NỘI DUNG
- Vài hình ảnh
- Tại sao nêu loại chấn thương nầy ?
- Kiến thức căn bản :
Gân cơ là gì ?
Dấu hiệu : lâm sàng ,hình ảnh
Chẩn ñoán phân biệt
- Tại sao bệnh gân cơ xảy ra nhiều ?
- Hướng xử trí hiện tại .
Không dùng thuốc
Dùng thuốc - Phẫu thuật
- Huớng xử trí tương lai
9 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 484 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng Bệnh lý gân cơ trong thể thao - Nguyễn Văn Quang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1BỆNH LÝ GÂN CƠ
TRONG THỂ THAO
BS. Nguyễn Văn Quang
NỘI DUNG
- Vài hình ảnh
- Tại sao nêu loại chấn thương nầy ?
- Kiến thức căn bản :
Gân cơ là gì ?
Dấu hiệu : lâm sàng ,hình ảnh
Chẩn ñoán phân biệt
- Tại sao bệnh gân cơ xảy ra nhiều ?
- Hướng xử trí hiện tại .
Không dùng thuốc
Dùng thuốc - Phẫu thuật
- Huớng xử trí tương lai
VÀI TRƯỜNG HỢP
Trường hợp 1
Nữ 17 tuổi
mỗi ngày leo thang
lầu 30- 40 lần
Môn bóng rỗ
TAT. 34 tuổi
Trường hợp 2
ðau mặt ngoài khuỷu khi nắm tay duỗi cổ
tay . ðau khi ñè vào nơi bám của cơ ñó
Trường hợp 3 Môn quần vợt , cầu lông
B/n nam 60 tuổi ñánh vói theo banh trong
thi ñấu
Gân gót thoái hóa ñứt tưa nơi kém máu nuôi
Trường hợp 4 Môn quần vợt
2Tại sao nêu loại chấn thương nầy ?
Chấn thương gân cơ :
- thường gặp 30%-50% CTTT
( KM Khan . Clin. Sports Med .2005 )
- Gây tốn kém nhiều .
- Mất nhiều ngày công lao ñộng
- Khó trị lành hòan tòan
- ðang ñược chú trọng nghiên cứu
KIẾN THỨC CĂN BẢN
Gân cơ là gì ?
Dịch tể học
Chẩn ñóan lâm sàng - hình ảnh
Chẩn ñoán phân biệt
GÂN CƠ
Nơi nối cơ-gân
Nơi gân cơ bám vào xương
Khi trẻ , gân cơ chắc hơn bắp cơ hai
nơi nối cơ và xương dễ bị rứt .
Khi lớn tuổi gân cơ thoái hóa nhanh hơn
dễ bị tổn thương hơn cơ
Nơi nối cơ-gân yếu hơn nơi gân cơ bám
vào xương dễ bị tổn thương hơn
3CẤU TRÚC
- Sợi collagen : tiểu sợi collagen
- Tế bào gân ( tenocyte)
Cấu Trúc Mô Học Gân Bánh Chè
Sợi collagen dọc dài mỏng
Tế bào gân nhỏ dài ít ( mũi tên )
Tế bào
gân
Cấu trúc tiểu
sợi collagen :
3 chất ñạm
- Glycine
- Proline
- OH-proline
DỊCH TỂ HỌC
AJSM 34 12 2013 2006
Trong 72 VðV :
- Doppler màu (+) : 65 (84%)
- 26VðV (36%) có ñau gân gót( Achillodynia)
34 GG : 18 bên thuận , 16 bên kia
Siêu âm cho thấy phản ứng GG khi
vận ñộng , có khi không ñau
GG: Gân gót
CHẨN ðOÁN LÂM SÀNG
1) Lúc ñầu : ðau vùng gân bị thương
2) Càng về sau ñau càng tăng ,
tùy theo vùng mang triệu chứng riêng
4Vùng lưng vai - khủyu ðau ngoài khuỷu ( Tennis Elbow )
Nguyên nhân sự thoái hoá
nơi bám gân cơ gân duỗi
cánh tay quay :
quá tải +tuổi ñã cao .
thường gặp ở VðV tài tử
ðau mặt ngoài khuỷu
khi nắm tay duỗi cổ tay .
ðau khi ñè vào nơi
bám của cơ ñó
ðiều trị bảo tồn thành công
trên 90%
ðAU VAI
Nguyên nhân :Cơ co rút,cơ phù nề ,viêm gân cơ ,
chèn ép thần kinh (mòn cột sống cổ )
ðiều trị ; tùy nguyên nhân
nghỉ ngơi thuốc giảm ñau và xoa bóp .
Cơ bán gân Bán màng Hai ñầu ñùi
Vùng háng ñùi :Tổn thương bó cơ ụ ngồi-chày
Cơ Chế
GIẢI PHẪU BỆNH
Vùng cẳng bàn chân
Viêm gân gót
Rách nơi nối gân-cơ sinh ñôi
ðau dữ dội 1/3 trên bắp
chân dịu ngay sau mười phút
Cơ chế : ðứt vùng tiếp giáp
của cơ sinh ñôi trong.
ðiều trị bảo tồn cộng với tập
luyện.
Vùng gối
ðau gân cơ
4 ñầu
ðau gân
Bánh chè
5CHẨN ðOÁN HÌNH ẢNH
X-quang khó thấy vì gân cơ không cản quang
Viêm gân gót
SIÊU ÂM
Tín hiệu giảm
do mô viêm
thoái hoá
Cộng Hưởng Từ - MRI
Bình thường Thoái hoá gân gót
CẦN PHÂN BIỆT
Ở gối : ðau x. bánh chè ( nứt , gãy , mòn)
Bệnh Osgood Schlatter
Bệnh Sinding-Larson-Johansson
Ở cổ bàn chân : ðứt gân gót , bàn chân bẹt
Tật bẩm sinh
Ở vai :Viêm khớp vai , viêm chu vai
Viêm gân cơ do bệnh nội khoa
Tại sao bệnh gân cơ xảy ra nhiều ?
1- Lực chịu của gân cơ rất lớn
2- Gân cơ ít có máu nuôi
3- Gân cơ thóai hóa dần khi tuổi > 35
4- Phản ứng với trụ sinh Fluoroquinone
LỰC TÁC ðỘNG LÊN GÂN CƠ
Lực tác ñộng lên gân gót khi ñi : 1,2 TLCT
TLCT: Trọng lượng cơ thể
6Một người nặng 70 kg , gân gót chịu :
- 84 kg khi ñi
- 300kg - 400kg khi chạy nhảy
- 240kg – 280kg khi vói ñánh banh
( Burkett 1982)
LỰC TÁC ðỘNG TRÊN GÂN BÁNH CHÈ
TLCT : Trọng Lượng Cơ Thể
Tùy thuộc :
- Trọng lượng chịu lực
- ðộ gập gối :càng lớn khi gối càng gập
Môn cử tạ :VðV 29 tuổi nặng 82,2kg ñẩy tạ
từ 135kg lên dần ñến 175kg ( 2,13TLCT)
lúc ñó gân bánh chè chịu lực 14.500N
(17,5TLCT)
Zernicke RF &al JBJS 1977
GÂN CƠ ÍT MÁU NUÔI
-Ngoài ra , còn ở vùng cheo leo :
chung quanh chỉ có xương , da ,
gân cơ khác
QUÁ TRÌNH GIÀ CỦA GÂN CƠ
24 tuổi 39 tuổi
42 tuổi 64 tuổi
7Hơn 1.000 ca viêm gân cơ do
fluoroquinolone .
ða số viêm và ñứt gân gót khi dùng
ciprofloxacin và ofloxacin : 50% bị 2 bên
Thời gian dùng :từ 2 - 60 ngày .
ða số > 60 tuổi , tiểu ñường , suy thận
hoặc tập luyện quá ñộ
Levine AM & al (2002):Fluoroquinolones JAAOS ,10,1
PHẢN ỨNG VỚI FLUOROQUINONE HƯỚNG XỬ TRÍ HIỆN NAY
1- Không dùng thuốc
- RICE ( Nghỉ ,băng ép, ñắp lạnh , kê cao )
- Tập vận ñộng theo chỉ dẫn
- Vật Lý Trị Liệu : ñắp nóng , lạnh, siêu âm
kích thích ñiện , laser , nẹp.
- Shock wave therapy
2 - Dùng thuốc
- Thuốc : giảm ñau , chích corticoid .
- Dinh dưỡng với thực phẩm bổ sung
3- Phẫu thuật
Phẫu thuật
Xẻ dọc , cắt mô viêm
HƯỚNG XỬ TRÍ TƯƠNG LAI
- Dùng tế bào gốc ( Stem cell )
- Tiêm Yếu Tố Tăng Trưởng :
IGF-1 ( Insuline-like Growth Factor 1 )
GDF 5 ( Growth & Differentiation Factor 5)
CDMP-2 ( Cartilage derived Morpho.Pro 2)
TGF-beta1 (Transforming GF beta 1)
BMP 12 ( Bone Morpho Gen Pro 12 )
- Liệu pháp Gen ( Gene therapy)
- Nitric Oxide Synthetase ( NOS)
8PHÒNG NGỪA
- Giảm hay ngưng vận ñộng gây ñau
- Chườm lạnh sau vận ñộng
- Kéo dãn ( Stretching)
- Tập thăng bằng
Quan niệm mới về chấn thương gân cơ
trong thể thao
Cần phân biệt :
- gân cơ bị thoái hoá
- gân cơ bị viêm.
- Thường gặp do quá tải kết hợp với thoái
hoá sợi collagen ( giảm số lượng, ñứt
ñoạn, nhiều nguyên bào cơ sợi
myofibroblast ),
- Dễ trở thành mãn tính.
- Khó ñiều trị lành
GÂN CƠ THOÁI HOÁ ( TENDINOSIS )
- ðiều trị bảo tồn ( giảm vận ñộng, vật lý trị
liệu ) lúc mới cho kết qủa tương ñối tốt với
thời gian phục hồi từ 6 – 10 tuần.
- ðiều trị phẫu thuật : cắt những các mô bị
thoái hoá cho hiệu qủa 70% - 80% và thời
gian phục hồi sau mổ là 4 – 6 tháng .
Thuốc kháng viêm không có hiệu quả
Gân cơ thoái hoá : Vi thể Viêm gân cơ ( tendinitis ) :
- Hiếm gặp hơn do viêm màng bao gân
và viêm gân cơ với hiện diện tế bào viêm
( tế bào ñơn nhân , ñọng fibrin )
- Giai ñọan khởi ñầu của bện gân cơ
-Có thể ñiều trị bằng thuốc giảm ñau
kết hợp các phương pháp bảo tồn.
Thời gian phục hồi nếu biết sớm 3 tuần ,
ñối với trường hợp mạn tính từ 4 - 6 tuần
-Phẫu thuật( cắt bỏ bao gân viêm, lấy các
mô viêm thoái hoá) cho kết qủa tốt 95%
và phục hồi sau 4 tuần .
9KẾT LUẬN
Bệnh lý gân cơ thường gặp trong thể thao ,
chẩn ñoán tương ñối dễ nhưng ñiều trị
khó khăn , lâu dài .
Cần chú ý nguyên nhân và kết hợp nhiều
biện pháp .
Cần sự hợp tác của người bệnh .
Hiện ñang có nhiều tiến triển trong nghiên
cứu khoa học nhằm giải quyết tốt
bệnh lý nầy .
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_benh_ly_gan_co_trong_the_thao_nguyen_van_quang.pdf