Bài giảng Bệnh lao phổi

 Sau bài học, HS có khả năng:

· Trình bày sơ lược về cấu tạo và chức năng của máu.

· Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn.

Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn

doc4 trang | Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1276 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Bệnh lao phổi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 5 : BỆNH LAO PHỔI I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết: Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. Nêu được những việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao phổi. Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh về đường hô hấp để được đưa đi khám và chữa bệnh kịp thới. Tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các hình trong SGK trang 12, 13. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2,3 / 6 VBT Tự nhiên xã hội Tập 1. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : Làm việc với SGK Mục tiêu : Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. Cách tiến hành : Bước 1 : - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 trong SGK trang 12. - HS quan sát hình 1trong SGK trang 12. - Yêu cầu các nhóm cùng lần lượt thảo luận các câu hỏi trong SGV trang 28 -Làm việc theo nhóm. Bước 2 : - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày một câu. Các nhóm khác bổ sung góp ý. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung góp ý. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Kết luận : + Nguyên nhân : Do vi khuẩn lao gây ra + Biểu hiện : Người bệnh cảm thấy mệt mỏi, kém ăn, gầy đi và sốt nhẹ về chiều. + Đường lây : Bệnh lây từ người bệnh sang người lành bằng đường hô hấp. + Tác hại : Làm suy giảm sức khỏe người bệnh, nếu không chữa trị kịp thời sẽ nguy hại đến tính mạng. Làm tốn kém tiền của. Có thể lây sang mọi người xung quanh nếu không giữ vệ sinh. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm Mục tiêu : Nêu được những việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao phổi. Cách tiến hành : Bước 1 : - GV chia nhóm và yêu cầu HS quan sát hình trong SGK trang 13 ; kết hợp với liên hệ thực tế để trả lời các câu hỏi SGV trang 29. - HS quan sát hình trong SGK và trả lời câu hỏi. Bước 2 : - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày một câu. Các nhóm khác bổ sung góp ý. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV giảng thêm cho HS những việc làm và hoàn cảnh dễ làm mắc bệnh viêm phổi. Bước 3 :Liên hệ - GV hỏi : Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi ? - Luôn quét dọn nhà cửa, mở cửa cho ánh nắng mặt trời chiếu vào nhà ; không hút thuốc lá, thuốc lào ; làm việc và nghỉ ngơi điều độâ ; … Kết luận : - Lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn gây ra. - Ngày nay, không chỉ có thuốc chữa khỏi bệnh lao mà còn có thuốc tiêm phòng lao. - Trẻ em được tiêm phòng lao có thể không bị mắc bệnh này trong suốt cuộc đời. Hoạt động 3 : Đóng vai Mục tiêu : - Biết nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh về đường hô hấp để được đưa đi khám và chữa bệnh kịp thới. - Biết tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ điều trị nếu có bệnh. Cách tiến hành : Bước 1 : - GV nêu tình huống : - Nghe GV nêu tình huống. Bước 2 : - Gọi các nhóm xung phong lên trình bày trước lớp. Các HS khác nhận xét xem các bạn đã biết cách nói để biết bố mẹ hoặc bác sĩ biết về tình trạng sức khỏe của mình chưa. - Các nhóm xung phong lên trình diễn. Kết luận : Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cần phải nói ngay với bốmẹ để được đưa đi khám bệnh kịp thời. Khi đến gặp bác sĩ, chúng ta cần phải nói rõ xem mình bị đau ở đâu để bác sĩ chuẩn đoán đúng bệnh ; nếu có bệnh phải uống thuốc đủ liều theo đơn của bác sĩ. Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần biết trong SGK. - 1, 2 HS đọc nội dung bạn cần biết trong SGK. - GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 6 : MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: Trình bày sơ lược về cấu tạo và chức năng của máu. Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn. Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các hình trong SGK trang 14, 15. Tiết lợn hoăïc tiết gà, viït đã chống đông, để lắng trong ống thủy tinh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 3 / 7 VBT Tự nhiên xã hội Tập 1. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận Mục tiêu : - Trình bày sơ lược về cấu tạo và chức năng của máu. - Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn. Cách tiến hành : Bước 1 : - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trong SGK trang 14 và kết hợp quan sát ống máu đã chống đông đem đến lớp và cùng nhau thảo luận câu hỏi SGV trang 32. - HS quan sát hình trong SGK trang 14 và thảo luận câu hỏi theo nhóm. Bước 2 : - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày một câu. Các nhóm khác bổ sung góp ý. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung góp ý. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Kết luận : Như SGV trang 32. Hoạt động 2 : LÀM VIỆC VỚI SGK Mục tiêu : Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn. Cách tiến hành : Bước 1 : - GV yêu cầu HS quan sát hình 4 trang 15 SGK, lần lượt một bạn hỏi, một bạn trả lời. - Làm việc theo cặp. Bước 2 : - Gọi đại diện một số cặp HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung góp ý. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Kết luận : Cơ quan tuần hoàn gồm có : tim và các mạch máu. Hoạt động 3 : CHƠI TRÒ CHƠI TIẾP SỨC Mục tiêu : Hiểu được mạch máu đi tới mọi cơ quan của cơ thể. Cách tiến hành : Bước 1 : - GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn HS cách chơi. - Nghe GV hướng dẫn. Bước 2 : - HS chơi như đã hướng dẫn. - Tiến hành chơi theo hướng dẫn của GV. - Kết thúc trò chơi, GV nhận xét, kết luận và tuyên dương đội thắng cuộc Kết luận : Nhờ có mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô-xi để hoạt động. Đồng thời, máu cũng có chức năng chuyên chở khí các-bô-níc và chất thải của cơ quan trong cơ thể đến phổi và thận để thải chúng ra ngoài. Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần biết trong SGK. - 1, 2 HS đọc nội dung bạn cần biết trong SGK. - GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTNXH THAM 3.doc
Tài liệu liên quan