Bài giảng Bảo trì hệ thống - Chương 9: Thiết bị nhập - xuất

1. Bàn phím - Keyboard devices

2. Bút vẽ - Point-and-draw devices

3. Máy quét - Data scanning devices

4. Thiết bị kỹ thuật số - Digitizer

5. Thiết bị dựa trên thẻ điện tử -Electronic cards based devices

6. Thiết bị nhận diện giọng nói - Voice recognition devices

7. Thiết bị dựa trên tầm nhìn - Vision base devices

8. Thiết bị nhập dữ liệu offline - Offline data entry devices

pdf86 trang | Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 689 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Bảo trì hệ thống - Chương 9: Thiết bị nhập - xuất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THIẾT BỊ NHẬP – XUẤT Input – Output Devices Chương 9 Nội dung 9.1. Thiết bị nhập 9.2. Thiết bị xuất 9.3. Các khái niệm liên quan khác Nội dung Thiết bị nhập - input device Dữ liệu nhập từ thế giới bên ngoài CPU và Bộ nhớ Thiết bị nhập Thiết bị xuất Kết quả của quá trình xử lý dữ liệu thành thông tin mà con người hiểu được Vai trò của thiết bị nhập xuất trong hệ thống máy tính Thiết bị nhập – input device 1. Bàn phím - Keyboard devices 2. Bút vẽ - Point-and-draw devices 3. Máy quét - Data scanning devices 4. Thiết bị kỹ thuật số - Digitizer 5. Thiết bị dựa trên thẻ điện tử -Electronic cards based devices 6. Thiết bị nhận diện giọng nói - Voice recognition devices 7. Thiết bị dựa trên tầm nhìn - Vision base devices 8. Thiết bị nhập dữ liệu offline - Offline data entry devices Bàn phím - Keyboard devices Bàn phím - Keyboard devices • Bàn phím đa dụng - General-purpose Keyboards: Các bàn phím được dùng ngày nay có 101 phím. • Các phím alphabetic được sắp xếp theo những ký tự tăng dần từ trái sang phải, bắt đầu với 6 ký tự Q, W, E, R, T, Y. Bàn phím - Keyboard devices • Bàn phím ngoại ngữ - Foreign Language Keyboards: để nhập dữ liệu theo ngôn ngữ các nước. • Ví dụ: • Sơ đồ mã hóa được dùng cho bàn phím QWERTY làm việc với mã 8-bit, có thể đáp ứng 256 ký tự khác nhau. • Bàn phím tiếng nhật với sơ đồ mã hóa 16-bit để đáp ứng tất cả các ký tự được dùng trong tiếng nhật. Bàn phím - Keyboard devices Bàn phím đặc biệt: • Gồm những bàn phím đặc biệt cho phép nhập nhanh dữ liệu và tương tác với máy tính. • Ví dụ: • Thiết bị trả tiền được sử dụng trong siêu thị và nhà hàng • Bàn phím của máy ATM. Bàn phím – các khái niệm 1. Phần mềm mô phỏng phím: • Cho phép nhập nhanh dữ liệu. • Ví dụ: 1 người dùng có thể viết 1 phần mềm đánh ký tự # thay cho việc nhập chuỗi Prentice – Hall of India. 2. Tính năng lặp lại tự động: • Giúp việc nhập dữ liệu tiện hơn và nhanh hơn. • Ví dụ, nếu phím a được nhấn và giữ thì sau đó những ký tự aaaaaaa sẽ xuất hiện trên màn hình cho đến khi nó vẫn tiếp tục được nhấn. 3. Bộ đệm bàn phím: • Là 1 bộ nhớ nhỏ bên trong mỗi thiết bị đầu cuối hoặc bàn phím, khi mỗi sự kiện nhấn phím xảy ra thì phím đó sẽ được lưu vào bộ đệm trước khi được truyền đến bộ nhớ chính của máy để xử lý. • Bộ đệm bàn phím thường có khả năng lưu từ vài chục cho đến vài trăm sự kiện nhấn phím. Trỏ vẽ - Point-and-draw devices  Trỏ vẽ dùng rất hiệu quả trong việc tạo ra những phần tử đồ họa trên màn hình, như đường thẳng, đường cong, hình vẽ bằng tay.  Những thiết bị nhập này làm cho máy tính có nhiều công cụ hữu dụng hơn và cũng làm cho máy tính trở thành một công cụ đa năng cho những nhà thiết kế đồ họa. Mouse devices Mouse devices  Dùng để chỉ định các lệnh thực thi hay vẽ hình. Các thao tác cơ bản:  Click.  Double-click.  Simultaneous-click.  Drag. Trackball devices Là một thiết bị chỉ điểm giống như mouse Ball to be rolled with fingers Joystick devices  The joystick is a popular input device for computer games.  Are used to specify commands or initiate specific actions. Ball to be rolled with fingers Stick Ball Socket Electronic Pen devices Là thiết bị dùng để chỉ định lệnh và vẽ. Touch Screen devices Là thiết bị dùng tay để chỉ định lệnh Data Scanning Devices: Thiết bị quét dữ liệu  Thiết bị quét dữ liệu là thiết bị nhập dữ liệu vào trực tiếp trong hệ thống máy tính từ tài liệu.  Giúp giảm khả năng lỗi do người dùng nhập dữ liệu vào.  Thiết bị quét dữ liệu có nét đặc trưng sau:  Loại bỏ các dữ liệu dư thừa theo yêu cầu con người.  Giảm sự can thiệp của con người, độ chính xác dữ liệu cao.  Đòi hỏi tài liệu nhập có chất lượng cao. Image Scanner - Máy quét ảnh  Là một thiết bị nhập để chuyển các tài liệu giấy theo dạng của tín hiệu điện tử.  Tài liệu được đưa vào có thể là kiểu văn bản, hình ảnh, đồ họa, hoặc là tài liệu viết tay. Flat-bed scanner Flat-bed scanner Tài liệu được quét và biểu diễn ảnh bitmap Flat-bed - Máy quét sàn phẳng  Gồm một khối hình hộp có một tấm kính trên đỉnh và một nắp bao phủ cả tấm kính.  Tài liệu được quét ngược lên trên tấm kính. Nguồn sáng dưới tấm kính di chuyển theo chiều dọc từ trái qua phải. Sau khi quét 1 dòng, giá chiếu sáng di chuyển lên một ít và quét dòng tiếp theo. Tiến trình được lặp lại cho tất cả các dòng.  Nó mất khoảng 20 giây để quét một tài liệu có kích thước 21 cm X 28 cm. Image scanner - Máy quét cầm tay  Máy quét cầm tay đặt một diot phát sáng vào một hộp đựng. Để quét tài liệu, máy quét rê chậm hết tài liệu này đến hết tài liệu khác bằng cách nó phát sáng.  Quá trình chuyển đổi của tài liệu tương đương ảnh bitmap nên không chỉnh sửa được.  Máy quét cầm tay chỉ được sử dụng trong trường hợp không cần độ chính xác cao. Chúng được sử dụng khi lượng tài liệu được quét ít.  Giá thành rẻ hơn so với máy quét sàn phẳng. Figure 9.9. A hand-held scanner. Image scanner - Máy quét cầm tay Hạn chế:  Khi tài liệu nhập chứa hình ảnh, máy tính không thể biên dịch tài liệu thành kiểu chữ, số hay một kí tự đặc biêt.  Đòi hỏi không gian lưu trữ nhiều.  Ví dụ:  Một trang văn bản có 2000 chữ yêu cầu 2000 byte biểu diễn theo dạng mã ASCII.  Khi biểu diễn một bức ảnh Bitmap đòi hỏi gấp 10 đến 15 lần byte tùy theo độ chính xác của lưới điểm. Figure 9.9. A hand-held scanner. Thiết bị nhận dạng kí tự quang học- Optical Character Recognition(OCR)  Để chuyển đổi kí tự ảnh Bitmap thành mã ASCII.  Đầu tiên máy quét sẽ tạo ảnh bitmap của tài liệu và sau đó phần mềm OCR chuyển các lưới điểm thành mã ASCII.  Phần mềm OCR kiểm tra từng kí tự của ảnh và so sánh với các kí tự có sẵn mà phần mềm nhận dạng được. Mẫu kí tự nào hợp lệ, hoặc gần hợp lệ, được xét làm kí tự đọc. Nếu một kí tự được quét mà không hợp lệ với bất kì mẫu kí tự có sẵn, nó sẽ bị loại bỏ. OCR Device Thiết bị nhận dạng kí tự quang học- Optical Character Recognition(OCR)  OCR được thiết kế để nhận dạng văn bản sử dụng kiểu font chuẩn (được gọi là font OCR).  Hai kiểu font chuẩn là OCR-A(chuẩn Hoa kì) và OCR- B((chuẩn Châu âu).  Nếu một tài liệu có chữ in nghiêng hoặc chữ in đậm, hoặc các font khác nhiều hơn phần mềm OCR đã thiết kế, thì phần mềm OCR làm việc không hiệu quả. OCR-A fonts Thiết bị đọc mã vạch- Optical Mark Reader (OMR)  ORM để nhận dạng những kí tự bao gồm tập trung ánh sáng lên tờ giấy trong quá trình đang quét và nhận dạng những mẫu ánh sáng phản chiếu từ kí tự.  Các kí tự được đánh từ bút chì mềm (lượng chì nhiều) phản xạ lại ánh sáng làm cho bộ đọc có khả năng quyết định được câu trả lời được đánh dấu.  OMR yêu cầu sử dụng giấy chất lượng tốt và các ô dùng để đánh dấu lên phải được sắp thẳng hàng.  Ví dụ: bảng trả lời câu hỏi trắc nghiệm Thiết bị đọc mã vạch- Optical Mark Reader (OMR) Bộ đọc mã vạch - Bar-Code Reader • Là một thiết bị dùng cho việc giải mã và đọc mã dữ liệu trên mã vạch. • Bộ đọc mã vạch quét mã vạch và chuyển đổi nó về dạng giá trị chữ hoặc số, sau đó chuyển vào máy tính. • Bộ đọc mã vạch sử dụng công nghệ hội tụ chùm tia laser. • Tia laser quét xuyên qua các thanh của mã vạch. • Các mã vạch khác nhau sẽ có những mẫu thanh khác nhau phản xạ lại với chùm tia, được nhận biết bởi bộ nhận biết có độ nhạy cao. • Các mẫu ánh sáng phản xạ được chuyển thành xung điện rồi truyền tới những mạch điện tử logic nhận dạng nó chuyển tất cả ra giá trị chữ hoặc số. Bộ đọc mã vạch - Bar-Code Reader Nhận dạng kí tự in bằng mực từ - Magnetic-Ink Character Recognition (MICR) • Dùng cho ngân hàng để xử lý một số lượng lớn tấm chi phiếu được kí ra mỗi ngày. • Mã số nhận dạng ngân hàng gồm tên ngân hàng, chi nhánh, mã số tài khoản, mã số tấm chi phiếu,được mã hóa và sử dụng những kí tự đặc biệt in trên khắp tấm chi phiếu với một loại mực có chứa oxit sắt trước khi giao khách hàng sử dụng. Nhận dạng kí tự in bằng mực từ - Magnetic-Ink Character Recognition (MICR) Các ký tự được viết theo dạng font chữ E13B bao gồm chữ số 0  9 và 4 kí tự đặc biệt. Thiết bị số hóa- Digitizer  Bộ số hóa là một thiết bị nhập dùng cho việc chuyển đổi những hình ảnh, bản đồ, bức tranh thành dãy số.  Bộ số hóa bao gồm một tấm số hóa (digitizing) kết hợp với một đầu đọc.  Tấm số hóa là một bề mặt phẳng chứa hàng trăm dây kim loại đồng nguyên chất ở dạng lưới. Thiết bị số hóa- Digitizer  Mỗi sợi dây đồng chứa các xung điện. Tấm số hóa có thể trải dài ra khắp bàn làm việc và được kết nối với máy tính.  Đầu đọc là một cây bút hoặc là một thấu kính giống như con trỏ chuột với tâm điểm và nút nhấn.  Đầu đọc kết nối với tấm số hóa và được nhấn xuống tại một điểm trên tấm số hóa để nhập vào tọa độ (x,y) cho điểm đó.  Khi đầu đọc di chuyển trên tấm, tâm điểm trên màn hình máy tính sẽ di chuyển cùng một lúc để đáp ứng vị trí trên màn hình hiển thị cho thao tác di chuyển. Thiết bị số hóa- Digitizer  Bộ số hóa được dùng trong lĩnh vực CAD dành cho các kiến trúc sư và kĩ sư thiết kế ra xe hơi, tòa nhà, dụng cụ y học, robot, máy móc cơ khí...  Nó cũng được sử dụng trong hệ thống thông tin địa lý cho việc số hóa những tấm bản đồ có sẵn ở trên giấy Bộ đọc thẻ điện tử- Electronic cards based devices  Là những thẻ nhựa nhỏ ghi mật mã cho những ứng dụng mà chúng được sử dụng.  Một bộ đọc thẻ điện tử được kết nối tới máy tính đọc dữ liệu được mã hóa trên chiếc thẻ điện tử và chuyển chúng tới máy tính cho những tiến trình tiếp theo.  Thẻ điện tử thường hay sử dụng trong ngân hàng, và được sử dụng cho các khách hàng sử dụng hệ thống ATM.  Thẻ điện tử cũng được dùng để kiểm tra thẻ nhân viên khi ra vào các nơi bảo mật Bộ đọc thẻ điện tử- Electronic cards based devices Thẻ điện tử có 2 loại: Thẻ từ:  Thẻ từ có nam châm trong mặt thẻ.  Dữ liệu được mã hóa trên thẻ được lưu vào thanh nam châm.  Thẻ từ có thể chứa nhiều dữ liệu, dữ liệu trên thẻ từ không thể đọc bằng mắt nên dữ liệu bảo mật cao. Bộ đọc thẻ điện tử- Electronic cards based devices Thẻ thông minh:  Thẻ này tích hợp một chip vi xử lý thay vì là một thanh nam châm.  Dữ liệu được mã hóa sẽ được lưu trực tiếp lên bộ nhớ của bộ vi xử lý.  Bộ nhớ của thẻ thông minh có thể chứa nhiều dữ liệu hơn so với thẻ từ.  Thẻ thông mình thích hợp với những ứng dụng rộng lớn hơn là thẻ từ. Thiết bị nhận diện giọng nói – Voice recognition devices  Là một thiết bị nhập cho phép người nhập dữ liệu vào hệ thống máy tính bằng cách nói vào nó.  Máy tính với thiết bị nhận dạng giọng nói bao gồm một microphone hoặc một điện thoại và cho phép từng bước nhận dạng giọng nói của người nói trong lúc nhập dữ liệu. Thiết bị nhận diện giọng nói – Voice recognition devices Các bước nhận dạng giọng nói bằng hệ thống nhận dạng giọng nói Thiết bị nhận diện giọng nói – Voice recognition devices Hệ thống nhận dạng giọng nói được chia thành 2 nhóm : • Phụ thuộc vào người nói: có thể nhận dạng một bài văn của một người nào đó hoặc một vài người mà những từ đó được lưu trữ trong từ điển máy tính. • Hệ thống không phụ thuộc vào người nói: nhận dạng những từ được nói ra từ bất cứ ai. Hệ thống này yêu cầu một cơ sở dữ liệu rất lớn của những từ được lưu trữ trước từ những mẫu giọng nói của bất cứ người nào. Thiết bị dựa theo tầm nhìn – Vision base devices  Cho phép máy tính chấp nhận dữ liệu đầu vào chỉ việc nhìn đối tượng. Dữ liệu nhập vào trong trường hợp này đơn giản chỉ là hình dạng của một đối tượng và những đặc điểm trong tấm hình.  Ý tưởng là tái tạo khả năng của hệ thống nhận dạng vẻ bề ngoài của con người thông qua sự quan sát. Thiết bị dựa theo tầm nhìn – Vision base devices  Gồm 1 camera kĩ thuật số.  Các bước để nhận dạng một đối tượng đã lấy được:  Camera tập trung vào đối tượng đầu vào để chụp ảnh đối tượng.  Camera tạo ra hình ảnh của đối tượng ở dạng kĩ thuật số (dạng 0 và 1) để lưu trữ và thông dịch bởi máy tính.  Hình ảnh được số hóa của đối tượng được đối chiếu lại với những mẫu hình ảnh được lưu trước trong cơ sở dữ liệu hình ảnh. Thiết bị dựa theo tầm nhìn – Vision base devices Một ứng dụng đơn giản của hệ thống nhận diện vẻ bề ngoài Thiết bị nhập dữ liệu offline - Offline data entry devices  Là một quá trình chuyển dữ liệu nhập vào máy tính để có thể lưu trữ và thông dịch.  Có thể tiến hành theo kiểu độc lập hay là trực tuyến.  Gồm thiết bị nhập kết nối trực tiếp tới máy tính.  Băng từ, đĩa mềm, đĩa cứng, là những thiết bị tiếp nhận dữ liệu độc lập. Thiết bị nhập dữ liệu offline - Offline data entry devices Offline:  Ghi vào băng từ : Key-to-Tape  Ghi vào đĩa mềm : Key-to-Floppy  Ghi vào đĩa cứng : Key-to-Disk Online Thảo luận Thiết bị xuất – Output device Thiết bị xuất  Chuyển dữ liệu mà máy xử lý (số nhị phân) ra thành dạng thông tin mà con người có thể chấp nhận.  Các thiết bị xuất gồm:  Màn hình - Monitors  Máy in - Printers  Máy vẽ đồ thị - Plotters  Máy tính xuất dạng vi phim - Computer output microfilm  Máy chiếu - Screen image projector  Hệ thống trả lời bằng giọng nói - Voice response systems Màn hình - Monitors Hiển thị trong chế độ văn bản (text) Hiển thị trong chế độ văn bản (text) Màn hình - Monitors Các tiêu chuẩn của màn hình màu:  CGA ( Color Graphic Adapter - mạch chuyển tiếp màu sắc đồ họa): có độ phân giải thấp 320x200 và hỗ trợ 16 màu.  EGA (Extend Graphic Adapter - mạch chuyển tiếp mày đồ họa mở rộng): có độ phân giải 640x350 và hỗ trợ 16 màu.  VGA (Video Graphic Array - xuất đồ họa dưới dạng video thành từng dãy): có độ phân giải 640x480 và hỗ trợ 256 màu.  Super VGA: cung cấp độ phân giải từ 800x600 tới 1280x1024 và hỗ trợ 256 màu hoặc nhiều hơn nữa. Màn hình - Monitors  Các loại màn hình:  Màn hình CRT  Màn hình tinh thể lỏng Thảo luận?????? Máy in - Printers  Máy in là một thiết bị đầu ra dùng để in ra giấy. 1. Printing Technology Used (Công nghệ in ấn) 2. Approach of printing (Phương pháp in) 3. Speed of printing (tốc độ in) 4. Quality of printing(chất lượng in) 5. Language scripts (ngôn ngữ kịch bản) 6. Color (màu) Máy in - Printers Máy in - Printers Máy in - Printers Các loại máy in:  Dot-Matrix Printers  Inkjet Printers  Drum Printers  Chain/Band Printers  Laser Printers  Hydra Printers Thảo luận ??????? Máy in - Printers Ma trận điểm trên máy in kim Máy in - Printers Cơ t ng a y in phun Máy in - Printers Cơ t ng a y in Chain/band Máy vẽ đồ thị - Plotters  Là một y dùng để trang bị cho các kiến trúc sư, kỹ sư, và những công c cần chính xác cao, khó khăn trong sản xuất đồ họa.  Hai loại thường sử dụng là Drum plotters và Flatbed plotter. Máy vẽ đồ thị - Plotters Drum Plotter  Việc in được đặt trên một cái trống có thể quay theo 2 chiều kim đồng hồ và ngược lại để in theo chiều dọc, có 1 hoặc nhiều bút được đặt vuông góc với bề mặt trống.  Các cây bút được giữ chặt trên khe di chuyển sang trái hoặc phải để in theo chiều ngang. Sự di chuyển của trống và các bút được điều khiển bởi đồ thị plotting program.  Dưới sự điều khiển của máy in, trống và các bút di chuyển đồng thời để vẽ và thiết kế đồ thị trên giấy đặt trên trống.  Drum plotter có thể ghi thêm chú thích trên đồ thị bằng cách sử dụng bút vẽ để vẽ các ký tự với kích cỡ khác nhau. Flatbed Plotter  Dùng để vẽ một bản thiết kế hoặc một sơ đồ trên một tờ giấy cố định trên một bảng hình chữ nhật.  Trong flatbed plotter tờ giấy không được dịch chuyển và chỉ có phần cơ khí giữ cây bút di chuyển để vẽ những bản thiết kế và đồ thị phức tạp.  Máy tính điều khiển các cây bút để vẽ những bản thiết kế và đồ thị trên giấy theo yêu cầu.  Flatbed Plotter cũng có thể ghi chú thích trên bảng thiết kế hoặc đồ thị với ký tự có kích cỡ khác nhau. Máy tính xuất dạng vi phim – Computer output microfilm  Xuất dữ liệu và lưu lại thành một tấm fim hay một cuộn vi phim.  Dùng một tấm phim có kích thước 4*6 để lưu thông tin. Tấm fim này còn gọi là vi phim (microfiche).  Quá trình lưu thông tin trên Com tạo ra 48 trang ảnh hoặc ít hơn nữa được tạo ra bởi máy in.  Com sử dụng microfilm recoder để lưu lại thông tin xuất trên một tấm vi phim. Và một microfilm reader để đọc thông tin lưu trên vi phim. Máy tính xuất dạng vi phim – Computer output microfilm  Microfilm recoder hoạt động trên nguyên tắc “chiếu lại” và chỉ hiển thị một khung (một trang của thông tin) ở một thời điểm trên màn hình có kích cỡ khoảng 8”x11”. Máy Chiếu – Screen Image Projector  Máy chiếu là thiết bị để chiếu hình ảnh thông tin từ máy tính đến một màn hình rộng sao cho nhiều người có thể thấy rõ được.  Thiết bị này rất hữu dụng trong các cuộc hội nghị, giáo dục. Hệ thống trả lời bằng giọng nói – Voice response systems  Cho phép máy tính nói chuyện với người sử dụng.  Voice response system có một thiết bị phản hồi âm thanh để xuất âm thanh ra bên ngoài.  Voice response systems gồm 2 phần cơ bản: hệ thống tái tạo âm thanh (voice reproduction system) và bộ phận tổng hợp tiếng nói (speech synthesizer). Hệ thống trả lời bằng giọng nói – Voice response systems Hệ thống tái tạo âm thanh - Voice Reproduction System :  Tạo ra âm thanh bằng cách chọn lựa các âm thanh từ bộ pre- recorded audio responses. Bộ pre-recorded audio responses bao gồm từ, cụm từ, hoặc câu được nói bởi con người.  Âm thanh thực được ghi lại dưới dạng analog, đầu tiền được số hóa để lưu lại trên ổ đĩa hoặc trên chip nhớ. Khi cần xuất âm thanh, máy tính chọn âm thanh thích hợp từ bộ pre- recorded sound. Âm thanh được chọn chuyển ngược lại thành dạng analog và theo ngõ speaker để xuất ra ngoài. Hệ thống trả lời bằng giọng nói – Voice response systems  Một bộ speech synthesizer dùng để chuyển thông tin dạng text sang câu để nói.  Để tạo ra giọng nói, nó kết hợp với mội âm thanh cơ bản gọi là phonemes.  Các thông tin dạng text, chuỗi các từ liên tiếp được kết hợp vào bên trong phonemes, amplified và phát ra ngoài qua loa gắn vào hệ thống. Các khái niệm khác 1) Bộ điều khiển thiết bị - Device Controllers 2) Cổng nối tiếp và cổng song song - Serial and Parallel Ports 3) Giao diện Interface SISC 4) Dumb, Smart and Intelligent Terminals 5) Privacy Filter 6) Economically Designed Devices Bộ điều khiển thiết bị - Device Controllers  Device controller dùng để điều khiển, giao tiếp giữa thiết bị I/O và system bus.  Là một bảng mạch điện tử (hay còn gọi là thẻ điện tử) cắm trực tiếp vào system bus và một dây cáp từ controller đến thiết bị nó điều khiển. Đầu ra của cáp thường nằm sau Main của máy tính được gọi là port Bộ điều khiển thiết bị - Device Controllers Bộ điều khiển thiết bị - Device Controllers Thuận lợi:  Một device controller có thể làm việc với nhiều thiết bị I/O cho phép nhiều thiết bị I/O nối với system bus.  Thiết bị I/O dễ dàng nâng cấp và thay đổi mà không gây ra xáo trộn trong hệ thống.  Thiết bị I/O của các nhà sản xuất khác nhau dễ dàng cắm vào máy tính. Điều này làm cho người sử dụng thoải mái hơn với chọn lựa của mình Bộ điều khiển thiết bị - Device Controllers Cổng nối tiếp và cổng song song – Serial and Parallel Ports  Serial Ports (cổng nối tiếp): nối đến bất cứ thiết bị nào có khả năng gửi và nhận dữ liệu thành một dòng byte dữ liệu, mỗi bit một lần.  Gồm một đường để gửi dữ liệu và một đường để nhận dữ liệu. Mỗi lần gửi 1bye(8bit). Có thêm 2 bit gửi kèm theo 1 byte để điều khiển và định giờ các luồng thông tin.  Một con chip trên device controller’card gọi là UART chuyển đổi luồng dữ liệu song song trong system bus thành dữ liệu nối tiếp để truyền qua một cáp serial hoặc dây điện thoại. Cổng nối tiếp và cổng song song – Serial and Parallel Ports Cổng nối tiếp và cổng song song – Serial and Parallel Ports Quá trình truyển dữ liệu trên serial I/O port Parallel Ports - Cổng song song  Cho phép chuyển 816bit cho một lần chuyển.  Cổng song song có 16 đường song song cho việc gửi và nhận dữ liệu.  Một Cổng song song có 8 đường chuyển 1bye( 8 bit) một lần,16 đường thì chuyển được 2bye (16bit).  Không cần thiết chuyển các byte thành các dòng bit  Cổng song song truyền dữ liệu nhanh hơn so với serial I/O port Cổng nối tiếp và cổng song song – Serial and Parallel Ports Quá trình truyển dữ liệu của Parallel port Cổng nối tiếp và cổng song song – Serial and Parallel Ports Giao diện Interface SISC  Giao diện SCSI dùng chung một thiết bị điều khiển ( c i SIC controller) cho p t t t Interface SISC c t i c p o SISC bus a SCSI controller.  SISC i system bus a y nh ra bên i y nh ng dây p  Hạn chế số lượng thiết bị có thể được kết nối với nhau. Dumb, Smart and Intelligent Terminals  Dumb terminal là máy đơn giản, có chi phí thấp với màn hình hiển thị số.  Dumb terminal gồm một bàn phím cho việc nhập dữ liệu, một bộ phân để giáo tiếp với CPU trên máy chủ, một màn hình hiển thị dữ liệu nhập vào và dữ liệu được xuất ra từ máy tính chính.  Dumb terminal chuyển tất cả dữ liệu lên máy tính chính. Dữ liệu này gọi là dữ liệu bẩn vì dữ liệu lỗi gửi kèm theo với dữ liệu tốt.  Những lỗi được xác định và được thông báo đến Hệ điều hành Terminal bởi CPU của máy chủ và nó được xử lí và trì hoãn cho đến khi dữ liệu trở nên sạch trong hệ điều hành của terminal. Dumb, Smart and Intelligent Terminals  Một smart terminal sử dụng một CPU và một vài kho lưu thông tin.  Nó có khả năng tự chỉnh sửa dữ liệu và củng cố dữ liệu nhập trước khi được gửi tới CPU trên máy chủ.  Quá trình xử lí dữ liệu nhâp được xử lí ngay trên nó và dữ liệu được làm sạch bởi chính terminal trước khi được chuyển về máy chủ xử lí.  Giúp tiết kiệm thời gian làm sạch dữ liệu so với dumb terminal. Tuy nhiên, người dùng không thể lập trình trên smart terminal Dumb, Smart and Intelligent Terminals  Intelligent terminal là một máy tính hoàn chỉnh. Bao gồm một CPU mà có thể lập trình trên đấy.  Các Terminal có thể lập trình phần dữ liệu để xử lí năng lượng. Những tập tin có khối lượng công việc lớn có thể được duy trì trên terminal và những dữ liệu nhỏ có thể được terminal xử lí mà không phải gửi về máy chủ.  Chúng có một thiết bị lưu trữ online dự phòng giống như là một ổ đĩa. Kho lưu trữ đó được dùng để xử lí các công việc nhỏ.  Lỗi lập trình được phát hiện được lưu trên kho để xác nhận dữ liệu vào để đảm bảo việc truyền tải dữ liệu sạch đến máy chủ cho những bước xử lí tiếp theo. Privacy Filter  Privacy filters được dùng trên màn hình để ngăn những người ngồi gần màn hình xem nội dụng trên đó.  Privacy filters giúp bảo vệ màn hình. Che giấu thông tin hiển thị từ người kế bên.  Privacy filters được làm từ nhựa plastic đóng với một dải đen rất nhỏ. Nếu bạn ngồi trước màn hình có thể nhìn thấy rõ mọi thứ, còn các góc khác thì không thể. Economically Designed Devices  Ergonomics là một ngành khoa học để giải quyết vấn đề thiết kế và sắp xếp những máy hoặc những thứ khác sao cho người sử dụng cảm thấy thoải mái nhất.  Điều quan trọng là đạt đến hiệu quả tối đa cho người sử dụng máy móc và bảo vệ khỏi những tai nạn mà nguyên nhân là do sử dụng máy một thời gian dài.  Cho vài ví dụ Câu hỏi và bài tập Câu hỏi và bài tập  Trang 295

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfc09_thietbinhapxuat_9357.pdf