DO Ứ MẬT

TỔN THƯƠNG DO RỐI LOẠN HUYẾT ĐỘNG

XƠ GAN

U GAN: LÀNH - ÁC

pdf75 trang | Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 540 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Bệnh lý gan - Huỳnh Ngọc Linh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỆNH LÝ GAN Ths Bs Huỳnh Ngọc Linh BM MÔ – GPB KHOA Y ĐHQG BM GPB – TRƯỜNG ĐH YK PNT Lý thuyết Giải Phẫu Bệnh - 2014 BỆNH LÝ GAN MỞ ĐẦU: GiẢI PHẪU, MÔ HỌC, TẾ BÀO Ở GAN. SINH LÝ GAN GiỚI THIỆU CÁC LOẠI BỆNH GAN VIÊM GAN SIÊU VI - Virus : A,B,C,D,E - Viêm gan cấp – mãn – tối cấp TỔN THƯƠNG GAN DO RƯỢU TỔN THƯƠNG GAN DO DƯỢC PHẨM – HÓA CHẤT TỔN THƯƠNG GAN DO Ứ MẬT TỔN THƯƠNG DO RỐI LOẠN HUYẾT ĐỘNG XƠ GAN U GAN: LÀNH - ÁC và mặt sau - trong XÉT NGHIỆM CHỨC NĂNG GAN CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH HỌC - aspartate aminotransferase (AST) = serum glutamic oxaloacetic transaminase (SGOT); - alanine aminotransferase (ALT) = serum glutamic pyruvic transaminase (SGPT). BỆNH SỐT RÉT ÁP XE GAN DO AMÍP (Entameba histolytica) NHIỄM SÁN CHÓ (Echinococcus granulosus) Tổn thƣơng gan do sán máng. Nhiễm Schistosoma japonicum mãn tính ở gan dẫn đến xơ hóa dạng ống tẩu thuốc ("pipestem“) đặc trƣng . Hepatic schistosomiasis. A hepatic granuloma surrounds a degenerating egg of Schistosoma mansoni. VIÊM HẠT Ở GAN DO TRỨNG THOÁI HÓA CỦA S. mansoni GAN NHIỄM SÁN Clonorchis sinensis lòng ống mật có sán trƣởng thành, lớp niêm mạc tăng sản Ống mật dày nhiều và dãn rộng do chứa sán trƣởng thành Sán lá gan lớn (Fasciola hepatica và Fasciola gigantica) là một bệnh sán lá truyền từ động vật sang người, trước đây chỉ xem người là vật chủ tình cờ thì nay người lại là vật chủ dần thích nghi và vì thế bệnh vốn dĩ là căn bệnh bị lãng quên nay thành bệnh quan trọng toàn cầu (WHO, 2010). VIÊM GAN TỰ MIỄN BỆNH HEMOCHROMATOSIS VIÊM GAN SIÊU VI A BỆNH NHÂN SUY GAN, CỦNG MẠC MẮT VÀNG Electron micrograph of hepatitis A virus ( HAV). A fecal extract was treated with convalescent serum containing anti-HAV. Teá baøo gan daïng "kính môø" HBsAg dƣơng tính ở bào tƣơng tế bào gan (màu đỏ). Hoại tử lan rộng với các ổ tái tạo trong viêm gan tiến triển đến suy gan trong vài tuần. Các vùng có các nốt vàng nâu tiêu biểu cho ổ tái tạo, và các vùng màu đỏ đại diện cho hoại tử lan rộng không có tế bào gan còn lại. VIÊM GAN SIÊU VI CẤP GIAI ĐOẠN CÓ NỐT TÁI TẠO VGSV B mạn tính - xơ gan nốt lớn VGSV C mạn tính - xơ gan - HCC Xơ gan nốt nhỏ < 3mm ổ ung thƣ tế bào gan TỔN THƢƠNG GAN DO RƢỢU (Alcoholic liver disease) Các hình ảnh vi thể của viêm gan do gan rƣợu TỔN THƢƠNG GAN DO DƢỢC PHẨM VÀ HOÁ CHẤT TỔN THƢƠNG GAN DO Ứ MẬT Hẹp đƣờng mật ngoài gan TỔN THƢƠNG GAN DO RỐI LOẠN HUYẾT ĐỘNG HỌC CARCINOMA TẾ BÀO GAN – ĐẠI THỂ - VI THỂ CARCINOMA TUYẾN ĐƢỜNG MẬT TRONG GAN CARCINOMA TUYẾN ĐẠI TRÀNG DI CĂN GAN, TỔN THƢƠNG ĐA Ổ, Ở CẢ 2 THÙY GAN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgpbgan_2014_170724085201_7768.pdf
Tài liệu liên quan