2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (1)
• 1.KHÁI NIỆM CHUNG
Khung: cột + dầm , liên kết với nhau bằng mắt
cứng hoặc khớp, cùng với sàn và mái tạo nên một
kết cấu không gian có độ cứng lớn.
Khung không dầm: bản sàn + cột ; cho phép tạo
trần phẳng, giảm chiều cao tầng, dễ làm ván khuôn,
dễ đặt cốt thép và đổ bêtông
51 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 425 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Bê tông cốt thép 2: Kết cấu nhà dân dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÊ TÔNG CỐT THÉP 2
KẾT CẤU NHÀ DÂN DỤNG
Bộ môn kỹ thuật xây dựng
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (1)
• 1.KHÁI NIỆM CHUNG
Khung: cột + dầm , liên kết với nhau bằng mắt
cứng hoặc khớp, cùng với sàn và mái tạo nên một
kết cấu không gian có độ cứng lớn.
Khung không dầm: bản sàn + cột ; cho phép tạo
trần phẳng, giảm chiều cao tầng, dễ làm ván khuôn,
dễ đặt cốt thép và đổ bêtông
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (2)
Nút khung:
Cứng: độ cứng của khung cao, biến dạng ít, moment
uốn phân phối tương đối đều đặn hơn ở đầu mút và giữa
các thanh làm việc hợp lý hơn, vượt nhịp lớn hơn.
Khớp: độ cứng của khung giảm, tải trọng gây moment
cho bộ phận chịu trực tiếp tác dụng của nólàm việc ít
hợp lý.
Khung là một hệ siêu tĩnh, chọn tỷ lệ độ cứng hợp lý
giữa các cấu kiện
phân phối nội lực hợp lý giữa các bộ phận
giảm biến dạng, bảo đảm bền vững.
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (3)
• Phân loại khung
Phương pháp thi công:
Khung toàn khối
Khung lắp ghép
Khung bán lắp ghép
Số nhịp, số tầng: 1/ nhiều nhịp , 1/ nhiều tầng .
Khung tĩnh định và khung siêu tĩnh
Khung phẳng và khung không gian
Nhà khung và nhà kết hợp (vách, lõi cứng)
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (4)
MOÄT SOÁ SÔ ÑOÀ KHUNG
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (5)
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (6)
SO SAÙNH KHUNG COÙ NUÙT CÖÙNG VAØ NUÙT KHÔÙP
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (7)
KHUNG COÙ LIEÂN KEÁT KHÔÙP COÄT VÔÙI MOÙNG
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (8)
Ảnh hưởng của độ cứng tương đối giữa các cấu kiện đến sự phân phối
nội lực trong khung:
Dầm 300x700
Cột 300x300
Dầm 300x700
Cột 300x400
Dầm 300x700
Cột 300x500
Dầm 300x900
Cột 300x300
Dầm 300x700
Cột 300x600
Dầm 300x700
Cột 300x700
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (9)
• SƠ ĐỒ KẾT CẤU KHUNG:
Khung phẳng:
• Các bộ phận nằm trong cùng một mặt phẳng và các tải trọng
tác dụng trong mặt phẳng đó
Khung không gian:
• Các bộ phận không cùng nằm trong một mặt phẳng hoặc tuy
cùng nằm trong một mặt phẳng nhưng có chịu tải trọng tác
dụng ngoài mặt phẳng khung.
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (10)
Nhà khung: hệ khung chịu tải đứng và ngang
Nhà kết hợp (với lõi cứng, vách cứng): khung chịu phần tải
đứng trực tiếp truyền vào nó và phần tải trọng ngang được phân
phối cho nó.
*** Hệ khung là hệ không gian, nhưng sự làm việc và tính toán có
thể theo sơ đồ không gian hoặc sơ đồ phẳng tùy tải trọng tác dụng
và mức độ gần đúngchấp nhận được.
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (11)
panen saøn
saøn toaøn khoái
saøn toaøn khoái
TRUYEÀN TAÛI TROÏNG THAÚNG ÑÖÙNG TÖØ SAØN VAØO KHUNG
Khung phaúng hay khung khoâng gian?
KHUNG CHỊU TẢI TRỌNG THẲNG ĐỨNG
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (12)
Khung phẳng hay khung
không gian?
KHUNG CHỊU TẢI TRỌNG NGANG (GIÓ)
GIOÙ
GIOÙ
GIOÙ
GIOÙ
GIOÙ
G
IO
Ù G
IO
Ù
CAÙC TRÖÔØNG HÔÏP HEÄ KHUNG CHÒU TAÛI TROÏNG NGANG
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (13)
2.KHUNG BÊTÔNG CỐT THÉP TOÀN
KHỐI
Khung chịu cả tải ngang và tải đứng cần cấu tạo nút
cứng, cột ngàm với móng.
Nếu có vách cứng, lõi cứng chịu tải ngang; khung chỉ chịu
tải đứng có thể cấu tạo nhiều nút khớp cho khung, xà
ngang có thể làm giống nhau cho các tầng.
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (14)
CẤU TẠO CỘT VÀ XÀ NGANG
Xà ngang
- thẳng : cấu tạo như cấu kiện chịu uốn (N nhỏ, có thể bỏ
qua)
- cong,gãy khúc với độ dốc lớn: cấu kiện chịu nén (hoặc
kéo) lệch tâm (N đáng kể )
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (15)
• Cột
• - Chịu cả M, N, Q. Nếu lực nén N khá lớn thì tác dụng phá hoại của
Q bị hạn chế cấu tạo cột như cấu kiện chịu nén lệch tâm.
• - Nếu cột chịu kéo LT thì cần quan tâm đến lực cắt.
• - Cốt thép dọc: max= 3,5% 4% (một số tiêu chuẩn lấy max đến
6%)
- Khi hàm lượng cốt thép lớn =68% (nhà nhiều tầng) cần cốt
đai dày hơn, trên tiết diện thì các cốt dọc phải được giằng lại bằng cốt
đai hoặc các thanh giằng để hạn chế sự nở ngang của BT.
• Có thể dùng cốt cứng cho dầm và cột, lúc đó cột, max < 15%.
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (16)
CỐT THÉP CỘT
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (17)
CỐT THÉP CỘT
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (18)
Khi chịu nén, cốt thép dọc có thể bị cong phá vỡ lớp
bêtông bảo vệ . Cốt đai giữ cho cốt dọc không bị cong và bật
ra ngoài cốt đai chịu kéo phải neo chắc chắn.
Yêu cầu kháng chấn: đai dày hơn trong đoạn gần sát nút
khung.Đặt đai cột trong phạm vi nút khung khi nút khung có
dầm liên kết từ 3 mặt bên trở xuống.
CỐT THÉP CỘT
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (19)
CẤU TẠO NÚT KHUNG
(c) cột gối khớp vào móng
(a), (b) nút khung BTCT toàn khối
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (20)
N nhỏ, M lớn độ lệch tâm lớn, phải neo thép chịu kéo của dầm,
cột thận trọng. Có thể tạo nách để tránh ứng suất nén tập trung tại
mắt, tăng khả năng chịu momen của dầm.
e0/h 0,25 0,25 e0/h 0,5
e0/h > 0,5
NÚT Ở GÓC
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (21)
Khi cột có nhiều hơn 4
thanh cốt dọc thì không
được nối thép tại một vị trí
mà phải nối tại nhiều vị trí
khác nhau. cốt đai gia
cường tại đoạn nối:
u/2÷u/3.
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (22)
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (23)
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (24)
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (25)
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (26)
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (27)
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (28)
NÚT Ở BIÊN
NÚT Ở GIỮA
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (29)
Ở CHỖ XÀ NGANG GÃY KHÚC
M
M
8
3
tghS
Tại chỗ gãy khúc, dưới tác dụng của momen
dương, lực trong cốt thép chịu kéo và nén tạo hợp
lực hướng ra ngoài. Cần đặt cốt đai chịu những lực
đó, α càng nhỏ thì hợp lực càng lớn.
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (30)
Cốt đai đóng vai trò giữ cốt dọc không tách khỏi
bê tông.
QP: Cốt đai phải đủ chịu 100% hợp lực của cốt
thép không neo vào vùng nén (α≥160) và đủ chịu
35% hợp lực của cốt thép đã neo vào vùng nén
(α<160).
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (31)
3.TÍNH TOÁN KHUNG BÊTÔNG CỐT THÉP
QUAN NIỆM TÍNH TOÁN
Với tải trọng thẳng đứng:
Truyền theo một phuơng hay hai phương?
Tính theo khung phẳng hay khung không gian, hoặc hai khung phẳng
giao nhau?
Khi phân phối tải thẳng đứng cho một khung phẳng, được phép bỏ qua
tính liên tục của dầm dọc hoặc dầm ngang.
Với tải trọng ngang:
Tính theo một phương hay hai phương?
Phân phối tải trọng ngang cho khung, tường cứng, lõi cứng?
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (32)
TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN
Sơ bộ
chọn kích
thước TD
Sơ
đồ
tính
Tải
trọng
Nội
lực,
tổ
hợp
kiểm
tra
kích
thước
TD
Tính
thép
-kiểm tra độ
võng, khe nứt
-Tính mối nối
-Tính CK khi
vận chuyển, sản
xuất, lắp ghép
CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN, CHỌN VẬT LIỆU
- So sánh, dựa vào các thiết kế tương tự, kinh nghiệm thiết kế
- Tính toán sơ bộ dựa vào nhịp, tải trọng, đk sử dụng, yêu cầu kiến trúc,
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (33)
CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN
a. Xà ngang:
Cách xác định 1:
m
l
h
Hình daùng xaø ngang
Heä soá m khi xaø
ngang laø
moät nhòp nhieàu
nhòp
1. Thaúng 10 12 12 16
2. Gaõy
khuùc
- Khoâng coù thanh
caêng
12 16 12 18
- coù thanh caêng 16 20 16 24
3. Cong - Khoâng coù thanh 18 24 18 30
Chiều rộng b của xà ngang
đảm bảo h=(2-4)b
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (34)
Cách xác định 2: Giả thiết trước b theo yêu cầu cấu tạo, mỹ quan
bR
M
h
b
27,10
M = (0,6 0,7)M0
ahh 0
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (35)
b. Cột
b
t
R
Nk
A
Các yêu cầu
Kiến trúc: yêu cấu thẩm mỹ và sử dụng không gian
Kết cấu: độ bền (tính thép) và độ ổn định
Ổn định: hạn chế độ mảnh (cột nhà có gh=100)
Thi công: b, h là bội số của 5cm hoặc 10cm
Xác định diện tích tiết diện cột sơ bộ (A):
Giảm khả năng chịu lực của cột theo chiều cao:
Giảm kích thước tiết diện
Giảm cốt thép
Giảm mác (cấp độ bền) bêtông
gh
i
l
0
5,12,1 tk
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (36)
• - Sau khi xác định diện tích tiết diện ngang của cột A theo
công thức trên, xác định kích thức tiết diện b x h của hình chử
nhật hoặc đường kính D của cột tiết diện tròn.
• - Chiều rộng b được chọn theo yêu cầu cấu tạo và độ mảnh
• - Chiều cao h lấy theo cấu kiện chịu nén lệch tâm
h = (1,5 3)b
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (37)
TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG
- TĨNH TẢI VÀ HOẠT TẢI SỬ DỤNG
- HOẠT TẢI GIÓ
Tác động của gió lên công trình phụ thuộc hai nhóm thông số:
Các thông số của không khí: tốc độ, áp lực, nhiệt độ, sự biến
động theo thời gian
Các thông số của vật cản: hình dạng, kích thước, độ nhám
của bề mặt, hướng của vật cản so với chiều gió và các vật cản
kế cận.
Tải trọng gió gồm hai thành phần (hiệu ứng) tĩnh và động.
Theo TCVN 2737-1995 và TCXD 229:1999
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (38)
Gió tĩnh
Giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của áp lực gió
Wj tại điểm j ứng với độ cao zj so với mốc chuẩn
Wj = W0 k(zj) c
Hệ số khí động c, nếu gộp chung phía đón gió và phía khuất gió, c = 0,8 + 0,6 = 1,4
tm
g
t
j
jt
z
z
zk
2
844,1)(
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (39)
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (40)
LẬP SƠ ĐỒ TÍNH KHUNG
Sơ đồ tính phải phù hợp với làm việc thực tế của khung, phản ánh tương đối đúng
các liên kết tại mắt khung.
Một số giả thiết đơn giản hóa có thể chấp nhận được:
Độ dốc của xà 1/8 xem như xà nằm ngang
Trong 1 nhịp xà có 5 tải trọng tập trung trở lên đổi thành tải phân bố đều.
Chiều dài nhịp khác nhau dưới 10% tính khung đều nhịp
Liên kết giữa thanh căng với xà xem là khớp
Nếu nhà cao hơn 40m, tĩnh tải lớn so với hoạt tải (g≥2p) gộp toàn bộ hoạt
tải sàn và tĩnh tải để tính. (không cần xếp hoạt tải đứng cách tầng cách nhịp)
vv,
Các trường hợp tải trọng cho khung phẳng?, Khung không gian?
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (41)
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (41)
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (43)
TÍNH TOÁN VÀ TỔ HỢP NỘI LỰC (hay Tổ hợp tải trọng
Hệ siêu tĩnh bậc cao, liên tục, khung không gian 3-D
Thiết kế: dùng phần mềm máy tính theo phương pháp đàn hồi, muốn tính toán có
chính xác cách mấy vẫn không chính xác, vì:
Các đặc trưng của tiết diện là không chắc chắn, vì sự hình thành và mở rộng
vết nứt
Thường không kể ảnh hưởng của cốt thép vào độ cứng của cấu kiện
Từ biến, co ngót, lún lệch biến dạng nội lực?
Những vùng chịu ứng suất tập trung lớn sẽ ứng xử không đàn hồi xuất hiện
khớp dẻo phân phối lại nội lực ?
Aûnh hưởng của các cấu kiện phi kết cấu (tường, vách ngăn) chưa xét ?
Bêtông không phải là vật liệu đàn hồi tuyến tính
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (44)
• - Tuy nhiên, kinh nghiệm thực tế cho thấy thiết kế đàn hồi thường thiên về
an toàn. Nếu thiết kế tốt, kết cấu siêu tĩnh nếu có độ dẻo thì khi vượt tải sẽ
khó bị sụp đổ vì có sự chuyển dời nội lực sang những vùng có ứng suất nhỏ
hơn.
• CỘT KHUNG PHẲNG
Ở mỗi tiết diện (chân cột và đỉnh cột) cần tìm các cặp nội lực:
(Mmax, Ntư); (Mmin, Ntư); (Mtư, Nmax)
Tại tiết diện nối cột với móng, còn phải xác định lực cắt Qtư
• CỘT KHUNG KHÔNG GIAN (cốt thép đối xứng)
(Mx max, My tư, Ntư); (Mx tư, My max, Ntư); (Mx tư, My tư, Nmax)
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (45)
DẦM
Ở mỗi tiết diện (giữa nhịp và hai đầu) cần tìm các nội lực:
Mmax, Mmin, Qmax
Với khung không gian, còn chú ý tới moment xoắn
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (46)
TÍNH TOÁN TIẾT DIỆN
- Xem KC Bê tông cốt thép phần 1
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (47)
Khe nhiệt độ:
Lý do: kc siêu tĩnh khi có nhiệt độ thay đổi thì phát sinh nội
lực gây nứt cho công trình.
Khắc phục: chia công trình ra làm nhiều phần với chiều dài
≤60m.
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (48)
Khe lún: bố trí khi:
- Cao trình đáy móng đặt trên nền có sự thay đổi đáng kể về tính
chất cơ lí.
- Công trình có mặt bằng đổi hướng.
- Công trình có chiều cao thay đổi đột ngột.
2. KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (49)
Khe kháng chấn:
Bố trí khi công trình được xây dựng ở vùng
động đất, thông thường khe kháng chấn lớn
hơn khe lún, khe nhiệt độ.
•Kết thúc phần 2
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_be_tong_cot_thep_2_ket_cau_nha_dan_dung.pdf