CARCINÔM TUYẾN-GAI
Chiếm 10% ung thư cổ tử cung. U gồm cả 2 thành phần gai ác tính và tuyến ác tính.
41 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1278 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Bệnh học cổ tử cung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ths Hoàng Đức Trình MỤC TIÊU BÀI GIẢNG Mô tả hỉnh ảnh vi thể của condylom cổ tử cung. Mô tả và phân tích tổn thương tiền ung thư. Mô tả và phân tích carcinôm cổ tử cung. CỔ TỬ CUNG BÌNH THƯỜNG 2.5-3cm CỔ NGOÀI VÙNG CHUYỂN TIẾP CỔ TRONG CTC Tế bào dự trữ VIÊM CỔ TỬ CUNG 1.1.Viêm tử cung do vi trùng Chlamydia trachomatis Lậu cầu trùng Actinomyces israeli 1.2.Viêm CTC do virus HPV: tế bào rỗng Herpes CMV ACTINOMYCES SPP HERPES VIRUS 1.3.Viêm CTC do nấm Candida albicans Aspergillus 1.4.Viêm CTC do KST Trichomonas vaginalis 1.5.Polyp cổ trong CTC TRICHOMONAS VAGINALIS PƠLÍP CỔ TRONG TỔN THƯƠNG GIẢ U PÔ LÍP CỔ NGOÀI PÔLÍP TUYẾN CỔ TRONG U LÀNH U biểu mô: U nhú gai U trung mô: U cơ trơn U mạch máu U khác: u cơ vân, u sợi-thần kinh, u mỡ… U hỗn hợp: U sợi tuyến dạng nhú U cơ tuyến U nhú: - HPV type 6, 11 - Tăng sinh tb gai Mào thượng bì lấn sâu Màng đáy nguyên vẹn U BIỂU MƠ U nhú: - Tế bào rỗng - Phân bào hiếm U BIỂU MÔ Codylomatous papilloma U cơ trơn: Cơ trơn, nguyên bào sợi, mạch máu U TRUNG MƠ U TRUNG MÔ U mạch máu dạng hang U SỢI TUYẾN DẠNG NHÚ: 1 lớp biểu mô tuyến Mô đệm giàu Tb U HỖN HỢP TỔN THƯƠNG TIỀN UNG THƯ TÂN SINH TRONG THƯỢNG MÔ CTC (CIN: Cervical Intraepithelial Neoplasia) 1.CIN 1 2.CIN2 3.CIN 3 vaø ung thö taïi choã TÂN SINH TRONG THƯỢNG MÔ CTC CIN I: nghịch sản nhẹ (không quá 1/3 chiều dày của thượng mô). CIN II: nghịch sản vừa (2/3 chiều dày lớp thượng mô). CIN III: nghịch sản sản và ung thư thượng mô nặng tại chỗ (hết bề dày lớp thượng mô) TIẾN TRIỂN CỦA CIN CIN I: Thoái triển: 50% - 60%, không tiển triển: 30% và tiến triển thành CIN III: 20%, chỉ 1%-5% trở thành Carcinôm xâm nhập. CIN III: có khả năng thoái triển: 33% và sự tiến triển 60% đến 74%. Với CIN có độ càng cao, càng có nhiều khả năng tiến triển thành carcinôm. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ Quan hệ tình dục sớm. Quan hệ tình dục với đàn ông có nhiều bạn tình. Nhiễm virus HPV loại có nguy cơ cao. Trên bệnh nhân hút thuốc lá, suy giảm miễn dịch. U ÁC TÍNH U biểu mô U trung mô U trung – biểu mô U khác U thứ phát U ÁC BIỂU MÔ Carcinôm tế bào gai Carcinôm tuyến Carcinôm gai-tuyến Carcinôm dạng tuyến Carcinôm dạng thần kinh nội tiết 1.7.Carcinom tế bào gai xâm nhập Tuổi:40-45 Quan hệ tình dục sớm Nhiễm HPV Đại thể: 3 dạng: Sùi, Loét, Thâm nhiễm Vi thể: 95% : carcinom tế bào gai, tế bào lớn 5 % : Tế bào nhỏ, không biệt hoá (thần kinh - nội tiết) CARCI NÔM TẾ BÀO GAI CARCINÔM TẾ BÀO GAI Độ 1: biệt hoá rõ, có nhiều chất sừng, tế bào lớn, bào tương nhiều, ái toan. Nhân to, dị dạng, méo mó, tăng sắc. Có phân bào. Các tế bào xếp san sát nhau, có cầu liên bào. Độ 2: biệt hoá vừa, các tế bào ác tính đa dạng hơn loại trên, ít bào tương hơn, nhân to méo mó, ít thấy cầu liên bào. Phân bào nhiều hơn ở độ 1. Độ 3: biệt hoá kém, gồm các tế bào dạng tế bào đáy, nhân bầu dục đậm màu, bào tương ít, có thể có những ổ nghịch sừng. Có nhiều phân bào Carcinôm tuyến Có tỷ lệ ngày càng tăng, 4,6 – 30% Phụ nữ trẻ HPV 18, 45 Tiên lượng xấu hơn carcinôm tế bào gai. CARCIN ÔM TUYẾN XÂM NHẬP Hầu hết là ung thư biệt hoá rõ hay biệt hoá vừa, sắp xếp thành dạng tuyến tương tự như tuyến nhầy cổ tử cung. Di căn theo đường lân cận và đường limphô như carcinôm tế bào gai, nhưng sớm hơn. Điều trị giai đoạn I và II là xạ trị và xạ trị, phối hợp với phẫu cắt bỏ tử cung. CARCINÔM TUYẾN XÂM NHẬP Mucinous adenocarcinoma Dạng ống tuyến CEA (+). Vimentin (-). Dạng tuyến-nhú Dạng đặc CLEAR CELL Adenocarcinoma Vimentin (-). CARCINÔM TUYẾN-GAI Chiếm 10% ung thư cổ tử cung. U gồm cả 2 thành phần gai ác tính và tuyến ác tính. Carcinôm dạng thần kinh nội tiết Neuroendocrine adenocarcinoma (small cell) Leiomyosarcoma U ÁC TRUNG MÔ Chondrosarcoma U ÁC TRUNG MÔ U ÁC TRUNG - BIỂU MÔ Carcinosarcoma
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ctc_4052.ppt