Ở đường sinh dục
Trong các bệnh viêm đường tiểu không do lậu, C.
trachomatis chiếm tỉ lệ cao nhất (30-50%). Gây bệnh hột
xoài thường do serotype A-D.
Triệu chứng là một vết loét nhỏ ở cơ quan sinh dục rồi
hạch cùng bên sưng to lên. Nếu không điều trị sẽ vỡ mủ,
vết thương sẽ như một vòi hoa sen, bội nhiễm nhiều lần
gây nghẹt đường bạch huyết, biến chứng phù chân voi
43 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1236 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Bệnh lây qua đường sinh dục, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1TS. Nguyễnã Trọïng Hiệäp
2BỆÄNH LÂY QUA Â ĐƯỜØNG SINH DỤÏC
Đại cương
BLQĐSD: (MST: Maladie sexuellement transmiscible,
STD: Sexually Transmitted Diseases) đã được phát hiện từ
lâu nhưng vẫn còn nhầm lẫn các bệnh với nhau
Tài liệu xưa của Trung quốc, Hy lạp…đã mô tả 1 số bệnh
này. Danh từ bệnh hoa liễu (Veneral) nay thay thế bằng:
Các bệnh lây qua đường sinh dục
Các BLQĐSD chính gồm: Giang mai, Lậu, Hạ cam mềm,
Hột xòai. Hiện nay có đến 22 BLQĐSD, kể cả một số
bệnh do virus
Tác nhân gây BLQĐSD rất khác biệt nhưng đều khó
nuôi cấy trên MT nhân tạo. VK yếu, mỏng manh, khó tồn
tại ngòai cơ thể
3Lây truyền qua tiếp xúc trực tiếp với nguồn bệnh (tình dục,
tiêm chích, nhau thai…)
Hiện nay BLQĐSD giảm ở các nước phát triển nhưng vẫn
hòanh hành ở các nước vùng nhiệt đới, đang phát triển
4Bệänh Lậäu: Neisseria gonnorrhoeae
Đặc điểm
VK do Neisser phân lập năm 1879 từ mủ đường sinh dục
của bệnh nhân
Lậu cầu là tác nhân gây bệnh chuyên biệt chỉ có ở
người, truyễn nhiễm trực tiếp do quan hệ tình dục với người
bệnh
Song cầu khuẩn Gr(-), đối nhau mặt bằng, giống như hau
hạt cà phê úp lại
5Nuôi cấy cần MT giàu chất
dinh dưỡng, không khí ẩm và
CO2.
Nếu bệnh phẩm nhiễm
nhiều tạp khuẩn, dùng MT
Thayer-Martin có KS để
phân lập (Thạch
chocolat+VCD: vancomycin,
colistin, nystatin)
Khả năng gây bệnh
Ở đàn ông thường có triệu chứng viêm niệu đạo cấp
tính, viêm phần ngòai, chảy mủ, tiểu buốt gắt, rắt (giọt mủ
buổi sáng). Thời gian ủ bệnh từ 3-7 ngày
Ở phụ nữ thường xảy ra âm thầm và mãn tính
Neisseria gonnorrhoeae
Streptococcus pneumoniae
6Biến chứng mãn tính gây vô sinh ở cả 2 phái
Lậu cầu-có thể nhiễm ngòai cơ quan sinh dục: Viêm kết
mạc có mủ ở trẻ sơ sinh (do lây từ mẹ khi sinh đi qua âm
đạo), biến chứng ở khớp (viêm khớp do Lậu), nhiễm
khuẩn huyết (viêm nội tâm mạc hay viêm màng não tủy).
Kháng nguyên không đồng nhất gồm protein I, II có tính
kháng nguyên nhưng không tạo miễn dịch
Lipopolysaccharid vai trò như nội độc tố
Chẩn đóan:
Lấy mẫu bệnh phẩm
Dạng cấp tính ở đàn ông: lấy mủ ở niệu đạo
Ở phụ nữ: lấy dịch âm đạo, dịch các tuyến hay ở cổ tử
cung sau khi có kinh (ngày thứ 4)
7Xét nghiệm trực tiếp
Nhuộm Gram nếu thấy song cầu khuẩn nội bạch bào+ vị
trí lấy bệnh phẩm là CQSD để khẳng định bệnh Lậu
Ở phụ nữ hay người bị bệnh mãn tính: trích bệnh phẩm tại
phòng thí nghiệm và cấy ngay lên môi trường phong phú.
Ở đàn ông: nếu khảo sát không thấy nên cấy tinh dịch tìm
Xét nghiệm gián tiếp
Không nhạy , chưa chính xác: Áp dụng trong thấp khớp do
Lậu không thay thế cho việc cấy VK được
8Trị liệu
Penicillin dùng 10 triệu đơn vị/ ngày trong 5-10 ngày hoặc
dùng 5 triệu đơn vị procain penicillin và 1g probenecid
uống, có thể trị cả giang mai (nếu có).
Dị ứng với penicillin thì dùng tetracyclin, bactrim với nồng
độ cao và có thể trị luôn bệnh do Chlamydia.
Để điều trị cho phụ nữ liều tăng gấp đôi.
Hiện nay lậu cầu có sự đề kháng penicillin khá cao
(PPNG: penicillinase producing) và trimetroprim-
sulfamethoxazole.
Nhiều thuốc kháng sinh mới có thể trị với liều duy nhất:
ceftriaxone (250mg IM), ciprofloxacine (500mg), peflacine
(400mg), spectinomycine (2g IM)
9
10
BỆÄNH GIANG MAI: Treponema pallidum
Lịch sử bệnh
Đặc điểm
Xoắn khuẩn giang mai (syphilis) chỉ có ở người
Lây truyền thường trực tiếp qua giao hợp với người bệnh
XK tồn tại trong các vùng kín, ẩm ướt của cơ thể, mỏng
manh, nhanh chóng bị tiêu diệt khi ra ngòai cơ thể hoặc bởi
nóng, khô
11
XKGM không nuôi cấy được.
Có thể nuôi cấy một số dòng
Treponema không gây bệnh (Ví
dụ, dòng Reiter, Kazan của T.
phagedenis).
Có khả năng gây bệnh thực
nghiệm trên một vài súc vật như
thỏ (trên tinh hoàn), dòng thường
nghiên cứu là Nichol's.
XK rất nhỏ, có 6-14 vòng
xoắn. Di động đặc trưng hoặc
theo trục, lắc ngang hay lượn
sóng từ đầu này tới đầu kia,
không nhuộm được theo Gram
KHV nền đen hoặc hùynh
quang
12
Kháng nguyên
Kháng nguyên Lipid: (cardiolipin) kháng nguyên không
chuyên biệt, còn có thể tìm thấy ở mô cơ tim của ĐV có vú.
Kháng nguyên protein có 2 loại
chuyên biệt chung cho Treponema
một hoặc hai kháng nguyên protein khác, có chuyên
biệt ít nhiều cho T. pallidum.
Kháng nguyên polyosid của vỏ, đặc trưng cho T. pallidum.
13
Một số Treponema không Giang mai
T. pallidum sups. pertenue T. carateum
14
Đường lây truyền bênh Giang mai
15
Khả năng gây bệnh: thường phân chia theo thời kỳ
Giang mai thời kỳ thứ I:
XK xâm nhập qua các vết xây xát ở da, niêm mạc
CQSD vào hạch sau đó vào máu rất nhanh.
Sau khoảng 3 tuần ủ bệnh, xuất hiện các vết loét, trợt
nông tại cơ quan sinh dục, gọi là các săng (Chancre), vài
ngày sau thường có hạch thành chùm, nhỏ, rắn, không
đau.
16
Nguy hiểm là 6-8 tuần sau, dù không điều trị, các hạch
cũng biến mất.
Huyết thanh chỉ dương tính sau 5-8 tuần mắc bệnh.
Giang mai thời kỳ thứ II:
6-8 tuần sau, có tổn thương ở da, niêm mạc lan tỏa khắp
cơ thể gọi là đào ban giang mai do XKGM theo máu đi khắp
cơ thể thời kỳ lây lan cho người tiếp xúc.
17
Giang mai thời kỳ thứ III:
Thường vào năm thứ 3 của bệnh, các tổn thương không
lan tỏa như thời kỳ thứ II nhưng lại phá hủy cơ thể.
Gồm có 3 thể .
GM III lành tính, tạo các củ giang mai hay gôm loét
GM III tim mạch thường
gây viêm động mạch chủ
GM III thần kinh gây tổn
thương tủy sống, não, bệnh
Tabès gây liệt toàn thân
hay rối loạn tâm thần.
Thời kỳ này ít lây.
18
GM bẩm sinh (congenital)
Do mẹ mắc bệnh lây
truyền cho thai nhi, xảy ra
từ tháng thứ 4 của thai.
Trẻ sinh ra có thể có
những tổn thương của thời
kỳ II hoặc gôm loét ở vách
mũi, vòm họng gây xẹp
mũi hay lủng vòm họng
(tổn thương thời kỳ III).
Cần thử máu cho sản phụ
ít nhất 3 lần (tháng thứ 4,
6, 9 của thai).
19
Tỉ lệ mắc bệnh Giang mai- STD prevention Mỹ
20
Hiện nay bệnh giang mai không dễ dàng biểu lộ giống
trước kia, có thể do điều trị không tốt hay sử dụng bừa bãi
kháng sinh, có thể phân loại thành:
Giang mai sớm: tổn thương mới, rất nhạy cảm với trị liệu
(có thể gồm giang mai thời kỳ I, II)
Giang mai muộn: tổn thương sâu, ít hiệu qủa với trị liệu
(thường sau thời kỳ II hoặc giang mai thời kỳ III).
Chẩn đóan: XN trực tiếp
Phát hiện XKGM trong dịch tiết
trên bề mặt săng bằng kính hiển
vi nền đen. Chủ yếu áp dụng
trong thời kỳ huyết thanh chưa
dương tính.
XN hiện nay ít chính xác do sử
dụng KS bừa bãi khiến cho VK
không hiện diện trong săng nữa.
21
Hệ thống chỉ thị
phát hiện sự ly
giải HCC
Xét nghiệm gián tiếp
Phản ứng không đặc
hiệu (Reagin test):
trong quá trình một số
bệnh, kể cả bệnh GM,
cơ thể sẽ có KT không
đặc hiệu kết hợp được
với các KN lipid lấy từ
mô tim các động vật
(cardiolipin)
Phản ứng có thể (+)
giả trong vài bệnh khác
như sởi, lupus…hay bất
thường ở từng cá nhân
Ps
(a)
Ống thử nghiệm
PU 1:
Cardiolipin
(Ag)+ HT bệnh
nhân đã lọai
bổ thểå (ủ
56oC/30
phút) bổ
sung bổ thể
(-)
(+)
C
C: Bổ thể
Ag: Kháng nguyên
RBC: Hồng cầu cừu
Ps: Huyết thanh bệnh nhân
H: Huyết thanh kháng HCC đã
lọai bổ thể
Ag
C
Ủ 90 phút
37oC
Ps
(b)
Ống thử nghiệm
C
Ag RBC
RBC
Hồng cầu không ly
giảiRBC
A
g
Ps
C
A
g
Ps
C
H
RBC
H
H
Hồng cầu ly giải
Phản ứng cố định bổ thể
RBC
22
Minh họa phản ứng cố định bổ thể
D:\BLQSD\animation\complement fixation test.avi
23
Phản ứng lên bông
Nếu có trong huyết thanh, reagin sẽ
ngưng tập với cardiolipin thành tủa
bông có thể nhìn thấy được.
VDRL (Veneral Disease Research
Laboratory): kháng nguyên là
cardiolipin chiết bằng cồn.
Sau khi hòa trong trong DD đệm
cardiolipin sẽ có dạng tủa trắng như
sữa. Thêm HT bệnh nhân vào. Nếu
có KT chống XKGM kết tủa bộng
nhẹ nhàng,có thể dùng trên phiến
kính hay trong ống nghiệm, có thể
dùng định lượng được.
24
RPR(Rapid Plasma
Reagin): kháng nguyên
như trên, kết hợp với
choline và các phân tử
carbon rất nhỏ làm chỉ
thị. Kết quả dương tính
khi có các cụm kết phân
tử carbon thấy được
bằng mắt thường.
(+)
(+)
(+)
(-)
(-)
25
Hình dạng xoắn khuẩn phát
hùynh quang
Xoắn khuẩn được cố
định trên lam kính
Thêm huyết thanh
bệnh nhân
Thêm kháng thể kháng
globin được đánh dấu Ab*
Ag + Ab + Ab* Ag + Ab*
Ag
Ab
(a) (b)
(c)
(d) (e)
Phản ứng đặc hiệu (Specific treponemal test)
KN là T. pallidum
PU Miễn dịch hùynh
quang (FTA)
Nguồn sáng UV
26
Phản ứng bất động xoắn khuẩn (TPI: Treponema
pallidum immobilisation)
Nếu HT bệnh nhân có các kháng thể chống XKGM thì
khi tiếp xúc với T. pallidum sẽ làm XK trở nên bất động.
Sau khi tiếp xúc với huyết thanh 6-18h, xoắn khuẩn giang
mai sẽ bị bất động, biến đổi hình dạng và sẽ bị phá hủy.
Qua kính hiển vi nền đen, (+) nếu > 50% xoắn khuẩn bị
bất động.
Nếu bệnh nhân đang sử dụng kháng sinh, phản ứng sẽ
không có giá trị.
27
NGUYÊN TẮC PU NGƯNG TẬP HỒNG
CẦU (HEMAGGLUTINATION TEST)
Kháng thể
tương ứngKN hoà tan gắn lên
bề mặt hồng cầu NGƯNG TẬP
HỒNG CẦU
28
(+)
(-)
HC đã gắn
KN dòng
Nichlo’s
HC đã gắn
KN dòng
Nichol’s
HC ngưng
kết
(+)
(-)
PU ngưng tập hồng cầu (TPHA: T. pallidum hemagglutination test)
HT bệnh
nhân nếu có
KT đặc hiệu
HT bệnh
nhân không
có KT đặc
hiệu
HC không
ngưng kết
29
Thời gian xuất hiện các phản ứng HTH Giang mai
VDRL
TPI
30
Trị liệu
Trước kia dùng các kim lọai nặng như Hg, As…
Penicillin được dùng từ năm 1943 tới nay.
Tuy nhiên tác dụng điều trị phụ thuộc vào giai đoạn,
bản chất bệnh, liều dùng và thời gian sử dụng.
Thời gian thế hệ của xoắn khuẩn là 30-33 giờ
khuynh hướng dùng penicillin chậm như procain
penicillin G. Trong giang mai I và II, điều trị luôn thành
công
Benzathine Penicilline (IM) 2, 4 triệu UI, liều duy nhất
Trẻ em (IM): 500.000 UI/kg liều duy nhất, có thể tăng
đến liều trên
31
Trong giang mai trễ, tỉ lệ thành công giảm và cần tăng
liều kháng sinh:
GM muộn chưa biến chứng: liều như trên. Trẻ em (IM):
500.000 UI/kg liều duy nhất, có thể tăng đến liều trên
GM muộn có biến chứng: 7,2 triệu UI tổng cộng, gồm
3 lần chích cách tuần. Trẻ em gồm 3 lần chích (IM)
500.000 UI/kg
Trường hợp dị ứng penicillin, thuốc dùng thay thế là
tetracyclin hoặc Macrolid Doxycycline 100mgx2
ngàyx 14 ngày, azithromycin (uống 2g liều duy nhất
hoặc Ceftriaxone (IM) 1g/ngàyx 8-10 ngày.
GM muộn cần gấp đôi liều điều trị
Theo dõi PU huyết thanh học 6 và 12 tháng sau khi
điều trị
Nguồn: (STD treatment diseases guidelines CDC-2002)
32
Bệnh hạ cam mềm: Haemophilus ducreyi
Đặc điểm
Bệnh có tính chất cấp tính, thường
khu trú. Bệnh lây lan do quan hệ tình
dục với người bị nhiễm trùng.
Do trực khuẩn Haemophilus ducreyi,
phát hiện năm 1889, August Ducrey.
Hiện nay bệnh thường gặp ở các
nước nhiệt đới, kém phát triển, hiếm
gặp ở các nước phát triển.
Trực khuẩn ngắn, Gram (-), xếp thành chuỗi, ăn màu hai
đầu đậm hơn, có đặc điểm chung của chi Haemophilus,
mỏng manh.
Chỉ nuôi cấy được trên MT đặc biệt, giàu dinh dưỡng và
có yếu tố phát triển X và CO 2 .
33
Khả năng gây bệnh
Ủ bệnh ngắn 3-5 ngày sẽ có một mụn mủ, thường tại bộ
phận sinh dục, sau vài ngày trở thành vết loét gọi là săng
hạ cam mềm (Soft chancre).
Phân biệt với săng của giang mai: săng hạ cam mềm
sưng, không cứng, gây đau đớn. Có hạch nhưng không
bắt buộc, thường một bên và chỉ có một hạch.
Sau đó hạch sưng to, nung mủ, tạo lỗ dò mủ, máu và tạo
các săng mới có thể dẫn đến biến chứng tạo những
vết loét lớn, sâu, nhiễm trùng, gây viêm hạch bạch huyết.
34
Chẩn đoán
Lấy từ vết loét, đem xét nghiệm, nuôi cấy hoặc dùng ngòi
bút chủng đậu rạch da cánh tay, rồi lấy mủ tại vết loét,
hạch phết lên sau 48h, nếu mắc bệïnh sẽ sưng.
Trị liệu
Ceftriaxone, Erythromycin hay Cotrimoxazol. Nếu hạch đã bị
viêm, cần phải rút mủ.
35
Viêm đường tiểu không phải lậu cầu (UNG)
Tại các nước phát triển, viêm đường tiểu do lậu cầu đã
giảm nhiều nhưng do tác nhân khác lại tăng lên.
Nhiễm trùng đường tiểu và thường kèm theo sự tiết mủ.
Các nguyên nhân chính:
Chlamydia trachomatis: 30-50 % các trường hợp
Ureaplasma urealyticum: khoảng 25 %.
Các nguyên nhân khác: 25 %.
36
Viêm đường tiểu do Chlamydia trachomatis
37
Đặc điểm
Kích thước nhỏ 0,25µm, ký
sinh nội bào bắt buộc trước
kia, Chlamydia cùng với
Rickettsia và Mycoplasma, được
xếp vào nhóm trung gian
"những vi sinh vật nhỏ".
Chlamydia có chu kỳ sinh sản, lây nhiễm phức tạp. Do
cách sinh sản đặc biệt, trước kia chỉ có một họ
Chlamydiaceae và một chi Chlamydia mà thôi.
Nhưng gần đây với việc xác định trình tự gen 16S và 23S
của ribosome đã phân chia lại họ Chlamydiaceae gồm 2
giống (Chi): Chlamydia với C. trachomatis, C. suis… và
Chlamydophila với C. pneumoniae, C. psittaci …
38
Sau khi xâm nhập vào
TB (thường là Đại thực
bào), từ thể sơ khởi
(elementary body), VK
bị bọc trong không bào
rồi thành thể ban đầu
nằm trong tế bào chất
VK trong thể ban đầu to lên
thành thể ẩn nhập, trong đó có
nhiều thể sơ khởi.
Sau đó thể ẩn nhập
được phóng thích do TB
vật chủ bị vỡ và các VK
ra ngoài để tiếp tục
xâm nhập các TB mới.
chu kỳ sinh sản của Chlamydia
39
Khả năng gây bệnh
Ở mắt gây bệnh đau mắt hột
(Trachome), có thể:
Chỉ là đau mắt hột đơn
giản, đôi khi gây thành dịch.
Có thể là đau mắt hột
phức tạp, có thể dẫn đến
viêm loét giác mạc và đui
mù.
Ở đường hô hấp do Chlamydia
từ mắt xuống. Triệu chứng:
viêm tai, nghẹt mũi, viêm khẩu
hầu.
40
Ở đường sinh dục
Trong các bệnh viêm đường tiểu không do lậu, C.
trachomatis chiếm tỉ lệ cao nhất (30-50%). Gây bệnh hột
xoài thường do serotype A-D.
Triệu chứng là một vết loét nhỏ ở cơ quan sinh dục rồi
hạch cùng bên sưng to lên. Nếu không điều trị sẽ vỡ mủ,
vết thương sẽ như một vòi hoa sen, bội nhiễm nhiều lần
gây nghẹt đường bạch huyết, biến chứng phù chân voi.
41
Ở nữ: viêm đường tiểu, cổ tử cung, vòi Eustach.
Ngoài ra nhiều trường hợp viêm nhiễm do C. trachomatis
có thể kết hợp cả với lậu cầu, do vậy khi điều trị với kháng
sinh dùng cho lậu cầu thì thất bại.
Chẩn đoán - Trị liệu
Bệnh phẩm phải lấy sâu trong đường sinh dục hay các
chất tiết từ các cơ quan khác (mắt, đờm, dịch phổi ...).
Xét nghiệm trực tiếp bằng phương pháp nhuộm Giemsa-
Machiavello: thể sơ khởi màu tím, thể ban đầu màu xanh,
thể ẩn nhập màu đậm, thể nhân tế bào màu tím sẫm. Nếu
dùng dung dịch Lugol: thể ẩn nhập có màu nâu.
42
Chẩn đoán - Trị liệu
XN gián tiếp kháng thể bằng phương pháp miễn dịch
huỳnh quang.
Nuôi cấy: trước kia nuôi cấy vào trứng gà lộn, hiện nay có
thể áp dụng nuôi cấy tế bào.
Trị liệu bằng erythromycin 40 mg/kg/ngày. Doxycyclin 100
mg (1-2 v) x 10-20 ngày.
43
Một số Chlamydia khác:
Chlamydophila psittaci
Nguồn lây nhiễm: Phân chim chóc (bồ câu, két), một số
động vật có vú
Sau thời gian ủ bệnh từ 1-2 tuần, VK nhân lên trong
Phổi tạo Viêm phổi không điển hình, có thể biến chứng
Viêm cơ tim, viêm cầu thận hay màng não…
Chlamydophila pneumoniae
Nguồn lây nhiễm: Người với người qua dịch tiết đường
hô hấp
Gây viêm phổi không điển hình, viêm xoang, phế quản,
thanh quản…
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- benh_lay_qua_duong_sinh_duc_0394.pdf